MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CHIA SẺ VÀ DUY TRÌ TÀI LIỆU 7
1.1 CÁC CHẾ ĐỘ XEM TÀI LIỆU 7
1.2 BẢO MẬT CHO TÀI LIỆU 22
1.3 QUẢN LÝ CÁC PHIÊN BẢN TÀI LIỆU 27
1.4 CHIA SẺ TÀI LIỆU 29
1.5 LƯU TÀI LIỆU 35
1.6 SỬ DỤNG MẪU (TEMPLATE) ĐỂ TẠO NHANH TÀI LIỆU 40
CHƯƠNG 2. ĐỊNH DẠNG NỘI DUNG TÀI LIỆU 44
2.1 ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ VÀ THUỘC TÍNH ĐOẠN VĂN BẢN 44
2.2 DI CHUYỂN VÀ TÌM KIẾM TRONG TÀI LIỆU 50
2.3 THIẾT LẬP THỤT ĐẦU DÒNG VÀ TAB ĐỐI VỚI ĐOẠN VĂN BẢN 54
2.4 THIẾT LẬP GIÃN DÒNG, GIÃN ĐOẠN VĂN BẢN 58
2.5 TẠO BẢNG 60
2.6 THAO TÁC VỚI BẢNG TRONG TÀI LIỆU 65
2.7 THIẾT LẬP NỘI DUNG LIỆT KÊ TRONG TÀI LIỆU 70
CHƯƠNG 3. BỐ CỤC TRANG VÀ NỘI DUNG SỬ DỤNG LẠI 73
3.1 THIẾT LẬP TRANG TÀI LIỆU 73
3.2 SỬ DỤNG THEME 80
3.3 SỬ DỤNG CÔNG CỤ QUICK PARTS ĐỂ TẠO NỘI DUNG TRONG TÀI LIỆU 83
3.4 TẠO VÀ THAO TÁC VỚI NỀN TRANG 86
3.5 TẠO VÀ TÙY CHỈNH TIÊU ĐỀ ĐẦU VÀ TIÊU ĐỀ CHÂN TRANG 89
CHƯƠNG 4. HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ HỌA TRONG TÀI LIỆU 92
4.1 CHÈN VÀ ĐỊNH DẠNG HÌNH ẢNH TRONG TÀI LIỆU 92
4.2 CHÈN VÀ ĐỊNH DẠNG HÌNH VẼ, WORDART VÀ SMARTART 96
4.3 CHÈN VÀ ĐỊNH DẠNH CLIP ART 102
4.4 ÁP DỤNG VÀ THAO TÁC VỚI TEXT BOX 104
CHƯƠNG 5. KIỂM DUYỆT TÀI LIỆU 107
5.1 SỬ DỤNG TÙY CHỌN KIỂM TRA CHÍNH TẢ VÀ NGỮ PHÁP ĐỂ XÁC THỰC NỘI DUNG 107
5.2 CẤU HÌNH CÁC THIỆT LẬP TỰ ĐỘNG SỬA LỖI (AUTOCORRECT) 111
5.3 CHÈN VÀ TÙY CHỈNH GHI CHÚ (COMMENTS) 114
CHƯƠNG 6. THAM CHIẾU VÀ HYPERLINKS 117
6.1 SỬ DỤNG HYPERLINK 117
6.2 TẠO CHÚ THÍCH CHÂN TRANG 121
6.3 TẠO MỤC LỤC (TABLE OF CONTENTS) 123
CHƯƠNG 7. TRỘN THƯ 126
7.1 THIẾT LẬP TRỘN THƯ 126
7.2 THỰC THI TRỘN THƯ 139
143 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học văn phòng Microsoft Office Word Specialist, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ut, trong nhóm Paragraph, tại phần Spacing, thay đổi thiết lập Before hoặc After.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấn Line and Paragraph Spacing, và chọn Add Space Before Paragraph, Remove Space Before Paragraph, Add Space After Paragraph, hoặc Remove Space After Paragraph.
Hoặc
Trên thẻ Home, nhấn mũi tên mở hộp thoại Paragraph.
Trên thẻ Indents and Spacing của hộp thoại Paragraph, trong mục Spacing, thay đổi thiết lập Before hoặc After, và chọn OK.
Bài thực hành
Bài thực hành sử dụng các tệp tin trong thư mục Word\ Objective2.
In the RoomPlanner document, change the line spacing of the text in the sidebar on page 2 so that two line spaces appear between the lines of text.
In the RoomPlanner document, change the paragraph spacing of all the text in the main document so that the spacing between each paragraph is 12 points.
In the Paragraphs document, change the spacing after all paragraphs to 12 points, and then remove the spacing after the Date, Time, Location, and Ticket cost paragraphs. Change the line spacing of the paragraph that begins The author of to 1.5
2.5 TẠO BẢNG
Tạo bảng cơ bản
Dữ liệu số có thể được biểu diễn một cách hiệu quả trong bảng hơn là trong đoạn văn bản. Bảng giúp lượng giữ liệu lớn hoặc phức tạp dễ đọc, dễ hiểu hơn vì dữ liệu có cấu trúc hàng và cột, với tiêu đề hàng, cột.
Người dùng có thể tạo bảng theo các cách sau:
Chọn số dòng và số cột muốn tạo từ lưới để tạo bảng mà có các ô đều bằng nhau.
Hiển thị hộp thoại Insert Table và xác định số lượng dòng và cột, và kích thước các cột.
Vẽ các ô theo kích thước mong muốn.
Chuyển đổi đoạn text thành bảng.
Nhiều người dùng quen với việc nghĩ rằng bảng là phương tiện hiển thị dữ liệu nhanh chóng, định dạng dễ dàng. Nhưng bảng biểu cũng giúp tổ chức trang in một cách sáng tạo. Ví dụ, giả sử, người dùng muốn hiển thị 2 bảng song song. Cách đơn giản nhất là tạo một bảng với 1 dòng dài và 2 cột rộng, không có đường lưới. sau đó chèn 1 bảng ở ô thứ nhất và 1 bảng ở ô thứ 2. Các bảng lồng nhau có thể xem như 2 bảng song song.
Chèn bảng
Trên thẻ Insert, trong nhóm Tables, nhấn nút Table.
Trên lưới, di chuyển trỏ chuột sang ngang và xuống để chọn số lượng cột và dòng, sau đó nhấn vào ô dưới cùng bên phải của vùng chọn.
Hoặc
Trên thẻ Insert, trong nhóm Tables, nhấn nút Table, và chọn Insert Table.
Trong hộp thoại Insert Table, trong vùng Table size, xác định số lượng dòng và cột người dùng muốn có trong bảng.
Trong vùng AutoFit behavior, thực hiện theo một trong các bước sau:
Nhấn Fixed column width, và xác định độ rộng tiêu chuẩn của các cột.
Nhấn AutoFit to contents để kích thước cột vừa khít với nội dung bên trong. Độ rộng của bảng có thể nhỏ hơn độ rộng trang văn bản.
Nhấn AutoFit to window để tạo bảng vừa khít với lề của trang văn bản và được chia thành các cột bằng nhau.
Trong hộp thoại Insert Table, chọn OK.
Vẽ bảng
Trên thẻ Insert, trong nhóm Tables, nhấn nút Table, và chọn Draw Table.
Kéo trỏ chuột (hình bút chì) sang ngang và xuống để tạo các ô.
Nhấn Esc để tắt con trỏ bút vẽ.
Chuyển đổi Text thành bảng
Trên thẻ Insert, trong nhóm Tables, nhấn nút Table, và chọn Convert Text to Table.
Trong thẻ Convert Text to Table, tùy chỉnh thiết lập Table size và AutoFit behavior, chọn kiểu chia đoạn text. Và nhấn OK.
Định dạng bảng
Để định dạng bảng, có thể sử dụng những mẫu bảng có sẵn trong thẻ ngữ cảnh Table Tools Design, bao gồm nhiều kiểu viền, đổ bóng, màu chữ, và các thuộc khác giúp bảng trông chuyên nghiệp hơn.
Áp dụng các mẫu dựng sẵn
Đặt chuột vào bất cứ đâu trong bảng.
Trên thẻ ngữ cảnh Table Tools Design, trong thư viện Table Styles, chọn kiểu mong muốn.
Chèn bảng được thiết kế sẵn
Định dạng bảng để truyền tải dữ liệu một cách tốt nhất thường là một quá trình của thử nghiệm và lỗi. Người dùng có bắt đầu bằng việc tạo Quick Table, một loại bảng được định dạng sẵn với những dữ liệu ví dụ mà người dùng có thể chỉnh sửa.
Chèn một bảng Quick Table
Trên thẻ Insert, trong nhóm Tables, nhấn Table, và chọn Quick Tables.
Trong thư viện Quick Tables, chọn loại bảng muốn chèn.
Bài thực hành
The practice file for these tasks is located in the Word\Objective2 practice file folder.
In the Table document, convert the tabular list beginning with Distance and ending with $20.00 into a table with two columns and six rows.
In a new document, create a Matrix Quick Table.
In a document, draw a table half the width and one-quarter the height of the page. Divide the table into four columns and 6 rows. Then apply the Colorful Shading – Accent 3 table style.
In a document, insert a table with four columns and five rows. Specify the width of each column as 1.0″.
2.6 THAO TÁC VỚI BẢNG TRONG TÀI LIỆU
Biên tập dữ liệu
Sau khi tạo bảng, người dùng có thể nhập văn bả, số, và đồ họa vào các ô. Người dùng có thể chỉnh sửa thông tin như đối với văn bản thông thường.
Người dùng có thể sắp xếp dữ liệu bằng nội dung trong cột. nếu bảng bao gồm dòng tiêu đề và/ hoặc dòng tính tổng và nhiều nhiều dòng dữ liệu, Word chỉ sắp xếp các dòng dữ liệu.
Sắp xếp nội dung trong bảng
Nhấn chuột vào bất cứ đâu nào trong bảng.
Trên thẻ ngữ cảnh Table Tools Layout, trong nhóm Data, nhấn nút Sort.
Trong hộp thoại Sort, chọn cột muốn sắp xếp, và chọn thêm các điều kiện để sắp xếp. Nhấn OK.
Để xác định dòng tiêu đề cho bảng
Nhấn vào bất cứ chỗ nào trong bảng.
Trong thẻ ngữ cảnh Table Tools Design, trong nhóm Table Style Options, đánh dấu chọn Header Row.
Hiển thị đường lưới trong bảng
Nhấn vào bất cứ chỗ nào trong bảng.
Trên thẻ ngữ cảnh Table Tools Layout, trong nhóm Table, nhấn View Gridlines.
Tùy chỉnh cấu trúc bảng
Người dùng có thể tùy chỉnh cấu trúc của bảng bất cứ lúc nào. Để thay đổi, người dùng cần bist các chọn chính xác các thành phần của bảng, như sau:
Select a table (chọn bảng) nhấn vào bất cứ đâu trong bảng. Trên thẻ ngữ cảnh Table Tools Layout, trong nhóm Table, nhấn nút Select, và chọn Select Table.
Select a column (chọn cột) đặt chuột vào viền trên của cột. khi trỏ chuột chuyển thành mũi tên đi xuống, nhấn một lần.
Select a row (chọn hàng) đặt chuột vào viền trái của dòng. Khi trỏ chuột chuyển thàng mũi tên trắng sang phải, nhấn một lần.
Select a cell (chọn ô) nhấn 3 lần vào ô hoẵ nhấn vào viền trái của ô.
Select multiple cells (chọn nhiều ô) nhấn vào ô đầu tiên, giữ phím Shift, và nhấn mũi tên tới những ô muốn chọn trong hàng hoặc cột.
Các phương thức cơ bản để chỉnh sửa cấu trúc bảng là:
Tùy chỉnh Kích thước bảng, cột, hàng.
Chèn hoặc xóa dòng, cột, hoặc ô.
Gộp và tách ô.
Hiển thị hộp thoại Table Properties
Nhấn chuột vào bất cứ đâu trong bảng, hoặc chọn 1 hàng, 1 cột hoặc cả bảng.
Trên thẻ ngữ cảnh Table Tools Layout, trong nhóm Table, nhấn Properties.
Để thay đổi kích thước bảng
Kéo góc dưới bên phải bảng.
Thay đổi độ rộng cột
Kéo khung viền cột sang trái hoặc phải.
Kéo điểm đánh dấu Move Table Column trên thước ngàn sang trái hoặc phải.
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Cell Size, thay đổi thiết lập Table Column Width.
Thay đổi độ cao hàng
Kéo khung viền hàng lên hoặc xuống.
Kéo điểm đánh dấu trên Adjust Table Row trên thước dọc lên hoặc xuống.
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Cell Size, thay đổi thiết lập Table Row Height.
Chèn cột hoặc hàng
Nhấn vào bất cứ đâu trong cột hoặc hàng để chèn thêm cột hoặc hàng đơn liền kề, hoặc chọn một số cột hoặc một số hàng muốn chèn thêm.
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Rows & Columns, nhấn Insert.
Chèn ô
Nhấn chọn ô liền kề với ô muốn chèn thêm, hoặc chọn một số ô muốn chèn thêm.
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, nhấn mũi tên mở hộp thoại Rows & Columns.
Trong hộp thoại Insert Cells, xác định vị trí các ô được chèn và nhấn OK.
Xóa bảng, xóa hàng, xóa cột
Nhấn vào bất cứ đâu trong bảng, cột hoặc dòng muốn xóa hoặc chọn một số cột hoặc một số dòng muốn xóa.
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Rows & Columns, nhấn Delete.
Chọn Delete Columns, Delete Rows, hoặc Delete Table.
Xóa ô
Chọn ô, hoặc một số ô muốn xóa.
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Rows & Columns, nhấn Delete, và chọn Delete Cells.
Trong hộp thoại Delete Cells, xác định xem các ô liền kề có được chuyển đến vị trí của ô bị xóa không, và nhấn OK.
Tách và gộp các ô
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Merge, nhấn Merge Cells.
Trên thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Merge, nhấn Split Cells.
Chuyển đội bảng thành đoạn văn bản
Nhấn vào bất cứ đâu trong bảng.
Trong thẻ ngữ cảnh Layout, trong nhóm Data, nhấn Convert to Text.
Trong hộp thoại Convert Table to Text, làm theo một trong các bước sau và nhấn OK:
Chọn Paragraph marks, Tabs, hoặc Commas để ngăn cách nội dung trong mỗi ô của bảng bằng một thành phần.
Chọn Other, và nhập vào một ký tự đơn trong khung Other để ngăn cách nội dung trong các ô của bảng với kí tự đó.
Bài thực hành
Bài thực hành sử dụng các tệp tin trong thư mục Word\ Objective2.
In the SortTable document, sort the table in ascending order by State, then by City, and then by Last Name.
In the ModifyTable document, merge the cells in the first row of the Estimate table. Add two rows below the last row. Then adjust the size of the entire table until its right edge aligns with the 4-inch mark on the horizontal ruler.
In the ModifyTable document, expand the height of the header row of the Estimate table to 0.4″, and then center align the contents.
In the ModifyTable document, convert the Consultation Fee Schedule table to text, with the column contents separated by tabs.
2.7 THIẾT LẬP NỘI DUNG LIỆT KÊ TRONG TÀI LIỆU
Người dùng có thể sử dụng các danh sách để biểu diễn rõ ràng các thành phần có liên quan tới nhau trong một tài liệu. Khi sắp xếp không theo thứ tự quan trọng, sử dụng danh sách liệt kê.
Người dùng có thể tạo một danh sách liệt kê đơn cấp hoặc đa cấp bằng việc lựa chọn một kiểu danh sách liệt kê và nhập danh sách, hoặc nhập danh sách sau đó áp dụng kiểu.
Sau khi tạo một danh sách, có thể chỉnh sửa, định dạng và tùy chỉnh danh sách:
Di chuyển các mục lên hoặc xuống, thêm mục mới, hoặc xóa mục không cần thiết.
Sắp xếp danh sách các mục tăng dần hoặc giảm dần.
Thay đổi ký tự liệt kê thành biểu tượng chuận hoặc thành hình ảnh.
Thay đổi cấp bậc của các mục trong một danh sách đa cấp.
Tạo danh sách liệt kê
Nhập các mục của danh sách thành các đoạn văn riêng lẻ, và bôi đen các đoạn văn.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, chọn Bullets.
Hoặc
Gõ * (dấu sao) ở đầu của một đoạn văn, nhấn dấu cách hoặc Tab, gõ mục đầu tiên trong danh sách, và nhấn Enter.
Nhập các mục và nhấn Enter để tạo ra các mục liệt kê tiếp theo.
Tới cuối danh sách, làm theo một trong các bước sau:
Nhấn Enter hai lần để tạo đoạn văn mới ở lên bên trái.
Nhấn Enter và Backspace để lùi đoạn tiếp theo cùng cấp với danh sách.
Thay đổi cấp bậc của danh sách
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấn mũi tên Bullets, và chọn Change List Level.
Trong thư viện Change List Level, nhấn cấp độ muốn dùng.
Thay đổi cấp bậc của các mục trong danh sách
Đặt trỏ chuột vào mục cần thay đổi, trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấn Increase Indent để giảm cấp của mục hoặc nhấn Decrease Indent để tăng cấp của mục.
To sort bulleted list items
Select the list items người dùng want to sort.
On the Home tab, in the Paragraph group, click the Sort button.
Thay đổi biểu tượng mục liệt kê
Nhấn chuột vào bất cứ đâu trong danh sách.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấn mũi tên Bullets và trong thư viện Bullets, chọn biểu tượng muốn sử dụng.
Hoặc
Nhấn vào bất cứ đâu trong danh sách muốn định dạng.
Trên thẻ Home, trong nhóm Paragraph, nhấn mũi tên Bullets và chọn Define New Bullet.
Trong hộp thoại Define New Bullet, làm theo một trong các bước sau, và nhấn OK:
Nhấn Symbol. Trong hộp thoại Symbol, tìm và chọn biểu tượng muốn sử dụng và nhấn OK.
Nhấn Picture. Trong hộp thoại Picture Bullet, tìm và chọn hình ảnh muốn sử dụng và nhấn OK.
Bật tắt chế độ tự động tạo dang sách liệt kê
Trên thẻ Proofing của hộp thoại Word Options, trong phần AutoCorrect options, nhấn AutoCorrect Options.
Trong thẻ AutoFormat As Người dùng Type của hộp thoại AutoCorrect Options, chọn và xóa đánh dấu Automatic bulleted lists, và chọn OK.
Trong hộp thoại Word Options, chọn OK.
Bài thực hành
The practice file for these tasks is located in the Word\Objective2 practice file folder.
In the Lists document, convert the paragraphs under each of the bold headings except The Sequence of Events to a bulleted list that uses the four-diamond bullet character.
In the Lists document, convert the paragraphs under the heading The Sequence of Events to a numbered list with the A. B. C. format.
CHƯƠNG 3. BỐ CỤC TRANG VÀ NỘI DUNG SỬ DỤNG LẠI
Thiết lập trang tài liệu
Sử dụng theme
Sử dụng công cụ quick parts để tạo nội dung trong tài liệu
Tạo và thao tác với nền trang
Tạo và tùy chỉnh tiêu đề đầu và tiêu đề chân trang
3.1 THIẾT LẬP TRANG TÀI LIỆU
Kiểm soát các thiết lập trang tài liệu
Word cho phép người dùng kiểm soát bố cục trang văn bản. người dùng có thể thay đổi kích thước trang, lề, và hướng giấy bằng cách nhấn các nút trong nhóm Page Setup của thẻ Page Layout. Tất cả các trang của tài liệu có cùng lề và cùng hướng giấy nếu người dùng không phần chia tài liệu thành các phần (section). Sau đó mỗi phần có thiết lập về lề và hướng giấy riêng.
Khi chức năng dấu gạch nối (hyphenation) được bật, Word tự động ngắt dòng và chèn dấu gạch nối ở giữa từ để giúp đạt được một chiều dài dòng đồng đều hơn. Người dùng có thể kiểm soát cách Word đặt dấu gạch nối các từ ở hộp thoại Hyphenation.
Khi chức năng tự động đặt gạch nối được tắt đi, Word ngắt dòng ở khoảng trống giữa các từ và sau dấu câu.
Thay đổi lề trang văn bản
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn nút Margins.
Trong thư viện Margins, chọn lề tiêu chuẩn muốn sử dùng.
Hoặc
Chọn Custom Margins, chỉ định các thiết lập trên thẻ Margins trong hộp thoại Page Setup, và chọn OK.
Chèn nonbreaking space
Nhấn Ctrl+Shift+Space.
Hoặc
Trên thẻ Insert, trong nhóm Symbols, nhấn Symbol, và chọn More Symbols.
Trong thẻ Special Characters của hộp thoại Symbol, chọn Nonbreaking Space, và nhấn Insert.
Tự động ngắt dòng và chèn gach nối
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Hyphenation, và chọn Automatic.
Kiểm soát thiết lập chèn gạch nối
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Hyphenation, và chọn Hyphenation Options.
Trong hộp thoại Hyphenation, xác định liệu người dùng có muốn Word tự động đặt dấu gạch nối hoặc gạch nối các từ viết hoa, khoảng cách tối đa của dấu nối từ lề văn bản, và bao nhiêu dòng liên tục có thể được chèn gạch nối. Và nhấn OK.
Tắt chức năng hyphenation
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Hyphenation, và chọn None.
Chọn các từ được chèn gạch nối trong tài liệu
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Hyphenation, and và chọn Manual.
Đối với mỗi gạch nối được gợi ý trong hộp thoại Manual Hyphenation, nhấn Yes hoặc No.
Thiết lập ngắt trang (Page)
Chèn ngắt trang
Trên thẻ Insert, trong nhóm Pages, nhấn Page Break.
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Insert Page and SectionBreaks, và trong danh sách, chọn Page.
Hoặc
Nhấn Ctrl+Enter.
Xóa ngắt trang
Hiển thị tài liệu trong chế độ Draft, và hiển thị các ký tự không được in.
Chọn ngắt trang và nhấn Delete.
Thêm ngắt trang trước đoạn văn bản
Nhấn chuột phải ở bất cứ đâu trong đoạn văn, và chọn Paragraph.
Trên thẻ Line and Page Breaks của hộp thoại Paragraph, trong vùng Pagination, đánh dấu chọn Page break before. Và nhấn OK.
Giữ các đoạn văn liên quan cùng nhau
Trên thẻ Line and Page Breaks của hộp thoại Paragraph, trong nhóm Pagination, đánh dấu chọn Keep with next. Và nhấn OK.
Giữ tất cả các dòng trong đoạn văn cùng nhau
Trên thẻ Line and Page Breaks trong hộp thoại Paragraph, trong vùng Pagination, đánh dấu chọn Keep lines together. Và nhấn OK.
Tránh một dòng của đoạn văn bản xuất hiện ở trang khác
Trên thẻ Line and Page Breaks trong hộp thoại Paragraph, trong vùng Pagination, đánh dấu chọn Widow/Orphan control. Và nhấn OK.
Chèn trang trống ở bất cứ đâu trong tài liệu
Trên thẻ Insert, trong nhóm Pages, nhấn Blank Page.
Thiết lập ngắt đoạn (Section)
In addition to controlling pagination with page breaks and paragraph formatting, người dùng can control it with section breaks. A section break identifies a part of the document to which người dùng can apply page settings, such as orientation or margins, that are different from those of the rest of the document.
Các kiểu ngắt section:
Next Page Loại ngắt này bắt đầu section tiếp theo ở trang mới.
Continuous Loại ngắt này tạo một section mới không ảnh hưởng đến ngắt trang
Even Page Loại ngắt này bắt đầu section tiếp theo ở trang có số trang chẵn tiếp theo.
Odd Page Loại ngắt này bắt đầu section tiếp theo ở trang có số trang lẻ tiếp theo.
Chèn ngắt section
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Insert Page and Section Breaks, trong vùng Section Breaks, chọn loại ngắt mong muốn.
Thiết lập khác nhau cho từng phần của tài liệu
Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng.
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Insert Page and Section Breaks, và trong vùng Section Breaks, họn loại ngắt mong muốn.
Nhấn chuột vào bất kì đâu giữa phần ngắt, và thay đổi các thiết lập trang.
Thiết lập tiêu đề đầu trang và chân trang cho mỗi phần
Hiển thị tài liệu ở chế độ Print Layout, và nhấn đúp và header hoặc footer trong section muốn thực hiện.
Trong vùng header hoặc footer, nhập nội dung muốn hiển thị cho phần hiện thời.
Xóa ngắt section
Hiên thị tài liệu ở chế độ Draft, và sau đó hiển thị các ký tự không được in.
Nhấn vào bên trái phần ngắt đoạn, và nhấn Delete.
Định dạng cột báo
Theo mặc định, Word hiển thị văn bản trong một cột, nhưng người dùng có thể thiết lập để hiển thị trong nhiều cột, tạo thành bố cục giống như trong báo hay tạp chí. Khi người dùng định dạng văn bản thành cột, văn bản sẽ lấp đầy cột đầu tiên rồi chuyển tới đầu cột tiếp theo. Người dùng có thể ngắt văn bản để chuyển phần còn lại sang cột khác.
Định dạng toàn bộ tài liệu thành nhiều cột
Đặt trỏ chuột bất cứ đâu trong văn bản, trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Columns, và chọn số lượng cột mong muốn.
Tạo cột cho một phần tài liệu
Chọn đoạn văn bản muốn tạo cột.
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Columns, và chọn số lượng cột mong muốn.
Thay đổi độ rộng cột
Nhấn bất cứ đâu trong bất cứ cột nào. Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, nhấn Columns, và chọn More Columns.
Trong hộp thoại Columns, làm như sau và nhấn OK:
Bỏ chọn Equal Column Width.
Trong vùng Width and spacing, thay đổi kích thước Width hoặc Spacing.
Hiển thị dòng kẻ giữa các cột
Trong hộp thoại Columns, chọn Line between.
Bài thực hành
Bài thực hành sử dụng các tệp tin trong thư mục Word\ Objective3.
In the Pages document, implement widow and orphan control for the entire document, and ensure that no paragraphs will be broken across pages.
In the Pages document, insert a page break before the Facilities heading, and then ensure that the To use the intercom from the office heading will appear on the same page as the following two steps.
In the Pages document, insert a Next Page section break before the Shipping Quick Reference heading, and set Wide margins for the new section.
In the Columns document, change all but the first paragraph of the document to a three-column layout. Display a vertical line between the columns, and then hyphenate only the text within the columns.
3.2 SỬ DỤNG THEME
Áp dụng theme
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Themes, nhấn Themes.
Trong thư viện Themes, chọn theme mong muốn.
Thay đổi màu sắc, font chữ hoặc hiệu ứng cho theme
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Themes, chọn Theme Colors, Theme Fonts, hoặc Theme Effects.
Trong mỗi thư viện tương ứng, chọn màu sắc, font hoặc kết hợp các hiệu ứng mong muốn.
Tạo bảng màu mới
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Themes, nhấn Theme Colors, và chọn Create New Theme Colors.
Trong hộp thoại Create New Theme Colors, nhấn vào ô bên phải của các yếu tố muốn thay đổi.
Trong bảng màu, làm theo các bước sau:
Chọn màu muốn dùng cho yếu tố đó.
Ở cuối bảng màu, nhấn More Colors. Sau đó, trên thẻ Standard hoặc thẻ Custom của hộp thoại Colors, chọn màu mong muốn và nhấn OK.
Nhập tên cho bảng màu trong ô Name, và nhấn Save.
Tạo bộ font mới
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Themes, nhấn Theme Fonts, và chọn Create New Theme Fonts.
Trong hộp thoại Create New Theme Fonts, làm theo sau:
Trong danh sách Heading font, chọn font muốn sử dụng cho các tiêu đề.
Trong danh sách Body font, chọn font muốn sử dụng.
Nhập tên cho bảng màu trong ô Name, và nhấn Save.
Lưu lại theme đã chỉnh sửa
Chỉnh sửa màu sắc, font chữ, hiệu ứng của theme hiện thời để phù hợp với mong muốn.
Trong thư viện Themes, nhấn Save Current Theme.
Trong hộp thoại Save Current Theme, nhập tên cho bảng màu trong ô Name, và nhấn Save.
Bài thực hành
Bài thực hành sử dụng các tệp tin trong thư mục Word\ Objective3.
Apply the Aspect theme to the Theme document.
In the CustomTheme document, change the color theme to Opulent and the font theme to Apex, and then save the combination as a custom theme with the name MOS Design.
3.3 SỬ DỤNG CÔNG CỤ QUICK PARTS ĐỂ TẠO NỘI DUNG TRONG TÀI LIỆU
Chèn Quick Part
Trên thẻ Insert, trong nhóm Text, nhấn Quick Parts, và chọn Building Blocks Organizer.
Trong hộp thoại Building Blocks Organizer, chọn Quick Part muốn dùng, và nhần Insert.
Trong tài liệu, chèn thông tin vào Quick Part.
Chèn thuộc tính tài liệu
Trên thẻ Insert, trong nhóm Text, nhấn Quick Parts, chọn Document Property, và nhấn thuộc tính muốn dùng.
Chèn trường (field)
Trên thẻ Insert, trong nhóm Text, nhấn Quick Parts, và nhấn Field.
Trong hộp thoại Field, làm như sau và nhấn OK:
Trong danh sách Field names, chọn field muốn chèn.
Trong mục Field properties, thiết lập bất cứ thuộc tính nào liên quan tới trường.
Chèn trang bìa
Đặt chuột ở đầu tài liệu.
Trên thẻ Insert, trong nhóm Pages, nhấn Cover Page.
Trong thư viện Cover Page, nhấn thiết kế muốn dùng.
Nhập các thông tin cần thiết.
Bài thực hành
Bài thực hành sử dụng các tệp tin trong thư mục Word\ Objective3.
In the Parts document, insert a Pinstripes cover page. Change the subtitle placeholder to Information Sheet and the date placeholder to today’s date.
In the Parts document, on page 2, insert a Pinstripes Quote, and use Paste Special to insert an unformatted copy of the last sentence of the fourth paragraph (Go with what người dùng love) in the quote box. Then save the customized pull quote as a Quick Part with the name Inspiration Quote.
In the SavedText document, select and save Wide World Importers as an AutoText Quick Part named wwi. Then in a new paragraph at the end of the document, type Recommended by and insert the wwi Quick Part.
In the SavedText document, add a footer that includes only the Author, FileName, and SaveDate fields with their default formats and options.
3.4 TẠO VÀ THAO TÁC VỚI NỀN TRANG
Tạo viền trang
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Background, nhấn Page Borders.
Trên thẻ Page Border của hộp thoại Borders and Shading, mục Setting, chọn loại viền mong muốn.
Để tạo đường viền, lựa chọn trong danh sách Style, Color, và Width. Để tạo mẫu viền, chọn viền trong danh sách Art.
Để dùng hoặc bỏ viền, trong mục Preview, nhấn vào các nút viền hoặc các cạnh trong phần xem lại.
Trong danh sách Apply to, chọn phần văn bản sẽ tạo đường viền.
Để điều chỉnh vị trí và lề của đường viền, nhấn Options, đặt lề, canh lề, và vị trí, và nhấn OK.
Trong hộp thoại Borders and Shading, nhấn OK.
Tạo màu nền cho trang
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Background, nhấn Page Color.
Trong bảng màu Page Color, chọn màu nền muốn dùng.
Hoặc
Trong bảng màu Page Color, chọn More Colors.
Trên thẻ Standard hoặc Custom hộp thoại Colors, lựa chọn và nhấn OK.
Chèn mẫu nền trang
Trong bảng màu Page Color, chọn Fill Effects.
Trong hộp thoại Fill Effects, chọn thẻ có hiệu ứng mong muốn.
Nhấn vào tùy chọn mong muốn và nhấn OK.
Chèn dấu chìm watermark
Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Background, nhấn Watermark.
Trong thư viện Watermark, chọn kiểu mẫu có sẵn.
Hoặc
Trong thư viện Watermark, chọn Custom Watermark.
Trong hộp thoại Printed Watermark, chọn Text watermark.
Chọn watermark từ danh sách Text, hoặc nhập vào ô Text.
Định dạng watermark thay đổi Font, Size, và Color.
Lựa chọn bố cục, chọn hoặc bỏ chọn Semitransparent, và nhấn OK.
Dùng hình ảnh tạo watermark
Trong thư viện Watermark, nhấn Custom Watermark.
Trong hộp thoại Printed Watermark, chọn Picture watermark, và nhấn Select Picture.
Trong hộp thoại Insert Picture, đi tới thư mục chứa hình ảnh, nhấn đúp vào ảnh đó.
Trong danh sách Scale, lựa chọn watermark hiển thị to hay nhỏ trong tài liệu.
Nếu hiển thị mở hình ảnh, bỏ Washout. Và nhấn OK.
Bài thực hành
Bài thực hành sử dụng các tệp tin trong thư mục Word\ Objective3.
In the Background document, change the
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tin_hoc_van_phong_microsoft_office_word_specialis.docx