Chấn thương gan
- 15-20%
- 85% không mổ (tiêu chuẩn LS ,thương tổn kết hợp )
- Cơ chế: thắng gấp, đụng dập do tì mạnh
- 3 loại thương tổn:nhu mô (rách, vỡ bao, dưới bao ) mạch máu, đường mật
1. Siêu âm:
- Mất liên tục: vỡ, rách
- Tăng âm: máu tụ (thay đổi hồi âm theo thời gian ) đụng dập
- Ổ tụ dịch thấu kính: máu tụ dưới bao
- Dịch túi mật tăng âm: chảy máu đường mật
2. CLVT:- Rách, vết rạn vỡ: giảm tỉ trọng
- Máu tụ: tăng tỉ trọng, đồng hay giảm tỉ trọng sau IV
- Tràn máu phúc mạc
Phân độ
I . Rách <1cm hoặc máu tụ dưới bao <1cm
II . 1cm
III . Rách >3cm hoặc máu tụ >3cm
IV . Máu tụ dưới bao hay nhu mô >10cm hoặc mất cấp máu một thùy
V . Mất tưới máu 2 thùy hay tổn thương các TM gan hoặc TM chủ
46 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Y học chấn thương bụng kín (Tổn thương tạng đặc), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH Y HỌC
CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN (TỔN
THƯƠNG TẠNG ĐẶC)
Bác sĩ: Trương Thị Thanh Thủy
CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN (TỔN THƯƠNG TẠNG ĐẶC)
BS: Trương Thị Thanh Thủy
-----------------------------------------------------
Nội dung
1. TỔNG QUÁT
2. VAI TRÒ CỦA CĐHA
3. TRÀN MÁU PHÚC MẠC
4. CHẤN THƯƠNG GAN
5. CHẤN THƯƠNG LÁCH
6. CHẤN THƯƠNG TỤY
7. CHẤN THƯƠNG THẬN
Tổng quát
- Là nguyên nhân thứ tư gây chết người
- Nguyên nhân chết hàng đầu dưới 45 tuổi
- Cơ chế: đè ép, thắng gấp
- Khám LS khó khăn:
+ 30% có tổn thương nhiều tạng
+ 85% có kết hợp tổn thương vùng khác(LN ,SN)
+ 66% có vỡ lách
Vai trò của CĐHA
1. Siêu âm bụng :
- Tìm tràn dịch: quanh gan, quanh lách, rãnh cạnh đại tràng, Douglas.
- Độ nhạy 94%, độ đặc hiệu 98%.
- Khó khăn: béo, bụng chướng hơi, tràn khí dưới da.
- Tùy thuộc ổn định huyết động: tìm tổn thương tạng
2. Cắt lớp vi tính
CLVT đa lát:
- Bệnh nhân ổn định về mặt huyết động
- Tiêm 120ml (Omnipaque 300mg ) 2.5 –3ml/sec
- Từ cơ hoành đến chậu
- Thời điểm ĐM : 30s ,thời điểm nhu mô :70 –80s sau IV
Tràn máu phúc mạc
- Tỉ trọng 30/40 UH ,giảm sau 48h
- Máu cục quanh cơ quan
- Số lượng
+ Ít (10-200ml), một khoang
+ Vừa (250-500ml), hai khoang
+ Nhiều trên 500ml, từ ba khoang
- Xuất huyết chủ động: thoát mạch
Chấn thương lách
- 66%
- Gãy xương sườn trái kết hợp (45%)
- Máu tụ (dưới bao, trong nhu mô lách )
- Rách :
+ Vỡ bao
+ Đụng dập
+ Mảnh vỡ nhu mô
+ Tổn thương mạch máu rốn lách
1. Siêu âm:
- Tràn máu 73%
- Tổn thương lách
+ Nhu mô không đồng âm +đụng dập tăng âm
+ Máu tụ (rỗng âm ,giới hạn không rõ )
+ Máu tụ dưới bao (thấu kính giảm âm )
2. CLVT:
- Rách, đường nứt, vỡ, giảm tỉ trọng
- Máu tụ: trước IV: tăng tỉ trọng, sau IV : đồng, giảm tỉ trọng
Phân độ
I: Máu tụ dưới bao hoặc trong lách
II: Vỡ bao hay vết rạn nhu mô <1cm
III:Vết rạn sâu (>1cm) không đến rốn
IV:Vết rạn tổn thương rốn lách
V:Vỡ nhiều mảnh
Phân độ 2
I. Khối máu tụ dưới bao <10% hoặc đường rách trong nhu mô <1cm độ sâu
II. Khối máu tụ dưới bao 10-50%, trong nhu mô đk <5cm hoặc đường rách từ 1-
3cm độ sâu không ngang qua cuống mạch
III. Khối máu tụ trong nhu mô đk >5cm hoặc đường rách sâu >3cm và tổn thương
mạch
IV. Đường rách đến rốn lách
V. Vỡ lách thành nhiều mảnh
I . Tổn thương dập trong nhu mô lách
II .Khối máu tụ trong nhu mô đk <5cm
II .Máu tụ trong nhu mô lách <5cm
II . Đường rách trong nhu mô lách sâu # 3cm
II .Máu tụ dưới bao tạo hình thấu kính chiếm <50% bề mặt
I I.Máu tụ trong nhu mô lách đk <5cm
II .Khối máu tụ trong nhu mô lách (đk<5cm)
III .Vết rạn sâu >3cm không đến rốn
II-III Vỡ bao và vết rạn sâu >1cm không đến rốn
Chấn thương gan
- 15-20%
- 85% không mổ (tiêu chuẩn LS ,thương tổn kết hợp )
- Cơ chế: thắng gấp, đụng dập do tì mạnh
- 3 loại thương tổn:nhu mô (rách, vỡ bao, dưới bao ) mạch máu, đường mật
1. Siêu âm:
- Mất liên tục: vỡ, rách
- Tăng âm: máu tụ (thay đổi hồi âm theo thời gian ) đụng dập
- Ổ tụ dịch thấu kính: máu tụ dưới bao
- Dịch túi mật tăng âm: chảy máu đường mật
2. CLVT:
- Rách, vết rạn vỡ: giảm tỉ trọng
- Máu tụ: tăng tỉ trọng, đồng hay giảm tỉ trọng sau IV
- Tràn máu phúc mạc
Phân độ
I . Rách <1cm hoặc máu tụ dưới bao <1cm
II . 1cm<rách <3cm hoặc 1<máu tụ dưới bao hay rách nhu mô <3cm
III . Rách >3cm hoặc máu tụ >3cm
IV . Máu tụ dưới bao hay nhu mô >10cm hoặc mất cấp máu một thùy
V . Mất tưới máu 2 thùy hay tổn thương các TM gan hoặc TM chủ
I. Đường rách trong nhu mô gan <1cm
II . 1cm<Rách nhu mô <3cm
I I –III .Dập và máu tụ trong nhu mô gan >3cm kèm chấn thương lách
I .Dập nhu mô gan
II –III .Dập nhu mô gan >3cm
II .Máu tụ nhu mô gan 3cm
IV .Rách và dập nhu mô > 10cm
Chấn thương tụy
- 3%
- Tổn thương kết hợp gan ,tá tràng
- Bình thường trong vòng 12h
- Rách eo
- Có thể vỡ ống Wirsung
- CLVT vỡ
+ Dấu hiệu viêm tụy
+ Tràn dịch: HCMN, cuống mạch mạc treo, TM lách
KHỐI MÁU TỤ KÍCH THƯỚC LỚN Ở VÙNG ĐUÔI TỤY
Chấn thương thận
- Hiếm (3-10% )
- 8-90% thương tổn nhẹ (theo dõi đơn giản )
- CLVT /3pha, phim UIV thời kỳ sau, tìm thoát mạch
- Điều trị bảo tồn mạch: tắt mạch
- Thương tổn:
+ Đụng dập
+ Máu tụ dưới bao
+ Vỡ
+ Mạch: ĐM, thuyên tắc TM
1. Siêu âm:
- Bất thường bờ, vùng không đồng âm, máu tụ, Doppler(ĐM –TM ), tràn dịch
2. CLVT (+ + + ) :
- Đụng dập, máu tụ, vỡ, ổ tụ dịch nước thương tổn mm
3. UIV : Không
4.Chụp động mạch : Chẩn đoán, điều trị (tắc mạch )
PHÂN ĐỘ
THƯƠNG TỔN NHẸ :
-Type Ia và Ib: Đụng dập không tổn thương bao, không hoặc có tụ máu dưới
bao, không thương tổn đường bài xuất
- Type IIa: đụng dập với rách nhu mô, tổn thương một nhóm đài nhưng không
tổn thương bao
- Type IIb: rách nhu mô không thương tổn đường bài xuất nhưng với thương
tổn bao
THƯƠNG TỔN NẶNG :
- Type IIIa: rách nhu mô với thương tổn đường bài xuất và thương tổn bao
- Type IIIb: rách thận nhiều vỡ toang
- Type IV: tổn thương cuống mm
I. Máu tụ trong nhu mô thận
II . Đụng dập với rách nhu mô, tổm thương nhóm đài dưới nhưng chưa rách
bao
I .Máu tụ dưới bao thận
IIa . Đụng dập với tổn thương một nhóm đài nhưng chưa tổn thương bao
II . Đụng dập với rách nhu mô ,tổn thương bao nhưng không tổn thương
đường bài xuất
III .Rách thận nhiều ,rách bao ,tổn thương đường bài xuất
III .Tổn thương mạch máu ở động mạch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_y_hoc_chan_thuong_bung_kin_ton_thuong_tang_dac.pdf