Mục lục
NỘI DUNG Trang
Lời mở đầu. 3
Danh mục chữ viết tắt. 5
Chương trình đào tạo “Truyền thông phòng chống ung thư” 6
Bài1. Các nội dung cần truyền thông về phòng chống ung tthư. 10
Bài 2. Một số khái niệm cơ bản về truyền thông thay đổi hành vi trong phòng chống
ung thư 36
Bài 3. Các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp. 54
Bài 4. Cách sử dụng một số tài liệu truyền thông tại cộng đồng. 79
Bài 5. Một số hình thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng. 96
Bài 6. Lập kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 140
78 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Truyền thông phòng chống ung thư (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ như thế nào
Thông báo tin bệnh và diễn tiến bệnh cho người Chăm sóc giảm nhẹ như thế nào
nhà Điều trị các triệu chứng gây ra bởi tác dụng phụ
Lập kế hoạch chăm sóc theo từng bước tương của điều trị đặc hiệu
ứng các giai đoạn bệnh cho đến sau khi bệnh Kiểm soát cơn đau
nhân mất. Kiểm soát cơn khó thở
Điều trị suy nhược, nâng cao thể trạng Vệ sinh thân thể, chăm sóc loét- hoại tử
Điều trị các rối loạn tâm lý: trầm cảm, lo âu, mất Chăm sóc thân nhân sau khi bệnh nhân mất.
ngủ
53
54
27
Phụ lục 3. Danh mục áp phích
AP 1.1
KHÁI NIỆM VỀ UNG THƯ
- Là bệnh lý ác tính của tế bào
- Tế bào phát triển có xu hướng xâm lấn và lan rộng
- Nhân tế bào là nhân quái, nhân chia
- Được biểu hiện dưới dạng các khối u hoặc tế bào ác tính
AP 1.2
CÁC TÁC NHẤN GÂY BỆNH UNG THƯ
1. Tác nhân bên trong
. Di truyền
. Nội tiết
2. Tác nhân bên ngoài
. Nhóm các tác nhân vật lý : Bức xạ ion hóa và tia cực tím
. Nhóm các tác nhân hóa học: Thuốc lá, chế độ ăn uống không
hợp lý và ô nhiễm thực phẩm, ô nhiễm môi trường
. Nhóm các tác nhân sinh học: Virut, vi khuẩn.
28
AP 1.3
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
. Hút thuốc lá
. Chế độ ăn uống không hợp lý (ăn nhiều mỡ, ít rau, sử dụng
nhiều rượu, thừa cân béo phì)
. Ô nhiễm thực phẩm
. Thiếu hoạt động thể chất
. Tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường
. Nhiễm HPV và HBV
. Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím
AP 1.4
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH
1. Không thuốc lá, hạn chế sử dụng rượu bia
2. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và an toàn
. Duy trì cân nặng lý tưởng
. Thực hành dinh dưỡng hợp lý
. Biết cách lựa chọn thực phẩm
3. Tăng cường hoạt động thể chất
4. Giảm tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường
. Chất độc hại trong nghề nghiệp
. Ô nhiễm không khí
. Ô nhiễm nước
. Hạn chế chất thải
5. Tiêm chủng phòng ngừa lây nhiễm HPV và viêm gan B
6. Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím
. Chống lạm dụng điều trị y tế
. Chống nắng
29
AP 1.5
MỘT SỐ DẤU HIỆU NGHI NGỜ
1. Ho kéo dài có thể là triệu chứng sớm của ung thư phế quản.
2. Xuất huyết, tiết dịch bất thường: chảy máu bất thường âm đạo
báo hiệu ung thư cổ tử cung, ỉa máu nhày mũi báo hiệu ung thư
đại trực tràng, chảy dịch bất thường đầu vú báo hiệu ung thư vú.
3. Thay đổi thói quen đại tiểu tiện báo hiệu ung thư đại trực tràng,
ung thư tiết niệu.
4. Rối loạn tiêu hoá kéo dài là triệu chứng sớm của ung thư đường
tiêu hóa.
5. Đau đầu ù tai 1 bên báo hiệu ung thư vòm mũi họng.
6. Nói khó báo động ung thư thanh quản, nuốt khó báo động ung
thư thực quản.
7. Nổi u cục cứng phát triển nhanh báo hiệu ung thư vú, ung thư
phần mềm.
8. Vết loét dai dẳng khó liền báo hiệu ung thư hắc tố.
9. Nổi hạch bất thường, cứng, ít đau báo hiệu hạch ác tính
30
TỰ LƯỢNG GIÁ
Trả lời ngắn (Điền vào chỗ trống) các câu từ 1 đến 21
Câu 1:
Ung thư là(A) không được kiểm soát và . (B) lan rộng của
tế bào. Ung thư là một bệnh lý ác tính của tế bào, khi bị kích thích bởi các tác nhân gây ung
thư thì tế bào tăng sinh một cách vô hạn, không tuân theo các cơ chế kiểm soát về mặt phát
triển của cơ thể (Theo Tổ chức Y tế Thế giới).
Câu 2:
Trong bệnh ung thư, các tế bào sinh sôi thành một khối có thể nhìn thấy trực tiếp hoặc qua
các phương tiện hỗ trợ hoặc có thể sờ thấy, được gọi là ... (A). Đa số bệnh ung thư có
khối u, tuy nhiên không phải bệnh ung thư nào cũng hình thành khối u. Các bệnh bạch cầu
(ung thư máu hay bệnh máu trắng) thường không tạo khối u vì các .(B) ác tính sinh
sôi và lưu hành trong dòng máu.
Câu 3: Bệnh ung thư biểu hiện dưới dạng các khối u hoặc tế bào ác tính. Khác với các khối u
lành tính (chỉ phát triển tại chỗ), các khối u ác tính.(A) vào các tổ chức xung
quanh. Các tế bào ác tính có khả năng . (B) tới các hạch bạch huyết hoặc các
tạng ở xa, hình thành các khối u mới, tiếp tục xâm lấn, phá hủy các bộ phận của cơ thể
và dẫn tới tử vong nếu không được điều trị kịp thời.
Câu 4: Nhiều bệnh ung thư có thể ngăn ngừa bằng cách tránh(A) với các
yếu tố .(B), chẳng hạn như khói thuốc lá, một số hóa chất độc hại.
Câu 5:
Anh/chị hãy cho biết 3 nhóm tác nhân gây bệnh ung thư là gì?
A. Nhóm các tác nhân vật lý
B. .........................................
C. Nhóm tác nhân sinh học
Câu 6: Kể 2 tác nhân vật lý có thể gây ung thư:
A ..
B
Câu 7: Các tác nhân hóa học có thể gây ung thư được sinh ra do
A. ..
B. Ăn uống không hợp lý
C. Sử dụng thực phẩm bị ô nhiễm
D. Tiếp xúc với hóa chất độc hại
E
Câu 8: Kể 2 tác nhân sinh học có thể gây ung thư:
A.
B. Ký sinh trùng và vi khuẩn.
Câu 9. Phòng bệnh ung thư là nhằm mục đích làm (A) mắc bệnh nhờ loại
31
trừ những (B) và làm tăng sức chống đỡ của cơ thể với tác động
của quá trình sinh ung thư. Đối tượng của phòng bệnh ung thư là một quần thể dân cư hoặc
từng cá thể với những lối sống, thói quen, nghề nghiệp có nguy cơ riêng.
Câu 10: Sàng lọc ung thư là quá trình áp dụng....................................(A)để phát hiện những
cá thể đang có ............... (B) phát triển thành bệnh, hoặc đã có biểu hiện bệnh tiềm ẩn ở giai
đoạn tiền lâm sàng hoặc một bệnh ở thời kỳ sớm trong một cộng đồng mà bệnh đó chưa biểu
hiện những triệu chứng lâm sàng dễ thấy.
Câu 11: Mục tiêu của sàng lọc là phát hiện những dấu hiệu tiền ung thư, trong trường hợp tìm
ra những đối tượng có nguy cơ cao tiến triển thành ung thư thì phải tiếp tục theo dõi,
........................(A) và .....................(B) nếu cần.
Câu 12 . Kể tên 2 bệnh ung thư thường gặp ở phụ nữ Việt Nam
(A).....................................
(B)......................................
Câu 13: Ung thư vú là một trong những bệnh có tiên lượng tốt. Bệnh được chữa khỏi nếu
phát hiện ở giai đoạn sớm. Việc áp dụng các phương pháp................................(A) thường
xuyên, khám lâm sàng và chụp tuyến vú hàng loạt có giá trị lớn trong .............. (B) và phát
hiện sớm bệnh từ đó làm giảm tỷ lệ tử vong do ung thư vú.
Câu 14: Kể các yếu tố nguy cơ gây ung thư vú
A. Tiền sử gia đình: có người bị ung thư vú (bà, mẹ, chị gái, em gái) thì nguy cơ
mắc bệnh ung thư vú cao gấp 9 lần ở những người bình thường.
B. Tuổi: >35.
C. Có kinh nguyệt sớm: dưới 12 tuổi, mãn kinh muộn >50.
D. .
E. Ít vận động
F. Uống rượu, ăn nhiều mỡ động vật.
G. Béo phì, béo sau mãn kinh
H. Dùng quá nhiều estrogen, uống thuốc tránh thai kéo dài;
I. .............................................................................................
Câu 15: 3 biện pháp sàng lọc K vú là
A. Tự khám vú
B. ............................................
C. ............................................
Câu 16 : Các yếu tố nguy cơ gây ung thư cổ tử cung là nhiễm ....................,(A) quan hệ tình
dục sớm, sinh đẻ nhiều và dùng thuốc tránh thai ...................(B)
Câu 17 : Các biện pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung
A. Khám phụ khoa định kỳ, thực hiện các nghiệm pháp acid acetic và lugol
B. .............................................
C. Soi cổ tử cung và sinh thiết
32
Câu 18: Các yếu tố nguy cơ gây ung thư đại trực tràng là
A. ...........................................................
B. Có người thân đã bị K đại trực tràng;
C. .............................................
D. Polip đại trực tràng
Câu 19: 3 phương pháp sàng lọc K đại trực tràng
A. Khám trực tràng định kỳ bằng tay 1 năm/1 lần
B. Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân
C. .....................................................
Câu 20. Các phương pháp điều trị bệnh ung thư
A. ...............
B. Xạ trị
C. ....................
D. Dùng nội tiết
E. Điều trị miễn dịch
F. Điều trị trúng đích
Câu 21
Chăm sóc giảm nhẹ là các biện pháp nhằm ..(A) chất lượng cuộc sống của
người mắc bệnh bằng cách phòng ngừa, phát hiện sớm, .(B) và các
triệu chứng thực thể, (C) và tinh thần mà bệnh nhân và gia đình họ phải
chịu đựng.
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 22 đến câu
số 36:
Biện pháp phòng bệnh ung thư là Đ S
22. Không hút thuốc lá
23. Sử dụng khẩu phần ăn hợp lý, tránh thừa cân béo phì
24. Nên ăn các món chiên rán vì cung cấp nhiều năng
lượng.
25. Ăn nhiều rau và hoa quả, đảm bảo 300g/ngày
26. Có thể uống rượu bia miễn là không bị say
27. Thường xuyên luyện tập thể thao ít nhất 30 phút/ngày
28. Tiêm vacxin dự phòng lây nhiễm virut HPV và viêm
gan B
33
29. Sử dụng kem chống nắng và các phương tiện bảo vệ
khi phải làm việc ngoài trời nắng
Những việc làm của chăm sóc giảm nhẹ Đ S
30. Không cần thiết thông báo tin bệnh và diễn tiến bệnh
cho người nhà
31. Lập kế hoạch chăm sóc
32. Điều trị suy nhược, nâng cao thể trạng
33. Điều trị các rối loạn tâm lý: trầm cảm, lo âu, mất ngủ
34. Kiểm soát cơn đau
35. Kiểm soát cơn khó thở
36.Vệ sinh thân thể, chăm sóc loét- hoại tử
34
ĐÁP ÁN
Câu 1. (A) Sự tăng trưởng; (B) Sự xâm lấn
Câu 2. (A) Khối u; (B) Tế bào máu
Câu 3. (A) Xâm lấn; (B) Di căn
Câu 4. (A) tiếp xúc; (B) Nguy cơ cao
Câu 5. (B) Tác nhân hóa học
Câu 6. (A) Bức xạ ion hóa; (B) Tia cực tím
Câu 7. (A) Hút thuốc lá; (E) Ô nhiễm môi trường
Câu 8. (A) Virut;
Câu 9. (A) Giảm tỷ lệ; (B) Yếu tố nguy cơ
Câu 10. (A) Một biện pháp kỹ thuật; (B) Nguy cơ
Câu 11 (A) Chẩn đoán; (B) Điều trị
Câu 12 . (A) K vú; (B) K cổ tử cung
Câu 13. (A) Tự khám vú; (B) Sàng lọc
Câu 14. (D) Tiền sử bị các bệnh tại vú: bệnh xơ tuyến vú không được điều trị. (I) Tiếp xúc
với tia phóng xạ: Phụ nữ phải điều trị tia xạ tại vùng ngực khi còn trẻ
Câu 15.
(B) Khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa
(D) Chụp Xquang tuyến vú
Câu 16. (A): virus HPV: (D): kéo dài
Câu 17. (B) Xét nghiệm tế bào học âm đạo
Câu 18
(A): Chế độ ăn nhiều chất béo, ít chất xơ
(C): Bệnh viêm loét đại trực tràng lâu ngày
Câu 19. (C): Soi toàn bộ đại tràng
Câu 20. (A) Phẫu thuật (C) Hóa trị
Câu 21. (A). Cải thiện; (B). Điều trị đau; (C). Các vấn đề tâm lý
Câu 22Đ, 23Đ, 24S, 25Đ, 26S. 27Đ. 28Đ, 29Đ, 30S, 31Đ, 32Đ, 33Đ, 34Đ, 35Đ, 36Đ.
35
BÀI 2
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỀ TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC
Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học:
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 2 “Một số khái niệm cơ bản về truyền thông
thay đổi hành vi phòng chống ung thư” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng
chống ung thư” phát cho học viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ
các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint
với 23 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 22 (Phụ lục 2).
- Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to AP2.1 và AP2.2 đã viết tóm tắt những điểm
mấu chốt của bài học (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị các tờ phát tay 2.1 và 2.2 (Phụ lục 4)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy
A4, A0, bìa màu, băng dính, bộ bìa ghi 5 bước thay đổi hành vi (ghi tên mỗi bước
vào 1 tấm bìa khổ A5; số bộ bìa bằng số nhóm học viên trong lớp; để tránh nhầm lẫn
nên để mỗi bộ một màu).
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy tính
với máy chiếu và vị trí treo các tờ áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu học tập
Thời gian dự kiến: 5 phút
- Giảng viên giới thiệu tên bài học (bản chiếu số 1).
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 2 và mời một học viên trong lớp đọc to mục tiêu bài học
cho cả lớp nghe. Hỏi học viên có bàn luận, ý kiến gì đối với mục tiêu bài học. Giải thích
36
những điểm học viên chưa rõ.
Hoạt động 2. Khái niệm về thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay
đổi hành vi trong phòng chống ung thư.
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và bút đỏ.
Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày.
- Giảng viên nêu câu hỏi: “Thế nào là thông tin? Tuyên truyền? Truyền thông? Truyền
thông thay đổi hành vi?”. Ghi câu hỏi lên bảng và quy định thời gian thảo luận nhóm là
15 phút.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày. Khi một người trình bày, yêu cầu các học viên
khác lắng nghe và hỏi lại những điểm chưa rõ.
- Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ khóa quan trọng, trùng lặp trong kết quả
thảo luận của các nhóm. Chiếu bản chiếu số 3,4,5,6 và trình bày các khái niệm thông tin,
tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay đổi hành vi, giáo dục sức khỏe. Giải thích
các khái niệm này trong hoạt động phòng chống ung thư. Treo áp phích 2.1 trên tường
để học viên có thể dễ dàng nhớ được các khái niệm này.
Hoạt động 3. Giới thiệu mô hình truyền thông
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 7, 8 về quá trình truyền thông. Nhấn mạnh quá trình này
gồm 2 hoạt động chính gửi thông điệp và phản hồi từ người nhận thông điệp.
- Chiếu bản chiếu 9,10,11,12,13,14,15 và phân tích kỹ các thành phần của mô hình:
Nguồn truyền, thông điệp, kênh, người nhận, phản hồi, nhiễu. Trong quá trình giới
thiệu, giảng viên đặt các câu hỏi để học viên suy nghĩ trả lời, ví dụ: Nguồn truyền trong
truyền thông phòng chống ung thư có thể là ai? Cơ quan/tổ chức nào? Để tăng hiệu quả
truyền thông thì nguồn truyền cần đáp ứng những yêu cầu gì? Có mấy phương pháp
truyền thông? Mỗi phương pháp có những ưu điểm, hạn chế gì? Hay yêu cầu học viên
liệt kê các đối tượng truyền thông (đối tượng đích, đối tượng liên quan, đối tượng quan
trọng) trong truyền thông phòng chống ung thư?
Hoạt động 4. Trò chơi truyền tin
Thời gian dự kiến: 20 phút
- Giảng viên giới thiệu luật chơi: Những người tham gia trò chơi sẽ đứng thành hàng
ngang. Giảng viên sẽ nói thầm vào tai người đầu tiên một lần một thông điệp nào đó
37
đồng thời cho người này được đọc thông điệp ghi trên giấy. Người này lắng nghe, đọc
và không được hỏi lại; sau đó nói thầm vào tai người thứ 2. Người thứ 2 lắng nghe,
không hỏi lại, sau đó nói thầm vào tai người thứ 3. Cứ thế cho đến người cuối cùng.
- Đề nghị 5-6 học viên tình nguyện tham gia trò chơi và bắt đầu trò chơi. Kết thúc trò
chơi, yêu cầu người cuối cùng sẽ nói to cho cả lớp thông điệp mà họ nghe được so sánh
với thông điệp ban đầu được ghi trên giấy.
- Yêu cầu cả lớp rút ra ý nghĩa của trò chơi.
- Treo áp phích 2.2. “Đừng chỉ nói một chiều” lên bảng và nhấn mạnh tầm quan trọng của
thông tin phản hồi.
Hoạt động 5. Khái niệm hành vi và hành vi sức khỏe
Thời gian dự kiến: 20 phút
- Giảng viên nêu câu hỏi: Hành vi là gì? Mời 2-3 học viên trả lời. Chiếu bản chiếu 16 và
trình bày khái niệm hành vi và các thành phần của hành vi.
- Hỏi học viên: Từ khái niệm hành vi như vậy, anh/chị hiểu thế nào là hành vi sức khỏe?
Mời 2- 3 học viên trả lời. Chiếu bản chiếu 17 và trình bày khái niệm hành vi sức khỏe.
- Yêu cầu học viên liệt kê các hành vi có lợi cho sức khỏe và các hành vi có hại cho sức
khỏe liên quan đến phòng, chống ung thư.
Hoạt động 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi
Thời gian dự kiến: 20 phút
- Giảng viên nêu câu hỏi: Hành vi của mỗi con người chịu ảnh hưởng của những yếu tố
nào?
- Ghi các ý kiến của học viên lên bảng và hỏi lại những điểm chưa rõ.
- Chiếu bản chiếu 19 và trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi: yếu tố cá nhân; các
quan hệ cá nhân, yếu tố cộng đồng; môi trường làm việc, học tập; môi trường chính
sách, xã hội. Đối chiếu với các câu trả lời của học viên.
- Phân tích những yếu tố này trên một hành vi cụ thể liên quan đến phòng, chống ung thư.
Hoạt động 7. Quá trình thay đổi hành vi
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Giảng viên phát cho mỗi nhóm một bộ bìa các bước thay đổi hành vi và đề nghị các nhóm
thảo luận, sắp xếp và dán các tấm bìa đó theo trình tự các bước thay đổi hành vi lên giấy
A0.
- Yêu cầu các nhóm treo/dán kết quả thảo luận lên bảng. So sánh kết quả của các nhóm và
38
mời các nhóm giải thích lý do vì sao lại sắp xếp như vậy.
- Điều chỉnh kết quả của 1 nhóm cho đúng và lưu kết quả lại trên tường trong suốt khóa
học để học viên có thể quan sát và nhớ được bài.
- Chiếu bản chiếu 20 và phân tích các bước thay đổi hành vi, lưu ý về nhiệm vụ của người
làm truyền thông để giúp đối tượng chuyển đổi hành vi.
Hoạt động 8. Những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi
Thời gian dự kiến: 40 phút
- Giảng viên yêu cầu học viên liệt kê các rào cản khiến người dân không thay đổi hành vi.
Ghi ý kiến của học viên lên bảng, gợi ý nếu học viên lúng túng. Gợi ý để học viên sắp
xếp các rào cản theo các nhóm: rào cản từ phía cá nhân và nhóm; rào cản từ dịch vụ y tế,
truyền thông; rào cản về chính sách.
- Phát tờ phát tay 2.2 và đề nghị học viên thảo luận theo nhóm để tìm ra các rào cản trong
quá trình thay đổi hành vi liên quan đến phòng chống ung thư.. Dành thời gian 15 phút
để các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. Mời đại diện các nhóm lên trình bày
- Giảng viên tóm tắt những điểm chính trong phần trình bày của học viên. Chiếu bản
chiếu 21, 22 và giải thích.
Hoạt động 9. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 10 phút
Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điểm chính của bài học. Bổ sung và giải thích
các thắc mắc của học viên (nếu có).
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
- Đây là bài tổng quan chung về truyền thông, những kiến thức trong bài sẽ áp dụng
xuyên suốt các bài còn lại của khóa học. Việc hiểu một cách rõ ràng các khái niệm sẽ
giúp học viên lựa chọn hoạt động can thiệp, thực hành tốt các hình thức truyền thông
trực tiếp.
- Một số khái niệm trong bài học khá quen thuộc, học viên có thể đã được học hoặc
đọc trong các tài liệu đã có trước đây. Vì vậy, việc hệ thống lại các khái niệm này
nên dựa trên việc khai thác kinh nghiệm của các học viên. Để làm tốt việc này, giảng
viên cần chuẩn bị những câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, lôi cuốn học viên tham
gia trao đổi, thảo luận. Đặc biệt, cần dẫn dắt để học viên gắn các khái niệm vào các
hoạt động cụ thể trong truyền thông phòng, chống ung thư.
39
- Giảng viên cần linh hoạt dẫn dắt. Tùy vào tình hình thực tế của lớp học mà có thể đi
từ các nội dung cụ thể tổng hợp thành khái niệm chung hoặc từ những vấn đề chung
chung áp dụng phân tích cho từng tình huống cụ thể.
PHẦN IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Giải thích được các khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông
thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung thư.
2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
của đối tượng.
3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi về phòng,
chống ung thư.
Kế hoạch bài giảng
Thời Phương Hoạt động
Phương tiện Hoạt động của
Nội dung gian pháp của học Phản hồi
giảng dạy giảng viên
(phút) dạy học viên
1. Giới 5 Thuyết Máy tính, Thuyết trình ngắn Đọc mục HV thống
thiệu bài trình ngắn máy chiếu tiêu nhất phần
học và mục mục tiêu
Bản chiếu số Góp ý/hỏi
tiêu bài học
1 (tên bài) và để làm rõ
số 2 (mục mục tiêu
tiêu bài học)
40
Thời Phương Hoạt động
Phương tiện Hoạt động của
Nội dung gian pháp của học Phản hồi
giảng dạy giảng viên
(phút) dạy học viên
2. Khái 30 Thảo luận Giấy Ao Nêu câu hỏi thảo Thảo luận HV phân
niệm về nhóm Bút dạ, băng luận nhóm. theo nhóm. biệt được
thông tin, dính. Mời các nhóm Trình bày điểm
tuyên khác biệt
AP 2.1 trình bày kết quả
truyền, thảo luận của 1 số
truyền Bản chiếu số Tóm tắt phần thảo khái
thông, 3,4,5,6 luận của các nhóm Hỏi lại niệm.
những
TTTĐHV Thuyết trình ngắn
và GDSK về các khái niệm, điểm chưa
nhấn mạnh điểm rõ
khác nhau giữa
các khái niệm.
3. Giới 15 Động não Bản chiếu số Chiếu giới thiệu Suy nghĩ Sự tham
thiệu mô 7,8,9,10,11, mô hình truyền trả lời câu gia của
Thuyết
hình truyền 12,13,14,15 thông. hỏi HV
trình ngắn
thông
Đặt câu hỏi để Liên hệ với
phân tích sâu các TT phòng
cấu phần của mô chống ung
hình thư
4. Trò chơi 10 Trò chơi Bảng Giới thiệu luật Lắng nghe Sự tham
truyền tin Bút dạ chơi và đề nghị 5- Tham gia gia của
6 HV tham gia. HV
AP 2.2 trò chơi và
Yêu cầu HV thực tuân thủ
hiện trò chơi theo luật chơi
luật. Thảo luận
Hỏi HV về ý rút ra ý
nghĩa của trò chơi. nghĩa.
41
Thời Phương Hoạt động
Phương tiện Hoạt động của
Nội dung gian pháp của học Phản hồi
giảng dạy giảng viên
(phút) dạy học viên
5. Hành vi 15 Động não Bảng Nêu câu hỏi yêu Suy nghĩ Sự tham
và hành vi cầu HV trả lời. và trả lời gia của
Thuyết Bút dạ,
sức khỏe câu hỏi. HV.
trình ngắn Trình bày khái
Băng dính,
niệm đơn hành vi, Kết quả
kéo.
các cấu phần của liệt kê
Bản chiếu số hành vi, khái niệm các HV
16,17,18 hành vi sức khỏe có lợi, có
hại liên
Đề nghị HV liệt
quan đến
kê các hành vi có
PCUT
lợi, có hại liên
quan đến phòng
chống ung thư.
6. Các yếu 15 Động não Bảng Nêu câu hỏi yêu Suy nghĩ Sự tham
tố ảnh cầu HV trả lời. và trả lời gia của
Thuyết Bút dạ,
hưởng đến câu hỏi. HV
trình ngắn Tóm tắt câu trả lời
hành vi Bản chiếu số
của HV.
mong đợi 19
Chiếu và giải
AP 2.3
thích bản chiếu 19
Treo áp phích 2.3
và giải thích.
42
Thời Phương Hoạt động
Phương tiện Hoạt động của
Nội dung gian pháp của học Phản hồi
giảng dạy giảng viên
(phút) dạy học viên
7. Quá 20 Thảo luận Bộ bìa các Yêu cầu các nhóm Thảo luận Kết quả
trình thay nhóm bước TĐHV thảo luận sắp xếp các bước sắp xếp
đổi hành vi các bước TĐHV TĐHV và các bước
Băng dính
theo trình tự. trình bày. TĐHV
Giấy A0
Giải thích các
Bản chiếu số
bước TĐHV và
20
những việc TTV
TPT 2.1 hỗ trợ để quá trình
thay đổi diễn ra
Phát TPT 2.1
8. Những 30 Động não Bút dạ Yêu cầu HV liệt Suy nghĩ Kết quả
khó kê các rào cản và trả lời thảo luận
Bảng
khăn/rào khiến người dân câu hỏi. nhóm của
cản trong không TĐHV. HV
TTTĐHV Yêu cầu HV thảo
Thảo luận Giấy A0
về phòng luận theo nhóm Thảo luận
nhóm
chống ung TPT 2.2 theo TPT 2.2 bài tập
thư
Mời các nhóm lên nhóm và
Bản chiếu số
trình bày trình bày
21, 22
Thuyết trình ngắn
về các rào cản,
giải pháp
9. Tóm tắt 10 Thuyết Yêu cầu HV tóm Trả lời tóm Sự tham
bài học trình ngắn tắt lại các điểm tắt gia của
chính của bài học. HV.
Giải thích những
điểm HV chưa rõ.
43
Phụ lục 2. Các bản chiếu
Mục tiêu học tập
BÀI 2 Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Giải thích được khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN thông thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung
VỀ TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI thư.
2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và một số yếu tố ảnh
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ hưởng đến hành vi.
3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành
vi về phòng, chống ung thư.
1
2
Thông tin Tuyên truyền
• Là những tin tức thông điệp được cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua
• Là việc đưa các thông tin lặp đi, lặp lại nhiều lần, dưới nhiều hình
sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi đến người nhận mà không quan
thức khác nhau trong một thời gian nhất định nhằm thuyết phục
tâm đến phản ứng của họ. đối tượng chấp nhận những ý tưởng, quan điểm hoặc một hành
vi nào đó.
• Đặc trưng của tuyên truyền cũng là tính một chiều. Khác với
thông tin, tuyên truyền luôn nhằm đạt được một mục đích nào đó.
Nguồn tin Người nhận
3 4
Truyền thông Truyền thông thay đổi hành vi
• Truyền thông là quá trình chia sẻ trao đổi thông tin giữa • Truyền thông TĐHV là biện pháp tiếp cận truyền thông ở nhiều cấp độ
người truyền với người nhận nhằm đạt được sự hiểu nhằm thúc đẩy và duy trì việc thay đổi hành vi làm giảm nguy cơ nào đó
biết nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đối cho mỗi cá nhân và cộng đồng thông qua các thông điệp phù hợp, các
kênh đa dạng.
tượng.
• Truyền thông TĐHV còn là sự kết hợp đồng bộ giữa các hoạt động
truyền thông với việc cung cấp dịch vụ y tế. Đây là một quá trình nhằm
tăng cường và duy trì những thay đổi tích cực về hành vi của các cá
nhân và cộng đồng.
Nguån tin Ng•êi nhËn
5 6
44
Quá trình truyền thông Mô hình truyền thông
Ng•êi
• Quá trình truyền thông gồm hai hoạt động cơ bản đó là: Th«ng Kªnh Ng•êi
truyÒn nhËn
hoạt động truyền/gửi thông điệp tới đối tượng và hoạt ®iÖp
động phản hồi từ đối tượng đến nguồn phát/người
truyền.
NhiÔu
Hi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_truyen_thong_phong_chong_ung_thu_phan_1.pdf