Giới thiệu về Um l- Phân tích thiết kế hướng đối tượng

 

CHƯƠNG I. MÔ TẢ HIỆN TRẠNG: 1

I. Cơ cấu tổ chức: 1

II. Cơ cấu làm việc: 1

III. Mô tả các hoạt động chung của Phòng đào tạo: 1

IV. Các mẫu biểu hiện đang lưu hành tại Phòng đào tào 3

V. Đánh giá hiện trạng 12

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 13

I.Giới thiệu về UML- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 13

III.Phân tích chức năng cụ thể của từng phân hệ 17

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 19

I.Biểu đồ gói: 19

II. Biểu đồ lớp: 19

III. Biểu đồ UC 21

IV.Biểu đồ tuần tự: 23

V. Biểu đồ cộng tác: 31

 

 

doc44 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu về Um l- Phân tích thiết kế hướng đối tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m kiểm tra việc lập kế hoạch khung, kế hoạch chi tiết. Trờn đõy là cơ cấu tổ chức cũng như trỡnh tự cỏc cụng việc phải làm của Phũng đào tạo của trường ĐHXD, qua đú cũng bao hàm những quy tắc quản lý của trường. IV. Cỏc mẫu biểu hiện đang lưu hành tại Phũng đào tào IV.1. Phiếu đăng ký mụn học: Phiếu này được phỏt cho sinh viờn theo từng học kỳ, sinh viờn cú nhiệm vụ đăng ký những mụn học mà mỡnh định học và sau đú gửi lại phiếu này cho Phũng đào tạo. TRUONG DAI HOC XAY DUNG NGAY: 26/04/2004 PHONG DAO TAO MAU : PDT01 PHIEU DANG KY MON HOC HOC KY II – NAM HOC 2003-2004 HO VA TEN: BUI DUY DUONG MA SO SV: 637047 LOP QL: 47CD1 KHOA: KHOA XD CAU DUONG DIEM TB KI I(2003-2004): 7.00 NGANH : XD CAU DUONG STT MA MON HOC TEN MON HOC LOP MH SOTC GHI CHU 1 TOO26 TOAN CAO CAP 47CD1 4 2 NNO23 NGOAI NGU 47CD1 5 TONG SO TIN CHI: SINH VIEN KY TEN CO VAN HOC TAP DUYET TRUONG KHOA DUYET BUI DUY DUONG NGAY..THANG..NAM 2004 NGAY..THANG..NAM 2004 NGAY..THANG..NAM 2004 Hỡnh 1: Phiếu đăng ký mụn học IV.2. Phiếu chương trỡnh giảng dạy: Phiếu này lưu thụng tin về chương trỡnh giảng dạy của từng ngành theo từng năm học và từng học kỳ. Đại Học Xõy Dựng Mẫu 2B/CTDT Chương Trỡnh Giảng Dạy Học Kỳ 1 – Năm Học 2003 – 2004 Ngành : XD Cầu Đường (B) Năm thứ 4 Học Kỳ 1 TT MAMH Tờn Mụn Học TC TS LT BT TN BTA DA BB Ten Bo Mon 1 TXB51 Kinh te XD 2 2 2 MLO03 Chủ nghĩa XH 2 Tổng: Hỡnh 2: Mẫu chương trỡnh giảng dạy IV.3. Phiếu kết quả thi lần 1: Phiếu lưu điểm lần 1 của sinh viờn theo từng học kỳ, theo mụn học. Đại Học Xõy Dựng Mẫu 3A/DIEM Bảng Điểm Thi Lần 1 Tờn và Chữ Kớ Cỏn Bộ Chấm Thi 1: Tờn và Chữ Kớ Cỏn Bộ Chấm Thi 2: Học Kỳ 1 – Năm Học 2003 – 2004 Mụn Học : Cơ học cơ sở 2 (CLQ02 – 47CD1) Số TC : 3 (CT) Ngày Thi Tiết Thi Phũng Thi STT MSSV Họ Tờn SV Điểm Lớp Ghi Chỳ 1 489543 Nguyễn Trớ Thành 43TD Ghi chỳ: Đề nghị cỏc Thầy (Cụ) chỉ cho phộp cỏc sinh viờn nộp học phớ được dự thi khi cú ý kiến của Phũng đào tạo. Số S/V Dự Thi : ______ Ngày thỏng năm Trưởng Bộ Mụn Duyệt (Ký và ghi rừ họ tờn) Hỡnh 3: Phiếu kết quả thi lần 1 IV.4. Phiếu ghi kết quả thi lần 2: Là phiếu ghi kết quả thi lần 2 đối với những sinh viờn khụng qua lần 1. Đại Học Xõy Dựng Mẫu 3B/DIEM Kết Quả Thi Lần 2 - Lớp 47CD1 Tờn và Chữ Kớ Cỏn Bộ Chấm Thi 1: Tờn và Chữ Kớ Cỏn Bộ Chấm Thi 2: Học Kỳ 1 – Năm Học 2003 – 2004 Mụn Học : Cơ học cơ sở 2 (CLQ02 – 47CD1) Số TC : 3 (KC) STT MSSV Họ Tờn SV Điểm L1 Điểm L2 Lớp Ghi Chỳ 1 489543 Nguyễn Trớ Thành 3.0 43TD 2 38447 Đặng Đức Ân 4.0 47CD1 Số S/V Dự Thi : ______ Ngày thỏng năm Trưởng Bộ Mụn Duyệt (Ký và ghi rừ họ tờn) Hỡnh 4: Phiếu kết quả thi lần 2 IV.5. Mẫu phiếu điểm trung bỡnh năm học Đại Học Xõy Dựng Mẫu 7/DIEM BẢNG ĐIỂM TRUNG BèNH NĂM HỌC 2003-2004 Lớp 47CD1 STT Mó SV Họ và Tờn Điểm TB TCĐK TCTL Ghi Chỳ 1 637047 Bựi Duy Dương 7.00 30 30 Ngày 26 Thỏng 4 Năm 2004 Phũng Đào Tạo Hỡnh 5: Bảng điểm trung bỡnh của năm học IV.6. Phiếu kết quả đăng ký mụn học: Là phiếu lưu thụng tin về những mụn học mà sinh viờn đó đăng ký, trờn phiếu lưu cả thụng tin về số tiền học phớ mà sinh viờn phải đúng và thời khúa biểu của kỳ học. Đại Học Xõy Dựng Mẫu 1/ĐKMH Kết Quả Đăng Ký Mụn Học HD Số 1799 Học kỳ 1/2003 – 2004 Tờn SV Bựi Duy Dương (637047) Ngành XD Cầu Đường – Khoa Khoa XD Cầu Đường Ngày ĐK 26/04/2004 Lớp QL 47CD1 STT MaMH Tờn Mụn Học Nhúm TC Muc HP 1 TOO26 Toỏn cao cấp A4 47CD1 4 2 3 4 5 6 7 Tổng Cộng 31 Tổng Học Phớ 1.023.000 Ngày Thỏng Năm Phũng Tài Vụ Ký Mó SV 637047 Tờn SV Bựi Duy Dương (637047) T2 T3 T4 T5 T6 T7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐKMH trờn là bản chớnh thức để sinh viờn đúng học phớ và theo học. Do cú những mụn học 30 tiết bố trớ ghộp và rỳt ngắn thời gian, sinh viờn phải xem TKB trong sổ tay sinh viờn. Hỡnh 6: Phiếu kết quả đăng ký mụn học IV.7. Thời khúa biểu: Là thời khúa biểu cho từng lớp của từng học kỳ, gồm thụng tin về phũng học, ngày bắt đầu học và kế hoạch học tập của học kỳ đú. Đại Học Xõy Dựng Mẫu 3/XTKB Thời Khúa Biểu Học Kỳ Học Kỳ 1 - Năm học 2003-2004 Lớp 47CD1 Ngày bắt đầu học 01/09/2003 (Tuần 2) Mụn Giỏo Dục Thể Chất của cỏc lớp khúa 47 học tại Nhà thi đấu KTX THU HAI THU BA THU TU THU NAM THU SAU THU BAY 1 Ngoại ngữ (Cb) 505.H1 Toỏn cao cấp 306.H1 Giỏo dục thể chất V Hỡnh họa 510.H1 2 3 Ngoại Ngữ 505.H1 Toỏn cao cấp 32.H2 4 Toỏn Cao Cấp 32.H2 Cơ học cơ sở 34.H2 Nhập mụn quản trị 32.H2 Sức bền vật liệu 510.H1 5 6 7 8 9 10 11 12 Ngày in: 26/04/2004 Kế Hoạch Học Tập Học Kỳ MAMH Tờn Mụn Học DVHT TS LT BT TN BTL DA Cac lop ghep 1 HHQ01 Hinh hoa 2 30 15 15 1 2 TTO03 Giao duc TC 1 30 30 Tổng Cộng: Hỡnh 7: Thời khúa biểu IV.8. Mẫu phiếu điểm trung bỡnh học kỳ của sinh viờn: Là phiếu lưu thụng tin về điểm trung bỡnh của từng học kỳ theo lớp. Đại Học Xõy Dựng Mẫu 7/DIEM Bảng Tổng Hợp Điểm Trung Bỡnh Học Kỳ 1 – Năm Học 2003-2004 Lớp 47CD1 STT Mó SV Họ và Tờn ĐTB TCĐK TLHK ĐTBTL TCTL 1 964547 Bựi Tuấn Anh 5.13 30 19 6.90 73 Điểm Trung Bỡnh Học Kỳ Bỡnh Quõn (ĐTB) Tớn Chỉ Đăng Ký Bỡnh Quõn (TCĐK) Số Tớn Chỉ Tớch Lũy HK Bỡnh Quõn (TLHK) Điểm Trung Bỡnh Tớch Lũy Bỡnh Quõn (ĐTBTL) Số Tớn Chỉ Tớch Lũy Bỡnh Quõn (TCTL) Hỡnh 8: Bảng tổng kết điểm trung bỡnh học kỳ Tại Phũng đào tạo hiện cũn đang lưu nhiều mẫu biểu phục vụ trong cụng tỏc quản lý học tập của trường như: Sổ tay sinh viờn, Niờn lịch đào tạo và nhiều loại giấy tờ cú liờn quan khỏc. Nhưng đối với đề tài này, chỳng em cũng chỉ xin trỡnh bày những mẫu biểu cú ớch cho quỏ trỡnh phỏt triển hệ thống. V. Đỏnh giỏ hiện trạng Ưu điểm: Hệ thống Quản lý học tập của trường ĐHXD là một hệ thống lớn, rất phức tạp, việc quản lý do phũng đào tạo và một số phũng ban cú liờn quan làm việc khỏ chặt chẽ và hiệu quả, đó đỏp ứng được nhu cầu của quy chế đào tạo Nhược điểm: Hệ thống quản lý học tập theo hệ tớn chỉ của trường cũn thiếu 1 chương trỡnh mỏy tớnh hỗ trợ thật hiện đại và tối ưu. Vớ dụ như việc vào điểm tuy đó cú mỏy tớnh hỗ trợ nhưng giữa 2 phũng là phũng đào tạo và cỏc văn phũng khoa vẫn làm việc độc lập dẫn đến trưởng phũng đào tạo phải so lại kết quả điểm ở 2 mỏy bằng tay Việc thực hiện thủ cụng cũn nhiều. CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG I.Giới thiệu về UML- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 1.Giới thiệu Do hệ thống tin học ngày càng phức tạp, xu thế ỏp dụng phương phỏp lập trỡnh hướng đối tượng thay thế cho phương phỏp cấu trỳc truyền thống ngày càng phổ biến khi xõy dựng cỏc hệ thống phần mềm lớn và càng phức tạp. Hơn nữa từ khi ngụn ngữ mụ hỡnh húa thống nhất (Unified Modeling Language- UML) được tổ chức OMG (Object Management Group) cụng nhận là chuẩn cụng nghiệp thỡ nú đó trở thành cụng cụ phổ dụng và và hựu hiệu cho phương phỏp mới này. Trong phần này, em xin được giới thiệu cỏc khỏi niệm cơ bản về tiếp cận hướng đối tượng và ngụn ngữ chuẩn UML. 2.Phõn tớch thiết kế hướng đối tượng. Với cỏc tiếp cận hướng đối tượng thỡ cỏc chức năng của hệ thống được biểu diễn thụng qua cộng tỏc của cỏc đối tượng. Việc thay đổi tiến hoỏ chức năng sẽ khụng ảnh hưởng tới cấu trỳc tĩnh của phần mềm. Sức mạnh của tiếp cận hướng đối tượng là việc tỏch(chia) và nhập được thực hiện nhờ tập phong phỳ cỏc cơ chế tớch hợp của chỳng. Khả năng thống nhất cao những cỏi nú được tỏch ra để xõy dựng cỏc thực thể phức tạp từ cỏc thực thể đơn giản. Tiếp cận hướng đối tượng đó tỏ rừ lợi thế khi lập trỡnh với cỏc hệ thống phức tạp. Những người phỏt triển phần mềm nhận thấy rằng phỏt triển phần mềm hướng đối tượng sẽ cho lại phần mềm thương mại chất lượng cao, tin cậy, dễ mở rộng và dễ sử dụng lại, chạy trơn tru và phự hợp với yờu cầu người dựng đang mong đợi. Một số khỏi niệm cơ bản a.Phương phỏp (method). Phương phỏp (hay phương thức) là cỏch thức cấu trỳc cỏc suy nghĩ và hành động của con người. Nú cho biết chỳng ta phải làm cỏi gỡ, làm như thế nào, làm khi nào và tại sao phải làm như vậy để hỡnh thành hệ thống phần mềm. b.Đối tượng (object). Theo nghĩa thụng thường thỡ đối tượng là người vật hay một cỏi gỡ đú cụ thể. Nhưng trong phương phỏp hướng đối tượng thỡ đối tượng là trừu tượng cỏi gỡ đú mà trong lĩnh vực vấn đề hay trong cài đặt của nú, phản ỏnh khả năng hệ thống lưu trữ thụng tin về nú và tương tỏc với nú; gúi cỏc giỏ trị thuộc tớnh và cỏc dịch vụ. c.Lớp (class). Theo nghĩa thụng thường thỡ là nhúm nhiều người hay vật cú tớnh tương tự nhất định hay cỏc đặc điểm chung. Trong phương phỏp hướng đối tượng thỡ lớp là mụ tả một hay nhiều đối tượng, mụ tả tập thống nhất cỏc thuộc tớnh và phương thức. Nú cũn cú thể mụ tả cỏch tạo mới đối tượng trong lớp như thế nào. d.Trừu tượng (abstract). Trừu tượng là nguyờn lý bỏ qua những khớa cạnh của chủ thể (subject) khụng liờn quan đến mục đớch hiện tại để tập trung đầy đủ hơn vào cỏc khớa cạnh cũn lại. Như vậy cú thể núi rằng trừu tượng là đơn giản hoỏ thế giới thực một cỏch thụng minh. Trừu tượng cho khả năng tổng quỏt hoỏ và ý tưởng hoỏ vấn đề đang xem xột. Chỳng loại đi cỏc chi tiết dư thừa mà chỉ tập trung vào cỏc điểm chớnh cơ bản. e.Mụ hỡnh (model). Mụ hỡnh là kế hoạch chi tiết của hệ thống, nú giỳp ta lập kế hoạch trước khi xõy dựng hệ thống. Mụ hỡnh giỳp ta khẳng định tớnh đỳng đắn của thiết kế, phự hợp yờu cầu, hệ thống vẫn giữ vững khi yờu cầu người dựng thay đổi. Mụ hỡnh là bức tranh hay mụ tả của vấn đề đang được cố gắng giải quyết hay biểu diễn. Mụ hỡnh cú thể là mụ tả chớnh giải phỏp. Trong phỏt triển phần mềm, thay cho đối tượng thực, ta sẽ làm việc với biểu tượng. f.Phương phỏp luận (methodology). Phương phỏp luận mụ tả cỏch thức suy nghĩ về phần mềm và phỏt triển phần mềm. Nú bao gồm ngụn ngữ mụ hỡnh hoỏ, metamodel (mụ hỡnh của mụ hỡnh) và tiến trỡnh. Phương phỏp luận là nghiờn cứu phương phỏp. Metamodel mụ tả hỡnh thức cỏc phần tử mụ hỡnh, cỳ phỏp và ngữ nghĩa của cỏc ký phỏp trong mụ hỡnh. g.Lĩnh vực vấn đề (domain problem). Mục tiờu của tiếp cận hướng đối tượng là mụ hỡnh hoỏ cỏc đặc tớnh tĩnh và động của mụi trường, nơi xỏc định yờu cầu của phần mềm. Mụi trường này được gọi là lĩnh vực vấn đề. Vấn đề là cõu hỏi đặt ra để giải quyết hoặc xem xột. Lĩnh vực là khụng gian của cỏc hoạt động hoặc ảnh hưởng. Nú là vựng tỏc nghiệp hay kinh nghiệm của con người trong đú phần mềm được sử dụng. Vậy, lĩnh vực vấn đề là vựng mà ta đang cố gắng xem xột. h.Phõn tớch. Phõn tớch là tỏch, chia nhỏ tổng thể thành cỏc phần để tỡm ra đặc tớnh, chức năng, quan hệ của chỳng. Khỏi niệm phõn tớch trong tiếp cận hướng đối tượng là thực hiện nghiờn cứu lĩnh vực vấn đề, dẫn tới đặc tả hành vi quan sỏt từ ngoài và cỏc thụng bỏo nhất quỏn, hoàn chỉnh, khả thi của những cỏi cần. Phõn tớch hướng đối tượng tập trung vào tỡm kiếm, mụ tả đối tượng trong lĩnh vực vấn đề. i.Thiết kế. Là tập tài liệu kỹ thuật toàn bộ, gồm cú bản tớnh toỏn, bản vẽ để cú thể theo đú mà xõy dựng cụng trỡnh, sản xuất thiết bị, làm sản phẩmKhỏi niệm phõn tớch trong tiếp cận hướng đối tượng là thực hiện đặc tả hành vi bờn ngoài, bổ sung chi tiết nếu cần thiết để cài đặt hệ thống trờn mỏy tớnh, bao gồm tương tỏc người –mỏy, quản lý nhiệm vụ, quản lý dữ liệu. Thiết kế hướng đối tượng tập trung vào xỏc định đối tượng phần mềm logic sẽ được cài đặt bằng ngụn ngữ hướng đối tượng. k.Xõy dựng (lập trỡnh) hướng đối tượng. Là thiết kế cỏc modul sẽ được cài đặt. l.Mụ hỡnh hoỏ (modeling). Khỏi niệm mụ hỡnh hoỏ thường được sử dụng đồng nghĩa với phõn tớch, đú là việc tỏch hệ thống thành cỏc phần tử đơn giản dễ hiểu. Mụ hỡnh hoỏ bắt đầu từ mụ tả vấn đề, sau đú mụ tả giải phỏp vấn đề. Cỏc hoạt động này cũn được gọi là phõn tớch và thiết kế. Khi thu thập yờu cầu cho hệ thống, ta phải tỡm ra nhu cầu tỏc nghiệp của người dựng và ỏnh xạ chỳng thành cỏc yờu cầu phần mềm sao cho đội ngũ phỏt triển phần mềm hiểu và sử dụng được chỳng. Tiếp theo là khả năng phỏt sinh mó trỡnh từ cỏc yờu cầu này, đồng thời đảm bảo rằng yờu cầu phải phự hợp với mó trỡnh phỏt sinh và dễ dàng chuyển đổi mó trỡnh ngược lại thành yờu cầu. Tiến trỡnh này được gọi là mụ hỡnh hoỏ. m.Mụ hỡnh hoỏ trực quan. Mụ hỡnh hoỏ trực quan là tiến trỡnh lấy thụng tin từ mụ hỡnh và hiển thị đồ hoạ bằng cỏc tập phần tử đồ hoạ chuẩn. Tiờu chuẩn là cốt lừi để thực hiện một trong cỏc lợi thế của mụ hỡnh trực quan, đú là vấn đề giao tiếp. Giao tiếp giữa người dựng, người phỏt triển, phõn tớch viờn, kiểm tra viờn, người quản lý và những người khỏc tham gia dự ỏn là mục tiờu quan trọng nhất của mụ hỡnh hoỏ trực quan. Tương tỏc này cú thể thực hiện bằng văn bản, nhưng con người cú thể hiểu độ phức tạp trờn đồ hoạ thay cho văn bản. Nhờ mụ hỡnh trực quan mà ta cú thể chỉ ra cỏc tầng mà hệ thống làm việc, bao gồm tương tỏc giữa người dựng và hệ thống, tương tỏc giữa cỏc đối tượng trong cỏc hệ thống hay giữa cỏc hệ thống với nhau. Nhờ mụ hỡnh hoỏ mà chỳng ta đạt được cỏc mục tiờu sau: Mụ hỡnh giỳp ta hiển thị hệ thống như chớnh nú hay như cỏch mà ta muốn nú hiển thị. Mụ hỡnh cho phộp ta đặc tả cấu trỳc hay hành vi hệ thống. Mụ hỡnh cho ta mẫu để hướng dẫn trong việc xõy dựng hệ thống. Mụ hỡnh giỳp ta làm tài liệu cho cỏc quyết định khi phõn tớch thiết kế hệ thống. 3.Giới thiệu về UML: UML là ngụn ngữ mụ hỡnh hoỏ, trước hết nú là mụ hỡnh ký phỏp thống nhất ngữ nghĩa và cỏc định nghĩa về metamodel, nú khụng mụ tả về phương phỏp phỏt triển. UML được sử dụng để hiển thị đặc tả xõy dựng và làm tài liệu cỏc vật phẩm của phõn tớch thiết kế trong quỏ trỡnh xõy dựng phần mềm theo hướng đối tượng. UML được sử dụng cho mọi tiến trỡnh phỏt triển phần mềm theo hướng đối tượng. UML được sử dụng cho mọi tiến trỡnh phỏt triển phần mềm, xuyờn suốt vũng đời phỏt triển và độc lập với cỏc cụng nghệ cài đặt hệ thống. UML là ngụn ngữ chuẩn để viết kế hoạch chi tiết phần mềm. Nú phự hợp cho mụ hỡnh hoỏ cỏc hệ thống thụng tin doanh nghiệp, cỏc ứng dụng phõn tỏn trờn nền Web, hệ thống nhỳng thời gian thựcCỏc khung nhỡn của ngụn ngữ được quan sỏt từ gúc độ phỏt triển và triển khai hệ thống, nú khụng khú hiểu và dễ sử dụng. Phương phỏp là cỏch cấu trỳc rừ ràng suy nghĩ và hành động của ai đú. Phương phỏp cho người sử dụng biết làm gỡ, làm thế nào và tại sao lại làm vậy. Phương phỏp chứa mụ hỡnh và cỏc mụ hỡnh này được sử dụng để mụ tả cỏi gỡ đú. Sự khỏc nhau chủ yếu của phương phỏp và ngụn ngữ mụ hỡnh hoỏ là ngụn ngữ mụ hỡnh hoỏ thiếu tiến trỡnh cho biết làm cỏi gỡ, làm thế nào và khi nào làm việc đú và tại sao lại làm như vậy. Như mọi ngụn ngữ mụ hỡnh khỏc UML cú cỏc ký phỏp và cỏc luật sử dụng nú. Cỏc luật bao gồm cỳ phỏp, ngữ nghĩa và pragmatic (luật hỡnh thành cõu cú nghĩa). a.UML là ngụn ngữ: UML là ngụn ngữ chuẩn cụng nghiệp để lập kế hoạch chi tiết phần mềm. Như ta đó biết khụng cú mụ hỡnh nào thoả món cho toàn bộ hệ thống, do vậy ngụn ngữ phải cho phộp biểu diễn nhiều khung nhỡn khỏc nhau của kiến trỳc hệ thống trong suốt quỏ trỡnh phỏt triển phần mềm. UML cú cỏc từ vựng và cỏc quy tắc cho ta cỏch thức xõy dựng mụ hỡnh và đọc mụ hỡnh, nhưng khụng cho biết mụ hỡnh nào được lập và khi nào lập chỳng. b.UML là ngụn ngữ để hiển thị: UML giỳp xõy dựng mụ hỡnh để dễ dàng giao tiếp. Một số cụng việc phự hợp với mụ hỡnh hoỏ bằng văn bản, một số cụng việc khỏc lại phự hợp hơn với mụ hỡnh hoỏ bằng đồ hoạ. UML là ngụn ngữ đồ hoạ. Với nhiều hệ thống, mụ hỡnh trong ngụn ngữ đồ hoạ dễ hiểu hơn hẳn so với ngụn ngữ lập trỡnh. Sau mỗi biểu tượng đồ hoạ của ngụn ngữ UML là ngữ nghĩa. Vậy khi xõy dựng mụ hỡnh trong UML thig người phỏt triển khỏc hay cỏc cụng cụ hỗ trợ mụ hỡnh hoỏ cú thể hiểu mụ hỡnh một cỏch rừ ràng. c.UML là ngụn ngữ đặc tả Đặc tả là mụ tả rừ ràng những điểm mấu chốt của vấn đề. UML cho phộp mụ tả mụ hỡnh chớnh xỏc, khụng nhập nhằng và hoàn thiện. UML hướng tới đặc tả thiết kế, phõn tớch và quyết định cài đặt trong quỏ trỡnh phỏt triển và triển khai hệ thống phần mềm. d.UML là ngụn ngữ để xõy dựng UML khụng phải là ngụn ngữ lập trỡnh trực quan nhưng mụ hỡnh của nú cú thể kết nối trực tiếp với cỏc ngụn ngữ lập trỡnh khỏc nhau. Cú nghĩa rằng cú thể ỏnh xạ mụ hỡnh trong UML tới cỏc ngụn ngữ lập trỡnh khỏc nhau như Java, C++ hay bằng cỏc cơ sở dữ liệ quan hệ, cơ sở dữ liệu hướng đối tượng. Ánh xạ này cho khả năng biến đổi thuận từ mụ hỡnh UML sang cỏc ngụn ngữ lập trỡnh đồng thời cho khả năng biến đổi ngược lại từ cài đặt về mụ hỡnh UML, cú nghĩa rằng nú cho khả năng làm việc với văn bản hay đồ hoạ một cỏch nhất quỏn. e.UML là ngụn ngữ làm tài liệu UML hướng tới làm tài liệu kiến trỳc hệ thống và cỏc chi tiết của nú. UML cho khả năng biểu diễn yờu cầu, thử nghiệm mụ hỡnh hoỏ cỏc hoạt động lập kế hoạch và quản lý sản phẩm. UML cho biết giới hạn của hệ thống và cỏc chức năng chớnh của nú thụng qua UC và tỏc nhõn. Trong UML, cỏc UC được mụ tả bằng biểu đồ logic. Biểu diễn cấu trỳc tĩnh của hệ thống nhờ biểu đồ lớp. Mụ hỡnh hoỏ cỏc hành vi đối tượng bằng biểu đồ chuyển trạng thỏi. Phản ỏnh kiến trỳc cài đặt vật lý bằng biểu đồ thành phần và biểu đồ triển khai. Mở rộng cỏc chức năng bằng stereotypes. II.Cỏc chức năng của hệ thống -Quản trị hệ thống (Dành cho phũng đào tạo) +Cập nhật thụng tin sinh viờn. +Cập nhật thụng tin về cỏc mụn học.(mụn học thay thế, số tớn chỉ cỏc mụn học) +Trả lời thắc mắc của sinh viờn. +Chức năng thống kờ, làm bỏo cỏo. +Chức năng cập nhật điểm. +Chức năng lờn lịch biểu và kế hoạch học tập.(Thời khúa biểu và lịch thi dự kiến) +Tổ chức mới hoặc hủy bỏ cỏc lớp mụn học do nhu cầu đăng ký học của SV. -Cập nhật dữ liệu:(dành cho văn phũng khoa) +Cập nhật điểm của sinh viờn trong khoa. +Cập nhật thụng tin sinh viờn. +Tra cứu điểm và làm bỏo cỏo. -Phục vụ sinh viờn:(dành cho sinh viờn) +Tra cứu mụn học của từng ngành học. +Tra cứu điểm của bản thõn. +Xem thụng tin về kế hoạch học tập. +Đăng ký tớn chỉ đầu kỳ. +Xem thời khúa biểu. +Gúp ý, đề nghị. III.Phõn tớch chức năng cụ thể của từng phõn hệ Từ sơ đồ chức năng của hệ thống ta thấy hệ thống được chia thành 3 phõn hệ, mỗi phõn hệ ứng với một đối tượng người sử dụng khỏc nhau, sau đõy là chức năng cụ thể của từng phõn hệ: 1.Quản trị hệ thống: Chức năng dành cho người quản trị +Cập nhật thụng tin sinh viờn: Cập nhật thụng tin về khoa, lớp quản lý đối với cỏc sinh viờn bị lưu ban, hay chuyển khoa do phõn ngành trong năm học đầu tiờn hay vỡ một lý do đặc biệt nào khỏc. +Cập nhật thụng tin về cỏc mụn học(mụn học thay thế, số tớn chỉ cỏc mụn học): Trong cỏc năm học cú sự thay đổi về số tớn chỉ của cỏc mụn học, hay một số cỏc mụn học đó bị hủy bỏ và thay thế bằng mụn học khỏc phục vụ cho vấn đề học lại của sinh viờn. +Trả lời thắc mắc của sinh viờn: Chức năng này đưa ra để phục vụ nhu cầu của sinh viờn, sinh viờn cú thể đúng gúp ý kiến cỏ nhõn về cỏc thức tổ chức mụn học hoặc nhu cầu tổ chức lớp mụn học mới, Phũng đào tạo sẽ tiếp nhận những ý kiến trờn và trả lời cụng khai những gúp ý mang tớnh xõy dựng cho sinh viờn. +Chức năng thống kờ, làm bỏo cỏo: Thống kờ, về điểm của sinh viờn theo từng khúa, từng khoa, lớp quản lý hay lớp mụn học tựy theo nhu cầu làm bỏo cỏo. +Chức năng cập nhật điểm: Cập nhật điểm của sinh viờn vỡ những lý do nhầm lẫn, sai sút và đó được xỏc nhận hoặc do cỏc lý do đặc biệt khỏc (Thi học sinh giỏi, olympic...) +Chức năng lờn lịch biểu và kế hoạch học tập.(Thời khúa biểu và lịch thi dự kiến): Lờn thời khúa biểu và lịch thi dự kiến vào mỗi đầu kỳ học để sinh viờn cú thể đăng ký mụn học theo nguyện vọng của mỡnh. (Yờu cầu giới thiệu rừ cỏc mụn học như mụn học cứng, mụn học tiờn quyết...) +Tổ chức mới hoặc hủy bỏ cỏc lớp mụn học do nhu cầu đăng ký học của SV: Tổ chức hoặc hủy bỏ do số lượng của sinh viờn đăng ký học. 2.Cập nhật dữ liệu: +Cập nhật điểm của sinh viờn trong khoa: Lờn điểm thi lần 1, lần 2 của cỏc sinh viờn thuộc lớp học thuộc khoa mỡnh khi giảng viờn gửi điểm về. +Cập nhật thụng tin sinh viờn: Cập nhật cỏc thụng tin cỏ nhõn của sinh viờn hiện đang được khoa quản lý. +Tra cứu điểm và làm bỏo cỏo: Tra cứu điểm của cỏc sinh viờn trong khoa theo lớp quản lý. 3.Phục vụ sinh viờn: +Tra cứu mụn học của từng ngành học. +Tra cứu điểm của bản thõn. +Xem thụng tin về kế hoạch học tập. +Đăng ký tớn chỉ đầu kỳ. +Xem thời khúa biểu. +Gúp ý, đề nghị. CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG Qua bản phõn tớch chương này em xin trỡnh bày hệ thống được thiết kế thụng qua việc xõy dựng cỏc biểu đồ. I.Biểu đồ gúi: Hệ thống được chia thành 3 phõn hệ tương ứng ta chia thành 3 gúi: -Quản trị hệ thống -Nhõn viờn văn phũng khoa -Phục vụ sinh viờn II. Biểu đồ lớp: Trong phần này, chỳng em chia lớp theo stereotype gồm cú 3 loại: Lớp thực thể: Lớp biờn. Lớp điều khiển 1.Lớp thực thể 2. Lớp biờn: bao gồm cỏc form đúng vai trũ giao tiếp giữa người dựng và hệ thống. Mỗi lớp biờn cú vai trũ trong một UC nhất định. Vớ dụ: mau dang nhap phục vụ cho UC đăng nhập. Cú cỏc lớp biờn sau: 3. Lớp điều khiển: Mỗi lớp điều khiển thực hiện chức năng điều khiển trong một UC nào đú. Vớ dụ:c_tim kiem điều khiển tỡm kiếm Cú cỏc lớp điều khiển tương ứng sau: Điều khiển đăng nhập, cập nhật nhõn viờn, tỡm kiếm, đăng ký tớn chỉ, cập nhật tin, trả lời gúp ý, cập nhật điểm, gúp ý. c_cap nhat tin c_dang nhap c_dang ky c_cap nhat diem c_tim kiem c_cap nhat nhan vien c_tra loi gop y c_gop y III. Biểu đồ UC Với 3 gúi khỏc nhau tương ứng cú 3 biểu đồ UC được trỡnh bày như sau. Biểu đồ UC cú vai trũ thể hiện cỏc chức năng của hệ thống. 1.Quản trị hệ thống: 2.Nhõn viờn quản lý: 3.Phục vụ sinh viờn: IV.Biểu đồ tuần tự: Biểu đồ tuần tự chi ra luồng chức năng xuyờn qua cỏc UC, nú là biểu đồ mụ tả tương tỏc giữa cỏc đối tượng và tập trung vào mụ tả trật tự cỏc thụng điệp theo thời gian. Với mỗi một UC sẽ cú một biểu đồ tuần tự. Từ biểu đồ tuần tự ta cú thể biết được tương tỏc giữa cỏc đối tượng sử dụng hệ thống và hệ thống. 1.Biểu đồ tuần tự cập nhật điểm: 2.Biểu đồ tuần tự cập nhật thụng tin: 3.Biểu đồ tuần tự đăng nhập: dieu khien tra loi : nguoi quan tri mau tra loi co so du lieu luu gop y va tra loi yeu cau xem gop y gui yeu cau yeu cau xem gop y thong tin dap ung y kien ban doc hien thi yeu cau tra loi thong tin tra loi luu thong tin submit thong tin tra loi luu thong tin tra loi gui thong bao hien thi thong bao 4.Biểu đồ tuần tự đúng gúp ý kiến 5.Biểu đồ tuần tự thống kờ, bỏo cỏo: 6.Biểu đồ tuần tự tỡm kiếm lớp mụn học: 7.Biểu đồ tuần tự đăng ký thành viờn: 8. Biểu đồ tuần tự đăng ký tớn chỉ: V. Biểu đồ cộng tỏc: Biểu đồ cộng tỏc chỉ ra cỏc thụng tin như biểu đồ trỡnh tự nhưng theo cỏch khỏc, nú tập trung vào tổ chức cấu trỳc của cỏc đối tượng gửi và nhận thụng điệp. 1.Biểu đồ cộng tỏc cập nhật điểm: 2.Biểu đồ cộng tỏc cập nhật thụng tin: 3.Biểu đồ cộng tỏc đăng nhập: 4.Biểu đồ cộng tỏc đúng gúp ý kiến: 5.Biểu đồ cộng tỏc thống kờ, bỏo cỏo: 6.Biểu đồ cộng tỏc tỡm kiếm lớp mụn học: 7.Biểu đồ cộng tỏc đăng ký thành viờn: 8. Biểu đồ cộng tỏc đăng ký tớn chỉ: VI. Tạo cỏc kiểu thực thể Căn cứ vào phõn tớch hiện trạng ta lần lượt phỏt hiện cỏc thực thể sau: Để quản lý học tập của trường phải cú kiểu thực thể Sinh viờn. Danh sỏch sinh viờn gồm cỏc thụng tin sau: Mó sinh viờn, Tờn sinh viờn, Khoa, Ngành, Khúa học, Lớp quản lý. Để quản lý được danh sỏch sinh viờn cần cú thờm kiểu thực thể: Ngành và Khoa. Khi Phũng đào tạo lập xong thời khúa biểu vào đầu mỗi học kỳ, Phũng đào tạo sẽ lưu danh sỏch chứa thời khúa biểu đú. Do đú, cần cú thực thể Lớp Mụn học để quản lý thời khúa biểu. Thụng tin trong danh sỏch thời khúa biểu do Phũng đào tạo lập gồm: Tờn Mụn học, Cỏc lớp sẽ học mụn học đú, lịch học và lịch thi. Nhưng một lớp mụn học cú thể cú nhiều ngày học trong một tuần. Vỡ vậy, để tiện quản lý cần cú thờm kiểu thực thể Ngày học. Khi sinh viờn thực hiện đăng ký mụn học, sinh viờn phải biết được tờn mụn học và số tớn chỉ của mụn học mỡnh định đăng ký. Do đú, cần phải cú thờm kiểu thực thể Mụn học. Nhưng khi sinh viờn đăng ký xong, cần cú một danh sỏch để lưu lại những thụng tin về mụn học mà sinh viờn đó đăng ký. Vỡ vậy, cú kiểu thực thể MH đăng ký. Hệ thống gồm cỏc kiểu thực thể sau: Sinh viờn, Ngành, Khoa, Lớp Mụn học, Ngày học, Mụn học, MH đăng ký. 2. Xỏc định cỏc kiểu liờn kết giữa cỏc kiểu thực thể Căn cứ vào hiện trạng, ta thấy cú cỏc mối liờn kết sau: Xột 2 thực thể Khoa và Sinh viờn: Một khoa cú nhiều sinh viờn, nhưng một sinh viờn chỉ thuộc một khoa. Giữa 2 thực thể này cú liờn kết một – nhiều. Khoa Sinh viờn Xột 2 thực thể Khoa và Ngành: Một khoa cú nhiều ngành nhưng một ngành chỉ do duy nhất một khoa quản lý. Vỡ vậy, kiểu liờn kết giữa Khoa và Ngành là một – nhiều. Khoa Ngành Xột 2 thực thể Lớp Mụn học và Ngày học: Một lớp mụn học cú nhiều ngày học nhưng một ngày học thỡ xỏc định duy nhất một lớp mụn học. Liờn kết giữa 2 thực thể là liờn kết một – nhiều. Lớp mụn học Ngày học Xột 2 thực thể Sinh viờn và MH đăng ký: Một sinh viờn cú thể đăng ký nhiều mụn học trong cựng một kỳ nhưng một mụn học đăng ký xỏc định một sinh viờn. Vỡ vậy, cú liờn kết một – nhiều giữa 2 thực thể trờn. Sinh viờn MH đăng ký Xột 2 thực thể Mụn học và Lớp Mụn học: Một mụn học cú nhiều Lớp mụn học, ngược lại một lớp mụn học xỏc định

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0042.doc
Tài liệu liên quan