Giáo trình Truyền dữ liệu - Truyền nối tiếp đồng bộ

Bisynch là giao thức hướng ký tựtrong lúc SDLC là giao thức hướng bit. Bisynch có

thểdùng mãASCII hay EBCDIC trong lúc SDLC chỉdùng EBCDIC. Đểdò lỗi, nếu là ASCII

thì dùng phép kiểm trakhối (BCC) còn khi dùng mãEBCDICthì dùng kiểm tradưthừa theo

chu kỳ(CRC) với chiều dài mãkiểmtra là 2 byte. Cảhai giao thức đều dùng chung kích

thước khung thông tin là 256 byte. ỞBisynch có chế độthông suốt dữliệu (đểtránh nhầm lẫn

dữliệu và ký tự điều khiển) trong lúc ởSDLC thì dùng phương pháp nhồi bit (đểtránh nhầm

lẫn với mãCờ)

pdf23 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Truyền dữ liệu - Truyền nối tiếp đồng bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng (Trailer). (H 6.4) cho dạng của khung và các trường trong khung FLAG A ADDRESS CONTROL INFORMATION FCS FLAG ← 8 bit → ← 8 bit → ← 8 bit → ← variable → ← 16 bit → ← 8 bit → (H 6.4) Dạng khung thông tin SDLC a. Trường cờ (Flag Field) : Trường cờ đặt ở đầu và cuối một khung để giới hạn khung, gồm 8 bit theo qui định là 01111110 (6 bit 1 liên tiếp giữa 2 bit 0 ). Giữa 2 khung có thể có một trong các trường hợp sau đây: - Một cờ xuất hiện giữa bản tin gọi là cờ đơn vừa dùng chấm dứt một khung đồng thời bắt đầu một khung khác. - Một cờ chấm dứt khung trước và một cờ bắt đầu khung sau. Giữa 2 cờ này có thể chỉ dùng một bit 0. - Có thể chèn vào giữa 2 cờ một số cờ khác. Khung x : Khung x+1 . . . . 01111110 . . . . . . . . 01111110 : 01111110 . . . . . . . . 011111101111110 . . . . . . . . 01111110 01111110 : 01111110 01111110 . . . . Do SDLC không có qui định chặt chẻ về mã dùng cho dữ liệu nên các mã có dạng của cờ có thể xuất hiện trong bản tin và gây nên nhầm lẫn ở máy thu. Để tránh sự hiểu lầm ở máy thu khi nhận dữ liệu, máy phát dùng kỹ thuật nhồi bit nghĩa là khi thấy trong chuỗi dữ liệu có 5 bit 1 liên tiếp thì thêm vào bit 0 ngay sau 5 bit 1 này. Ở máy thu sau tín hiệu cờ khi gặp liên tiếp 5 bit 1 thì tự động bỏ bit 0 theo sau đó để phục hồi dữ liệu. Như vậy bảo đảm sự chính xác của dữ liệu. Thí dụ: Trạm B có địa chỉ là C2 phát đi văn bản “C?” - Khung thông tin chưa nhồi bit: (Viết theo chiều mũi tên hướng về bên trái) 01111110 01000011 01111110 11111110 11000011 11110110 Cờ Đ/c= C2 TĐK mã “=7F mã C= C3 mã ?= 6F 11111110 FCS 01111110 111111111111. . . . “=7F Cờ Bit nghỉ - Khung thông tin có bit nhồi (o): 01111110 01000011 011111o10 11111o110 11000011 111o10110 Cờ Đ/c= C2 TĐK mã “=7F mã C= C3 mã ?= 6F 11111o110 FCS 01111110 111111111111. . . . __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 8 “=7F Cờ Bit nghỉ b. Trường địa chỉ (Address field) Trường địa chỉ dùng để xác định trạm thứ cấp trong hệ thống. Địa chỉ trong bản tin luôn luôn là địa chỉ của trạm thứ cấp dù nó do trạm sơ cấp hay thứ cấp gửi đi. Trường này không cần thiết trong trường hợp hệ thống chỉ gồm hai trạm. Trường địa chỉ dài 8 bit. Nếu tất cả các bit trong trường địa chỉ đều =1 có nghĩa trạm sơ cấp yêu cầu liên lạc với tất cả trạm thứ cấp. Giá trị 00 không được xem là một địa chỉ (gọi là void address) c. Trường điều khiển (Control field) (H 6.5) SDLC định nghĩa 3 loại khung của trường điều khiển, mỗi loại có dạng khác nhau Một hoặc hai bit đầu tiên của trường điều khiển dùng định nghĩa khung : bit thứ nhất = 0 chỉ khung thông tin, bit thứ nhất và hai = 10 chỉ khung giám sát và = 11 chỉ khung không số. Những bit còn lại được tổ chức như những tập bit con mà ý nghĩa của nó sẽ được giải thích cụ thể đối với từng loại khung. Một frame của SDLC được coi là bất hợp lệ nếu nó không được đóng khung bởi 2 Cờ ở hai đầu hoặc có tổng kích thước các vùng nằm giữa 2 Cờ nhỏ hơn 32 bit. 1 (LSB) 2 3 4 5 6 7 8 I : Information 0 Ns P/F Nr S : Supervisory 1 0 S P/F Nr U : Unnumbered 1 1 M P/F M Ns = Send sequence number Nr = Receive sequence number S = Supervisory function bits M = Unnumbered function bits P/F = Poll/Final bit (H 6.5) Dạng trường điều khiển - Khung loại I: (Thông tin, Information frame, I-frame) , đây là khung chứa bản tin cần phát đi của người sử dụng. Khi khung I được dùng thì bản văn phát đi được đánh số thứ tự. Bit 5 trong khung thông tin có tên là bit P/F (Poll/Final). * Nếu bản tin phát đi từ trạm sơ cấp đến trạm thứ cấp thì đây là bit P, nếu P=0 thì trạm thứ cấp không cần thiết phải trả lời ngay, nếu P=1 thì đây là bit thăm dò và trạm thứ cấp phải trả lời ngay. * Nếu bản tin phát đi từ trạm thứ cấp đến trạm sơ cấp thì đây là bit F, nếu F=0 thì đây chưa phải là bản tin cuối cùng và trạm sơ cấp không cần thiết phải trả lời ngay, nếu F=1 có nghĩa đây là bản tin cuối cùng và trạm sơ cấp phải trả lời ngay. * Ns chỉ số thứ tự bản tin đang được phát đi. * Nr là số thứ tự nhận, nếu phát đi từ trạm sơ cấp thì liên hệ đến số Ns phát đi từ trạm thứ cấp và nếu phát đi từ trạm thứ cấp thì liên hệ với Ns phát đi từ trạm sơ cấp. Nr chỉ số thứ tự bản tin mà trạm đang chờ và đồng thời xác nhận đã nhận tốt các bản tin trước đó (tức đến số Nr-1) Thí dụ, trạm thứ cấp phát đi Ns=2 và Nr=3 có nghĩa là nó đang phát đi bản tin thứ 2 và đã nhận tốt các bản tin thứ 2 trở về trước. Do các số Ns chỉ có 3 bit nên số lượng tối đa mỗi lần phát chỉ được 7 bản tin, như vậy buộc máy thu phải xác nhận trước khi số Ns vượt quá 7 (Ns=111). Dưới đây là một thí dụ, Giả sử trạm sơ cấp đang phát và các số Nr và Ns đều bắt đầu bằng số 0 __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 9 Sơ cấp Thứ cấp Ns P Nr Ns F Nr 0 000 0 000 0 100 0 000 0 010 1 000 0 110 0 010 0 001 0 010 0 101 0 010 0 011 0 010 0 111 0 010 0 000 1 010 0 011 0 101 0 111 0 101 0 000 0 101 0 100 1 101 0 010 0 101 0 110 0 101 0 001 0 101 0 101 0 101 0 011 1 101 0 000 0 110 0 100 1 110 0 010 0 011 0 110 0 011 0 001 1 011 10 00 1 010 10 00 1 101 (RR) or 10 01 1 101 (REJ) Trạm sơ cấp phát 3 khung thông tin. Khung thứ 3 là khung thăm dò Trạm thứ cấp báo nhận với Nr=3. Nó gửi lại 2 khung thông tin. Trạm sơ cấp báo nhận tốt 2 khung với Nr=2. Gửi tiếp 6 khung Vì Nr=6, Trạm thứ cấp báo nhận Nr-1=5 khung và yêu cầu phát lại khung 6. Vì trạm sơ cấp không biết chỉ khung 6 hay tất cả các khung theo sau có sai FCS nên nó phát lại tất cả từ khung 6 Trạm sơ cấp báo nhận tốt khung 4 với Nr=5. Tiếp tục phát lại khung 6. (Lưu ý là số đếm Ns đã vượt trị cho phép nên trở về 0) Trạm thứ cấp báo nhận tất cả các khung với Nr=2. Vì trạm thứ cấp không còn gì để gửi, khung giám sát được dùng Trạm sơ cấp gửi tiếp 5 khung Trạm thứ cấp xác nhận khung 4 và yêu cầu phát lại từ khung 5 (Nr=5) - Khung loại S: (Giám sát , Supervisory frame, S-frame), dùng để đếm số khung gửi/nhận; một số lệnh và lời đáp báo tình trạng của máy thu (như sẵn sàng hay bận) kiểm soát và báo lỗi. Khung giám sát bắt đầu bởi 2 bit 10. Bit 3 và 4 (vị trí S trong khung) xác định các lệnh của khung giám sát b3b4= 00 : Ready to receive (RR) b3b4= 10 : Not ready to receive (RNR) b3b4= 01 : Reject (REJ) Trạm thứ cấp sẽ xóa khung RNR bằng cách gửi một khung thông tin với bit F=1 và đối với các khung RR và REJ thì F=0 hay 1. Trạm sơ cấp sẽ xóa khung RNR bằng cách gửi một khung thông tin với bit P=1 và đối với các khung RR và REJ thì P=0 hay 1. - Khung loại U: (Không số, Unnumbered frame, U-frame), cung cấp những chức năng điều khiển phụ như khởi động trạm thu, kiểm tra trạm, giải phóng liên kết khi cần thiết . . . . Khung không số bắt đầu bởi 2 bit 11. Khi dùng khung U để phát thì không cần đánh số thứ tự bản tin. Bảng 6.2 cho các lệnh trong khung U: Mã nhị phân Lệnh Phát đi từ trạm sơ cấp Phát đi từ trạm thứ cấp Cho phép phát bản văn __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 10 1100 P/F 000 1110 P 000 1110 F 000 1100 P 001 1111 F 000 1100 F 010 1100 P 010 1100 P/F 110 1110 F 001 UI SIM RIM SNRM DM RD DISC UA FRMR x x x x x x x x x x x x x UI - Unumbered Information (NSI - Nonsequenced Information): Cho phép dữ liệu người sử dụng được phát theo kiểu không tuần tự SIM - Set Initialization Mode: Dùng để khởi tạo một cuộc liên lạc giữa trạm sơ và thứ cấp. Lệnh này sẽ reset số đếm Ns và Nr và trạm sơ cấp chờ trạm thứ cấp trả lời với lệnh UA. RIM - Request Initialization Mode (RQI - Request Initialization): Trạm thứ cấp yêu cầu trạm sơ cấp phát lệnh SIM SNRM - Set Normal Response Mode: Đặt trạm thứ cấp vào chế độ chỉ trả lời. Trong chế độ này trạm thứ cấp có thể trả lời với các loại khung I, U và S. Trạm thứ cấp không thể tự đặt mình vào một trong hai chế độ NRM và DISC DM - Disconnect Mode (ROL - Request On-Line): Được phát bởi trạm thứ cấp để báo cho trạm sơ cấp biết nó đang ở chế độ bình thường không kết nối. Thường khi được báo thì trạm sơ cấp sẽ đặt chế độ trả lời bình thường cho nó (SNRM). RD - Request Disconnect (RQD - Request Disconnect): Dùng ở trạm thứ cấp để yêu cầu không kết nối. DISC - Disconnect: Phát bởi trạm sơ cấp để đưa trạm thứ cấp vào chế độ bình thường không kết nối. Ở chế độ này trạm thứ cấp nhận tin nhưng không tác động được vào bản tin. UA - Unumbered Acknowledgement (NSA - Nonsequenced Ack.): Phục vụ như một tín hiệu ACK (trạm thứ cấp báo nhận) đối với khung SNRM, DISC hoặc SIM. FRMR - Frame Reject (CMDR - Command Reject): được dùng bởi trạm thứ cấp để từ chối một khung sai FCS. Để phát lệnh FRMR, trạm thứ cấp phải ở chế độ trả lời bình thường (NRM). Lệnh này báo cho trạm sơ cấp biết khung thông tin trạm thứ cấp nhận được có một trong các lỗi: - Trường điều khiển không có nghĩa. - Trường thông tin quá dài (dài hơn bộ đệm của máy thu). - Số Nr phát từ trạm sơ cấp không có giá trị (không tương thích với số Ns của trạm thứ cấp). Trạm thứ cấp sau khi phát lệnh này chỉ trở về chế độ bình thường khi nhận được một trong các lệnh đặt chế độ như DISC, SIM hoặc SNRM từ trạm sơ cấp. Ta nói các lệnh này reset lệnh FRMR. Khi gửi khung FRMR, trạm thứ cấp phải dùng dạng văn bản cố định, trong đó có chỉ rõ lý do sai: Flag Address field FRMR control field control field of rejected frame [ Ns Nr] 0 xxx 0 xxx [ ] wxyz 0000 FCS Flag - Nr và Ns là số thứ tự hiện hành của trạm thứ cấp. Lý do sai xác định bởi các bit wxyz (các số 0 thêm vào sau các bit wxyz cho đủ 8 bit) - w=1 nếu trạm thứ cấp nhận được lệnh không có giá trị hay không thể thi hành được. - x=1 khung thông tin không đúng. - y=1 đệm thu bị tràn. - z=1 nếu số Nr không khớp với số Ns. __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 11 Dưới đây là một thí dụ về mẫu đối thoại trong hệ thống nhiều điểm, phương thức truyền song công hoàn toàn (F/FDX). Trạm A khởi động ở chế độ NRM và trạm B ở chế độ DM _____________________________________________________________________  Flag A RR FCS Flag Trạm sơ cấp thăm dò trạm A 7E C 1 11 7E Flag A Text FCS Flag A gửi khung thông tin thứ nhất; 7E C 1 00 7E Nr=Ns=0 , F=0 Flag A Text FCS Flag A gửi khung thông tin thứ hai; 7E C 1 02 7E Nr= F =0 , Ns =1 Flag A Text FCS Flag A gửi khung thông tin thứ ba; 7E C 1 14 7E Nr=0 , F=1 , Ns=2 Flag A Text FCS Flag Sơ cấp gửi văn bản trả lời; 7E C 1 60 7E Nr=3 , P=0 , Ns=0 Flag A Text FCS Flag Sơ cấp gửi khung thông tin thứ 2; 7E C 1 72 7E Nr=3 , P=1 , Ns=1 Flag A REJ FCS Flag Trạm A báo khung thứ 2 sai FCS; 7E C 1 39 7E Nr=1, F=1 Flag A Text FCS Flag Sơ cấp phát lại khung thứ 2; 7E C 1 72 7E Nr=3, P=1, Ns=1 Flag A RR FCS Flag Trạm A báo nhận khung thứ 2; 7E C 1 51 7E Nr=2, F=1 Flag B Text FCS Flag Sơ cấp gửi khung thông tin trạm B; 7E C 2 10 7E Nr=Ns=0, P=1 Flag B DM FCS Flag Trạm B báo nó đang ở chế độ DM; 7E C 2 1F 7E Flag B SNRM FCS Flag Sơ cấp đặt trạm B vào chế độ NRM; 7E C 2 93 7E Nr=Ns=0, P=1 Flag B UA FCS Flag Trạm B trả lời bằng lệnh UA; 7E C 2 73 7E Flag B Text FCS Flag Sơ cấp gửi khung tt 1 tới trạm B; 7E C 2 00 7E Nr=Ns=0, P=0 Flag B Text FCS Flag Sơ cấp gửi khung tt 2 tới trạm B; 7E C 2 02 7E Ns=1, Nr=0, P=0 Flag B Text FCS Flag Sơ cấp gửi khung tt 3 tới trạm B; 7E C 2 04 7E Ns=2, Nr=0, P=0 Flag B Text FCS Flag Sơ cấp gửi khung tt 4 tới trạm B; 7E C 2 16 7E Ns=3, Nr=0, P=1 Flag B RR FCS Flag Trạm B báo nhận tất cả các khung; 7E C 2 91 7E Nr=4, F=1 Flag B DISC(Text) FCS Flag Sơ cấp gửi lệnh disconnect tới trạm 7E C 2 53 7E B đồng thời gửi theo một bản tin Flag B FRMR DISC -- -- FCS Flag Trạm B trả lời với khung FRMR, 7E C 2 97 53 80 02 7E DISC là trường ĐK của lệnh sai 80 Nr=4, Ns=0 : số đếm hiện thời của trạm B 02: x=1: Bản văn không được phép Flag B DISC FCS Flag Sơ cấp gửi lệnh disconnect tới trạm B 7E C 2 53 7E Flag B UA FCS Flag Trạm B trả lời với lệnh UA; 7E C 2 73 7E ______________________________________________________________________________________ d. Trường thông tin (Information field) Trường thông tin xuất hiện trong khung I , đôi khi trong khung U. Trường thông tin có thể chứa một số bit bất kỳ là bao nhiêu, chiều dài của nó không xác định nhưng thường là bội của 8. e. Trường kiểm tra khung (Frame check sequence field, FCS) __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 12 Trường kiểm tra khung FCS chứa nội dung chỉ phương pháp thực hiện việc kiểm tra. FCS thông dụng trong SDLC là loại 16 bít kiểm tra độ dư thừa theo chu kỳ (CRC) do CCITT thiết lập (CRC-16). 6.2.2.3 Vận hành Vận hành của SDLC bao gồm việc trao đổi các khung I, khung S và khung U giữa trạm sơ và thứ cấp hay giữa hai trạm sơ cấp. Ngoài các lệnh đề cập ở trên, ta lưu ý thêm vài chi tiết sau: - Bản văn báo bỏ: đó là bản văn chứa từ 7 đến 14 số 1 liên tiếp (bit nhồi không được thêm vào cho đoạn văn bản này), ở máy thu, sau khi nhận được Flag, nếu gặp liên tiếp từ 7 đến 14 số 1 thì hiểu rằng không phải quan tâm tới tất cả những gì nhận được cho đến lúc đó. Xung đồng bộ vẫn được duy trì khi nhận được bản văn báo bỏ. Điều kiện bỏ cũng dùng để kết thúc một khung và bắt đầu cho khung khác ưu tiên hơn. - Trạng thái nghỉ: Hệ thống vẫn vận hành nhưng không có một khung thông tin hay điều khiển được phát đi thì hệ thống vào trạng thái nghỉ, lúc này máy thu nhận được liên tiếp ít nhất 15 bit 1. - Mã dùng trong SDLC: Để đảm bảo máy thu duy trì được đồng bộ phải có một sự thay đổi thường xuyên ở dòng dữ liệu tới. Do đã thực hiện biện pháp nhồi bit nên không bao giờ có quá 5 bit 1 liên tiếp vậy chỉ còn trường hợp một loạt bit 0 liên tiếp có thể xảy ra. Để giải quyết trường hợp này, người ta dùng loại mã non-return-to-zero inverted (NRZI) cho dữ liệu trong SDLC . Tính chất của loại mã này là Không có sự thay đổi mức tín hiệu khi gặp bit 1 và mức tín hiệu bị đảo khi gặp bit 0. (H 6.6) - Các bước tiến hành để chuẩn bị phát một bản tin: * Tạo bản văn và trường điều khiển: Control field Text * Thêm địa chỉ vào: Address Control field Text * Tạo khung FCS: Address Control field Text FCS * Thực hiện nhồi bit: Bit nhồi được thực hiện cho khung thông tin kể từ địa chỉ và khung FCS. * Thêm các cờ ở đầu và cuối bản tin. Lưu ý là bit nhồi thực hiện sau khi tính toán cho khung FCS nên trong khung FCS cũng có thể có bit nhồi và ở máy thu phải loại bit nhồi trước khi dùng thuật toán kiểm tra lỗi. Dưới đây thêm vài ví dụ về các lệnh trong vận hành của SDLC (không ghi lại mã) Dạng tổng quát của một lệnh A , C/R P/F (0) __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 13 A địa chỉ trạm thứ cấp C/R Lệnh hỏi hoặc lời đáp Khoảng trống dùng cho số Ns, có thể thêm dấu ( ) vào nếu cần P/F Poll hoặc Final bit (P = On P = Off, tương tự cho F) (0) số Nr (nếu cần) 1/ Trạm thứ cấp được nối vào đường dây và trao đổi khung I, U B , RR - P(0) → A Polls B ← B , RIM - F B Request Initialization B , SIM - P → A Sets B to initialization mode ← B , UA - F B Acknowledges ⏐ B is brought online through system ↓ procedures when initialization complete B , SNRM - P → A Set B 's response mode.Nr and Ns counts are reset to 0 ← B , UA - F B Acknowledges B , RR - P(0) → A Polls B for transmission B , I(0) P (0) → Duplex exchange of numbered I - Frame ⏐ ← B , I(0) F (0) B , I(1) P (0) → ⏐ A Sends frame 1 B , I(2) P (0) → ⏐ A Sends frame 2. B confirms frame 0-1 ⏐ ← B , I(1) F (2) and sends frame 1 B , I(3) P (1) → ⏐ A confirms frame 0 and sends frame 3 ⏐ ← B , I(2) F(3) B confirms frame 2 and sends frame 2 B , RR - P(3) → ⏐ A confirms frame 1-2 and Poll B ← B , RR - F(4) B confirms frame 3 ( B remains in NRM) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2/ Trạm thứ cấp bận B , I(4) P (3) → A sends numbered I - Frames B , I(5) P (3) → B , I(6) P (3) → B , I(7) P (3) → B , I(0) P(3) → A Polls B ← B , RNR - F(0) B becomes busy, but confirms frame 4-7 B , RR - P(3) → A asks if B is still busy ← B , RR - F(0) B can receive again and expects frame 0 B , I(0) P (3) → A sends frame 0 again B , I(1) P (3) → A continues with frame 1 B , I(2) P(3) → A sends frame 2 and poll B(gửi thăm dò) ← B , RR - F(3) B confirms frame 0 - 2 (B remains in NRM) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3/ Trạm sơ cấp bận B , SNRM - P → A sets B 's response mode and reset the Nr and Ns counts to 0 ← B , UA - F B Acknowledges B , RR - P(0) → A Polls B ← B , I(0) F (0) B sends numbered I - frame ← B , I(1) F (0) ← B , I(2) F (0) ← B , I(3) F (0) B , RNR - P (3)→ A becomes busy, but confirms frame 0 - 2 ← B , RR - F(0) B stops sending __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 14 B , RR - P(3) → A Polls B ← B , I(3) F (0) B retransmits frame 3 ← B , I(4) F (0) B sends frame 4 (CRC error) A has a CRC error on frame 4 B , RR - P(4) → A Polls B, confirms frame 3 ← B , I(4) F(0) B sends frame 4 again B , RR - P (5) → A confirms frame 4 (B remains in NRM) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 4/ Lệnh không có giá trị B ,XXX- P → A sends frame with an undefined C field. ← B , FRMR - F B rejects the frame Higher level at A processes the status reported by B in FRMR response. B ,SNRM - P → A resets B 's error condition Nr and Ns counts are reset to 0. ← B , UA - F B acknowledges (B remains in NRM) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 5/ Số thứ tự sai trong trao đổi song công B , RR - P(0) → A polls B for transmission ← B , I(0) F (0) B sends numbered I- frame B , I(0) P (0) → ← B , I(1) F (0) Duplex exchange of numbered I - Frame ← B , I(2) F (0) (CRC error) B receives frame 0 with CRC error B , I(1) P (2) → A ' s frame 1 is out of numerical order (Lẻ ra phải phát lại khung 0) ← B , I(3) F (0) ← B , I(4) F(0) ← B , SREJ - F (0) B expects frame 0. B , I(0) P (5) → A sends frame 0 again and confirms frame 0 - 4 ← B , I(5) F(0) B sends final I--frame B , I(1) P (5) → A retransmits frame 1 B , RR - P(6) → A confirms frame 5 and polls B for confirmation ← B , RR - F(2) B confirms frame 1 (B remains in NRM) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Các thí dụ cho hệ multipoint Các trạm thứ cấp online, trạm sơ cấp gửi tín hiệu tới một trạm thứ và đồng thời nhận tín hiệu từ một trạm khác 6/ B , RR - P → A Polls B for status ← B , RIM - F B asks for initialization mode B , SIM - P → A sets B to initalization mode ← B , UA - F B acknowledges B is brough on line through system procedures when initialization is complete B , SNRM - P → A sets B on line. Nr & Ns counts are reset __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 15 ← B , UA - F B acknowledges n , RR - P(0) → A Polls n for transmission B , I(0) P (0) → ← n , I(0) F (0) n sends numbered frames to A while A sends to B B , I(0) P (0) → ← n , I(1) F (0) ← n , I(2) F (0) ← n , I(3) F (0) n completes its transmission of numbered frames B , RR - P(0) → A Polls B for confirmation B , I(1) - P(0) ← B , RR - F(2) B confirms 0 - 1 n , RR - P (4) → A confirms frames 0-3 (B&n remain in NRM) 7/ n , I(0) P (4) → A sends numbered frames to n B , I(2) P (0) → A sends numbered frames to B n , I(1) P(4) → A concludes sending to n and requests confirmation B , I(3) P (0) → ← n , RR - F(2) A continues sending to B, n confirms frame 0 - 1 B , I(4) P(0) → A concludes sending to B and requests confirmation ← B , RR - F(5) B confirms (B & n remain in NRM) Ví dụ 6, các trạm thứ cấp được kết nối, trạm sơ cấp gửi tín hiệu tới một trạm trong khi nhận tín hiệu của trạm khác Ví dụ 7, trạm sơ cấp gửi tín hiệu tới các trạm thứ cấp. 6.2.2.4 So sánh giữa Bisynch và SDLC: Bisynch là giao thức hướng ký tự trong lúc SDLC là giao thức hướng bit. Bisynch có thể dùng mã ASCII hay EBCDIC trong lúc SDLC chỉ dùng EBCDIC. Để dò lỗi, nếu là ASCII thì dùng phép kiểm tra khối (BCC) còn khi dùng mã EBCDIC thì dùng kiểm tra dư thừa theo chu kỳ (CRC) với chiều dài mã kiểm tra là 2 byte. Cả hai giao thức đều dùng chung kích thước khung thông tin là 256 byte. Ở Bisynch có chế độ thông suốt dữ liệu (để tránh nhầm lẫn dữ liệu và ký tự điều khiển) trong lúc ở SDLC thì dùng phương pháp nhồi bit (để tránh nhầm lẫn với mã Cờ). 6.2.2.5 Giao thức Điều khiển liên kết dữ liệu cấp cao (HDLC) HDLC được ISO cho ra đời năm 1975 nhằm bổ sung một số chức năng của SDLC của IBM. Một số bổ sung có thể kể ra như sau: - Trường địa chỉ mở rộng, gồm nhiều byte: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 8n 0 0 ------------- 1 (H 6.7) Trường địa chỉ mở rộng Trong trường địa chỉ mở rộng, địa chỉ xác định bơi một số là bội của 7 bit. Bit LSB trong một byte là 0 hoặc 1 (là 0 khi byte đó chưa phải là byte cuối cùng và là 1 khi là byte cuối cùng của trường địa chỉ) 7 bit còn lại hình thành địa chỉ của trạm thứ cấp (H 6.7). - Trường điều khiển mở rộng, gồm 2 byte (H 6.8): 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Information 0 Ns P/F Nr Supervisory 1 0 S 0 0 0 0 P/F Nr Unnumbered 1 1 M 0 M P/F 0 0 0 0 0 0 0 0 __________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập Truyền dữ liệu _____________________________________________Chương 6 Truyền nối tiếp đồng bộ VI - 16 (H 6.8) Trường điều khiển mở rộng Trong trường điều khiển mở rộng, các số Ns và Nr gồm 7 bit như vậy cho phép phát một lần 127 bản tin. - Dạng khung dữ liệu: SDLC chỉ dùng mã EBCDIC 8 bit còn HDLC cho phép dùng bất cứ loại mã nào - Dạng khung giám sát: ngoài các lệnh RR, RNRvà REJ, HDLC có thêm lệnh SREJ (selective reject), lệnh này do thứ cấp yêu cầu phát lại một khung có số Nr. - HDLC có thêm 2 chế độ vận hành: * Chế độ trả lời bất đồng bộ (Asynchronous Response Mode - ARM) : đây là dạng truyền không cân bằng. Trạm thứ cấp có thể khởi động để phát mà không cần lệnh của trạm sơ cấp. Nó có thể trả lời mà không cần phải nhận được một khung với bit P =1. Tuy nhiên, khi nó nhận được một khung với bit P =1 thì khung trả lời phải có bit F =1. Trong trường hợp này F=1 không có nghĩa là khung cuối cùng của trạm thứ cấp. - Chế độ không kết nối bất đồng bộ (Asynchronous Disconnect Mode - ADM) : ADM tương tự như DM ngoại trừ một điểm là trạm thứ cấp có thể khởi động chế độ DM hay RIM bất cứ lúc nào. 6.3 Khảo sát vài IC LSI truyền đồng bộ Chúng ta khảo sát dưới đây hai IC tiêu biểu - USART 8251A của Intel - SSDA 6852 của Motorola 6.3.1 USART 8251A của Intel Bảng 6.3 Từ Control và command D7 Từ SYN đơn SCS (Single character SYN) 1 = Đơn 0 = Kép Vào chế độ tìm EH (Enter hunt mode) 1 = Cho phép tìm từ SYN D6 Dò từ SYN bên ngoài ESD (External SYN Detect) 1=Chân SYNDET là ngã vào 0 = ngã ra Reset nội IR (Internal Reset) 1 = Reset 8251A D5 Chọn KT chẵn EP (Even parity Enable) 1 = Chẵn 0 = lẻ Yêu cầu phát RTS 1 = Chân RST thấp 0 = cao D4 Cho phép KT chẵn lẻ PEN (Parity Enable) 1= Có KT chẵn lẻ 0 = Không Error reset ER 1 = Reset cờ lỗi PE, OE, FE to 0 D3 Chọn chiều dài ký tự L1 00 = 5 bit 01 = 6 bit Phát từ break SBRK(S

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchap6_truyen_nt_dong_bo_7137.pdf
Tài liệu liên quan