Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU Ở XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG II 3

1. Tình hình chung của xí nghiệp Dược phẩm Trung ương II 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý XNDPTƯII 4

1.3. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán xí nghiệp 10

1.4. Thị trường, thị phần kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp 14

2. Thực trạng tổ chức kế toán vật liệu tại XNDPTƯII 19

2.1. Đặc điểm vật liệu và tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp vật liệu 19

2.2. Phân loại - đánh giá vật liệu 20

2.3. Tổ chức kế toán chi tiết vật liệu 24

2.4. Tổ chức kế toán tổng hợp nhập vật liệu 37

2.5. Phân tích tình hình cung cấp và sử dụng vật liệu với việc nâng cao hiệu quả quản lý vật liệu ở xí nghiệp Dược phẩm Trung ương II 46

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG II 49

1. Những nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp Dược phẩm Trung ương II 49

2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu ở xí nghiệp Dược phẩm Trung ương II 51

2.1. Về công tác quản lý vật liệu 51

2.2. Hoàn thiện kế toán chi tiết vật liệu 52

2.3. Hoàn thiện việc ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán. 54

2.4. Về tổ chức kế toán khoản tạm ứng để mua vật liệu 55

2.5. Về việc lập bảng phân bổ nguyên vật liệu 56

2.6. Một số ý kiến khác 56

KẾT LUẬN 58

 

doc63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t liệu xuất kho để gia công + Chi phí thuê gia công + Phế liệu là giá ước tính có thể sử dụng hoặc giá thu hồi tối thiểu: Tỷ giá thực tế VL, CCDC xuất kho = Số lượng thực tế xuất kho x Đơn giá bình quân của VL, CCDC Trong đó: Đơn giá bình quân của VL, CCDC = Giá trị thực tế VL, CCDC ( tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Số lượng VL, CCDC ( tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ) Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính TGTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra _ Thuế GTGT đầu vào Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Doanh thu (chưa thuế) x Thuế xuất Thuế GTGT đầu vào = Giá mua (chưa thuế) x Thuế xuất Công ty đay Trà Lý hạch toán tổng hợp nhập- xuất NVL, CCDC áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hàng ngày từ 3 đến 5 hôm kế toán xuống kho nhận chứng từ nhập- xuất và kiểm tra tính hợp lý sau đó căn cứ vào các sổ có liên quan. Mẫu 2A - VT QĐ Số 200 - TCTK/BPCĐ Ngày 24/03/83 của TCTK phiếu nhập vật tư 21/12/01 STT: 18 Nhận của đồng chí: Giang phân xưởng đay Theo số 18 ngày 21/12/01 Biên bản kiểm nghiệm số.........ngày.........tháng........năm Nguồn nhập: Nhập tại kho ĐVT: đồng Stt Tên qui cách, nhãn hiệu vật tư ĐVT MVT Số lượng Đ.Giá Thành tiền CT T.nhập 1 2 3 4 Bọc lót biên 5211-0731 Trục IJ21- 0501 Cá đồng cóc J21 -0808 Cá đồng cóc J21 -0809 Cộng Thuế 2% Cộng thành tiền Cái nt nt nt 517C 532 514 512A 20 05 23 20 20 5 23 20 14.960 141.500 7.000 4.000 299.200 707.500 161.000 80.000 1.247.700 24.954 1.272.654 (Viết bằng chữ: Một triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm năm mươi tư đồng) Phụ trách Ký Người giao Ký Thủ kho Ký Kế toán trưởng Ký Đơn vị: Công ty đay Trà lý- Thái Bình Phiếu xuất vật tư 25/12/01 Bộ phận sử dụng: Xưởng đay Đối tượng sử dụng: Sửa máy dệt + đóng kiện Xuất tại kho: TT Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư ĐVT MVT Số lượng Đ.Giá T.Tiền Y.Cầu T.xuất 1 2 Trục đứng dệt Dây đóng Cộng Cái Kg 504 50B 02 120 2 120 120.000 8.000 240.000 960.000 1.200.000 ( Viết bằng chữ: Một triệu hai trăm nghìn đồng) Phụ trách bộ phận sử dụng Ký Phụ trách cung tiêu Ký Người nhận Ký Thủ kho Ký hoá đơn (gtgt) Mẫu số 01 GTKT- 3LL (Liên 3: Dùng để thanh toán) HQ/01 -B Đơn vị bán hàng: Công ty xây dựng số 6 Địa chỉ: Hoàng Hoa Thám - TB Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Công ty đay Trà Lý Địa chỉ: 184 - Phan Chu Trinh - TXTB Điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT S lượng Đ.Giá T.Tiền 1 2 3 4 Bọc lót biên 511-0731 Trục IJ21-0501 Cá đồng cóc J21 -0808 Cá đồng cóc J21 -0809 Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT 2%: Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán Cái nt nt nt 20 5 23 20 14.960 141.500 7.000 4.000 299.200 707.500 161.000 80.000 1.247.700 24.954 1.272.654 ( Số tiền bằng chữ: Một triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm năm mươi tư đồng) Người mua hàng Ký Kế toán trưởng Ký Thủ trưởng đơn vị Ký Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất vật tư để ghi vào thẻ kho thẻ kho Ngày lập thẻ: 25/12/01 ĐVT Cái Mã số: 08 Chứng từ Diễn giải Ngày N - X Số lượng Số Ngày Nhập Xuất Tồn ... 18 25 2/12 25/12 ......... Nhập bọc lót biên5211-0731 Trục IJ 211- 0504 Cá đồng cócJ21- 0808 Cá đồng cócJ21- 0809 Xuất trục đứng dệt ................. ...... 2/12 2/12 2/12 2/12 25/12 20 5 23 20 2 Thủ kho Ký Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán lập bảng kê nhập - xuất - tồn NVL ở công ty đay Trà lý bảng kê nhập - xuất - tồn NVL là bảng tính giá vật liệu). Đơn vị: Công ty đay Trà Lý - TB sổ cái tk 152 Số dư đầu năm Nợ 2.638.728.803 Có STT Ghi có các TK ĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 1 2 111 331 Cộng phát sinh Nợ Cộng phát sinh Có Dư cuối tháng Nợ Có 68.075.516 3.200.000 71.275.516 1.335.143.663 3.802.221.987 Ngày 31/ 12/ 01 Kế toán ghi sổ Ký Kế toán trưởng Ký Đơn vị: Công ty đay Trà Lý - TB sổ cái tk 153 Số dư đầu năm Nợ 2.638.728.803 Có STT Ghi Có các TK ĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 1 111 Cộng phát sinh Nợ Cộng phát sinh Có Dư cuối tháng Nợ Có 10.803.910 10.803.910 13.910.799 3.968.915 Ngày 31/ 12/ 01 Kế toán ghi sổ Ký Kế toán trưởng Ký III. hạch toán tài sản cố định (tscđ) Các đơn vị SXKD muốn tiến hành sản xuất thì cần có đủ 3 yếu tố cơ bản sau: - Tư liệu lao động - Đối tượng lao động - Sức lao động TSCĐ cũng thuộc một trong 3 yếu tố trên bởi nó cũng là những tư liệu lao động chủ yếu, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Những tư liệu lao động để trở thành TSCĐ phải có đủ 2 điều kiện sau: - Có giá trị từ 5.000.000đ trở lên. - Thời gian sử dụng trên một năm. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhưng không mất đi hình thái ban đầu, giá trị của nó bị hao mòn dần và được dịch chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm dịch vụ. TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của quá trình sản xuất. Nó là điều kiện tăng năng suất lao động, góp phần quyết định hiệu quả SXKD của DN. Chính vì lẽ đó mà việc quản lý tài sản cố định trong đơn vị đòi hỏi chặt chẽ cả về mặt giá trị và hiện vật, theo dõi số lượng hiện trạng của TSCĐ hiện có, việc di chuyển các tài sản cố định trong nội bộ, giữa các xí nghiệp, theo dõi về nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. Xuất phát từ những vai trò , đặc điểm của TSCĐ trên, trong phần này TSCĐ cần phải làm tốt những nhiệm vụ sau: + Tiến hành ghi chép, phản ánh giá trị, số lượng TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ, kiểm tra việc giữ gìn bảo dưỡng TSCĐ và những kế hoạch đầu tư đổi mới trong DN. + Tính toán việc phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí SXKD dịch vụ. + Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa. + Thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ. Với nhiệm vụ như vậy nhưng trong quá trình hạch toán TSCĐ phải đảm bảo: - Trong mọi trường hợp kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo NG (Giá trị thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị của TSCĐ. Giá trị còn lại = NG - Giá trị hao mòn - Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân loại đã được qui định trong các báo cáo thống kê, phục vụ cho công tác quản lý tổng hợp chi tiêu của nhà nước. - TSCĐ của đơn vị có nhiều loại, mỗi loại có đặc điểm, tính chất và công dụng khác nhau để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán thì TSCĐ cần phải được phân loại. Việc phân loại TSCĐ có tác dụng cho việc hạch toán chính xác số khấu hao, NG, giá trị còn lại từ đó đơn vị có kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất. * Trong tháng DN dùng nguồn vốn đầu tư và phát triển để mua TSCĐ, TSCĐ khi đưa vào sử dụng được giao trực tiếp cho các phòng ban phân xưởng trong công ty quản lý và sử dụng. Khi giao phải tiến hành lập biên bản giao nhân theo mẫu: biên bản giao nhận tscđ 15/ 12/ 05 Số: 18 Căn cứ quyết định số........ngày.......tháng......năm........của GĐ công ty về việc bàn giao TSCĐ. - Ông ( Bà): Chức vụ ĐD bàn giao - Ông ( Bà): Chức vụ ĐD phòng vật tưcơ điện - Địa điểm giao nhận TSCĐ ĐD STT Tên qui cách dụng cụ, phụ tùng ĐVT S.Lượng Giá trị Nhận TSCĐ điều chuyển máy móc thiết bị Cái 1 55.281.495 Thủ trưởng đơn vị Ký Phòng vật tư cơ điện Ký Người nhận Ký Người giao Ký Trong tháng DN thanh lý TSCĐ không sử dụng được mà DN xét thấy có thể hoặc không thể sửa chữa được nhưng không có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật, không phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh mà DN không thể nhượng bán được khi thanh lý TSCĐ phải lập biên bản thanh lý TSCĐ. biên bản thanh lý TSCĐ 28/ 12/ 05 Số: 4 Căn cứ quyết định số...........ngày.........tháng..........năm.......của GĐ công ty "Về việc thanh lý TSCĐ". - Ông (bà) Chức vụ ĐD bàn giao - Ông (bà) Chức vụ ĐD bàn giao - Địa điểm thanh lý: STT Tên qui cách, dụng cụ, phụ tùng ĐVT S.Lượng Giá trị 1 Thanh lý một máy nén khí Cái 4.487.875.294 Thủ trưởng đơn vị Ký Người nhận Ký Người giao Ký * tình hình tăng giảm TSCĐ Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Tài sản cố định hữu hình Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị DVT. TB truyền dẫn Thiết bị DC quản lý Tổng cộng I. Nguyên giá TSCĐ (221) 1. Số dư đầu kỳ 2. Số tăng trong kỳ Trong đó: Xây dựng mới Nhận tài sản điều chuyển 3. Số giảm trong kỳ Trong đó: Thanh lý 4. Số cuối kỳ Trong đó: - Chờ thanh lý - Không cần dùng II. Giá trị hao mòn 1. Đầu kỳ 2. Tăng trong kỳ 3. Giảm tron g kỳ 4. Dư cuối kỳ III. Giá trị còn lại 1. Đầu kỳ 2. Cuối kỳ 8212681442 1090471250 246993555 843477695 9303152692 4146021796 220998 4146242794 4066659646 5156909898 18157996527 55281495 55.281.495 4487875294 4487875294 13724802728 16485836081 4419575294 12066260787 1671560446 1658541941 5131312966 5131312966 4610488031 4610488013 520824953 520824953 279650738 279650738 205652507 205652507 73998213 73998213 31781041673 1145752745 246993555 898.795.190 4487875294 4487975294 28438919124 25447998397 220998 4419575294 21028644101 6333043276 7410275023 Căn cứ vào bảng tổng hợp, tăng, giảm TSCĐ kế toán lập NKCT số 9 ( Ghi có TK 211 - TSCĐ hữu hình). nhật ký chứng từ số 9 12/ 05 Stt Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 211 - Ghi nợ TK Số Ngày 214 821 Cộng có TK 211 4 28 Thanh lý 1 số máy móc thiết bị 4491575294 68300000 4487875294 Kế toán ghi sổ Ký Kế toán tổng hợp Ký Kế toán trưởng Ký * hạch toán khấu hao. Tổng công ty dệt may VN Công ty sợi Trà lý TB bảng kiểm kê - TSCĐ Quí IV / 05 TT TSCĐ và ký hiệu TSCĐ Số thẻ TSCĐ ĐVị SDụng Hiện trạng S.D Số tính đến 1/ 1/ 06 NG (221) Số HM (214) GTCL 211-214 I Nhà cửa 7156630683 3302201961 3854428722 1 1/2 nhà sản xuất chính 160 Sợi 1 1544435000 815793574 728641426 II Vật kiểu trúc 1056050795 681914159 374136600 1 Đường bê tông cốt thép 197 Q 1 720382740 426927212 293455528 5 Bể nước bê tông cốt thép 2 267 Sợi 1 134207000 104882771 29324229 III Máy móc thiết bị điện lực 55452260 25378928 10075332 1 Máy nén khí 1 D 1 5100000 4123528 976472 2 Máy nén khí 229 D 4 5035760 4985760 50000 IV Máy móc thiết bị truyền dẫn 5064899307 4667827884 397071423 1 Hệ thống chiếu sáng 2 Q 1 2007080000 157541708 43166292 V Thiết bị và phương tiện VT 416413659 261757412 199650247 1 Xe 4 chỗ MazdaLX 300 ................ S TSCĐ có đến 1/ 1/ 07 150 Q 1 285600000 32110361673 171692730 25391775 113907262 6718540774 đăng ký khấu hao cơ bản Chỉ tiêu NG Mức KHCB năm Mức KHCB tháng I. TSCĐ dùng cho QLDN 1056050759 29802806 2483567 1. Đường bê tông cốt thép 720382740 15445028 1287086 2. Cổng vào nhà điều hành 13976019 1212003 101000 3. Bể nước bê tông cốt thép 1 134207000 5864846 488737 II. TSCĐ dùng cho QLBH 416413659 49914062 4159505 1. Xe 4 chỗ Mazda LX 300 286600000 28476816 2373068 III. TSCĐ dùng cho QLPX 14005520485 330333814 27311818 1. Máy móc thiết bị 8905166981 273992293 22832691 2. Máy móc động lực 35452260 2876244 23687 3. Máy móc truyền dẫn .................... 5064899307 53465277 4455440 S TSCĐ có đến 1/ 1/ 06 32110316673 655385079 54613173 Người lập biểu Giám đốc bảng phân bổ số 3 12/ 05 Chỉ tiêu Tk% Toàn DN 627 641 642 NG Mk I. Mức KH tháng trước 25447998397 II. Mức KH ư trong tháng 2 1090471250 220998 220998 - Nhận TS điều chuyển 220998 220998 III. Mức KH ¯ trong tháng 98 4487875294 4419575294 - Thanh lý máy móc 4419575294 4419575294 IV. Mức trích KH tháng này 21028644101 Người lập biểu Ký Kế toán trưởng Ký Căn cứ vào bảng thanh lý nhượng bán TSCĐ ghi vào sổ cái TK 214 Sổ cái TK 214 Số dư đầu năm Nợ Có Stt Ghi có các TK ĐƯ với nợ TK này Tháng 12 211 4.419.575.294 Cộng phát sinh Nợ 4.419.575.294 Cộng phát sinh Có 73.666 Dư cuối tháng Nợ Có 21.028.644.101 Kế toán tổng hợp Ký Kế toán trưởng Ký IV/ Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Lao động là yếu tố quyết định trong quá trình sản xuất lao động là hoạt động có mục đich của con người, nhằm biến đổi các vật chất tự nhiên thành những vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu của xã hôị. Do đó lao động của con người là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng và bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên (CNV), ngoài ra họ còn được hưởng trợ cấp, bảo hiểm xã hội (BHXH) trong thời gian nghỉ việc, như: ốm đau, thai sản... về khoản tiền lương thi đua, thưởng năng suất lao động... Bởi vậy kế toán tiền lương và BHXH phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: + Ghi chép phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời về số lượng chất lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản tiền đó cho người lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, trợ cấp bảo hiểm và sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH. + Phải tính toán và phân bổ các khoản chi phí tiền lương, BHXH và các chi phí SXKD theo từng đối tượng. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đúng chế độ ghi chép. Lập các báo cáo lao động về tiền lương, BHXH, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ BHXH để đề xuất những biện pháp, để khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, phạm vi chính sách chế độ lao động tiền lương và BHXH. Hiện nay công ty đay Trà lý thực hiện việc trả lương cho CNV theo 2 hình thức. + Hình thức trả lương theo thời gian + Hình thức trả lương theo sản phẩm - Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động tính theo thời gian lao động làm việc, cấp bậc và thang lương theo tiêu chuẩn Nhà nước quy định. Hình thức này được công ty áp dụng trả cho bộ phận CBCNV không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. - Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ vào kết quả lao động số lượng và chất lượng sản phẩm công việc, lao vụ đã hoàn thành và đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm lao vụ đó. * Hình thức trả lương heo sản phẩm được tính như sau: Tiền lương = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương một đơn vị sản phẩm + Phụ cấp * Hình thức trả lương theo thời gian được tính như sau: - Lương cấp bậc = Hệ số mức lương x Mức lương tối thiểu + Phụ cấp - Lương tháng = Số ngày công x Mức lương một ngày + Phụ cấp - Lương ngày lễ = Lương cấp bậc + Phụ cấp x Số ngày lễ được nghỉ 26 Lương nghỉ phép = Lương cấp bậc + Phụ cấp x Số ngày nghỉ phép 26 - Tiền trợ cấp BHXH = Lương cấp bậc + Phụ cấp x 75% số ngày nghỉ Bảng Lương Tháng 01 năm 2006 Phòng kế toán tài vụ Họ và tên Hệsố lương CB Lương S/P Lương lễ P/CTN P/C T/vụ đoàn Tổng lương Cộng Tiền Cộng Tiền Bùi Văn Phong 6.31 5 22 3200000 5 424700 3624700 Nguyễn Văn Lý 5.32 4 22 2560000 5 358100 2918100 Nguyễn Thị Hoa 2.64 2.1 22 1356800 5 177700 30000 1564500 Ngô Thị Thu Hằng 2.34 2.34 1.65 14 444300 5 157500 601800 Nguyễn Bá Cự 1.99 2.34 1.65 22 698100 5 133900 832000 Nguyễn Thị Thư TS 1.80 1.65 Nguyễn Văn Hoàng Nghỉ học Lại Thị Hường 1.80 1.80 1.65 22 667300 5 121200 35000 823500 Cộng 8.28 6.60 8926500 1373100 35000 10364600 Phòng tchc Ngày 14 tháng 02 năm 2006 Họ và tên Hệsố lương CB Lương S/P Lương lễ Tổng lương Cộng Tiền Cộng Tiền Trương Đình Vấn 5.65 4 22 2560000 5 380300 2940300 Đặng Quốc Hưng 3.57 2.12 23 1356800 5 240300 1597100 Đoàn Thị Quyên 1.75 1.75 1.45 22 596000 5 117800 713800 Mai Thị Khánh 3.85 3.85 1.45 23 748400 5 259100 1007500 Nnguyễn Thị Hồng 2.34 2.34 1.65 23 729900 5 157500 887400 Lương Thị Ny 3.85 3.85 1.45 22 715800 5 259100 974900 Mai Phương Thắng 2.34 2.34 1.65 23 729900 5 157500 887400 Nguyễn Văn Tuấn 2.57 2.57 1.45 22 642800 5 173000 815800 Bùi Minh Châu 1.8 1.8 1.45 22 598900 5 121200 720100 Hoàng Thị Thuỷ 3.3 3.3 1.45 22 684400 5 222100 906500 Cộng 21.8 6.12 12 9362900 2087900 11450800 Phòng tchc Ngày 14 tháng 02 năm 2006 Trong tháng công ty đã thanh toán lương cho CBCNV bằng tiền mặt. Nợ TK 334 239.252.800, Có TK 111 Đồng thời nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng tiền mặt và TGNH Nợ TK 338 : 252.250.400, Có TK 111: 10.842.400, Có TK 112: 241.408.000 , Khấu trừ lương các khoản BHYT, BHXH Nợ TK 334 21.144.400, Có TK 338 Căn cứ vào các NKCT liên quan cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 334 và TK 338. Sổ cái Tk 334 Số dư đầu năm Nợ Có 590.714.449 STT Ghi có các TKĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 1 111 239.252.800 2 338 21.144.400 3 141 14.036.000 4 136 50.000 5 241 980.000 Cộng phát sinh Nợ 275.463.200 Cộng phát sinh Có 266.091.200 Dư cuối tháng Nợ Có 375.945.479 Ngày 31/12/2005 Kế toán tổng hợp Ký Kế toán trưởng Ký sổ cái TK 338 Số dư đầu năm Nợ 37.705.437 Có 62.985.800 STT Ghi có các TKĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 1 111 10.842.400 2 112 241.408.000 3 214 73.666 4 331 2.156.800 5 711 2.300.000 6 334 3.004.000 7 141 1.500.000 8 154 1.500.000 9 721 20.959.700 Cộng phát sinh Nợ 284.100.566 Cộng phát sinh Có 105.973.470 Dư cuối tháng Nợ Có 11.231.257 93.852.489 Ngày 31/12/2005 Kế toán tổng hợp Ký Kế toán trưởng Ký V/ Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD) bất kỳ một đơn vị hay DN nào cũng phải bỏ ra một lượng tiêu hao về lao động sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong chu kỳ sản xuất. Chi phí sản xuất của đơn vị đã tiêu hao và trong quá trình sản xuất sản phẩm được phân ra các khoản mục. + Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay một hệ thống các phương pháp dùng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Phương pháp hạch toán chi phí thường là: + Hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng + Hạch toán chi phí sx theo từng phân xưởng (giai đoạn công nghệ) + Hạch toán chi phí sx theo từng loại sản phẩm Để phục vụ cho việc tính giá thành một cách chính xác kế toán tập hợp chi phí sản xuất cần phải làm những việc sau: - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm chi phí, đặc điểm tổ chức sản xuất và sản phẩm của DN mà xác định tập hợp chi phí sản xuất, xác định tính giá thành sản phẩm cho phù hợp. Phải tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuát kinh doanh theo đúng đối tượng chi phí đã xác định bằng đúng đối tượng, chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp đối ứng từng loại chi phí tập hợp chi phí SXKD theo các khoản mục chi phí đã quy định. - Phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu và định kỳ phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí, đối với chi phí trực tiếp các dự toán chi phí trực tiếp cho sx chung đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý và tiết kiệm chi phí SXKD, phục vụ yêu cầu hạch toán kinh tế. - Định kỳ tập hợp các báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ thời hạn. - Tổ chức kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. sơ đồ hạch toán TK 334, 338 622 154 155 (2) (5) (6) 152 621 (1) (5) 153 627 (3) (5) 214 (3) 152 111,112,331 (4) (3) Do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty đay Trà Lý là từng phân xưởng đối tượng tính giá thành là sản phẩm mà mỗi phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm riêng biệt. Nên để tính được giá thành theo khoản mục kế toán căn cứ vào số liệu đã tập hợp chi tiết theo từng phân xưởng trên bảng kê số 4. sổ cái TK 621 Số dư đầu năm Nợ Có STT Ghi có các TKĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 1 152 (1,2,7) 1.287.263.555 Cộng phát sinh Nợ 1.287.263.555 Cộng phát sinh Có 1.287.263.555 Dư cuối tháng Nợ Có 0 0 Kế toán ghi sổ Ký Kế toán trưởng Ký sổ cái TK 622 Số dư đầu năm Nợ Có STT Ghi có các TKĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 1 334 213.207.588 2 338 53.161.376 Cộng phát sinh Nợ 266.368.964 Cộng phát sinh Có 266.368.964 Dư cuối tháng Nợ Có 0 0 Ngày 31/12/2003 Kế toán ghi sổ Ký Kế toán trưởng Ký sổ cái TK 627 Số dư đầu năm Nợ Có STT Ghi có các TKĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 111 834.300 331 109.174.704 334 7.600.212 338 1.895.044 152.2 20.189.411 152.3 1.586.190 152.4 19.651.384 153 13.314.281 142 458.820 141 9.940.000 Cộng phát sinh Nợ 184.653.346 Cộng phát sinh Có 184.653.346 Dư cuối tháng Nợ Có 0 0 Ngày 31/12/2005 Tập hợp chi phí sản xuất: Nợ TK 154: 1.738.285.865 Có TK 621: 1.287.263.555 Có TK 622: 266.368.964 Có TK 627: 184.653.346 Trong tháng sản phẩm hoàn thành nhập kho được theo dõi ở sổ chi tiết thành phẩm. Tổng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng là 898.189kg. Công ty đay Trà Lý đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Ta có công thức tính giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng: Trong đó: CđtNVLTT = 1.456.237.705 CfsNVLTT = 1.287.263.555 Qht = 898.189kg Qdd = 38.000kg Vậy giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng là: Cct = 1.456,237.705 + 1.287.263.555 x 38.000 898.189 + 38.000 Cct = 100.100.002 Ta có bảng tính giá thành sau: Bảng tính giá thành Khoản mục Cdt Cfc Cct Z j Chi phí NVLTT 1.456.237.705 1.287.263.555 100.100.002 2.634.401.258 2.943 Chi phí NC TT 0 266.368.964 0 266.368.964 296,5 Chi phí SXC 0 184.653.346 0 184.653.346 205,6 S 1.456.237.705 1.738.285.865 100.100.002 3.094.423.568 3.445 Trong giá thành sản phẩm hoàn thành được tính như sau: Zsx = Cđt + Cfs - Cct Zsx = 1.456.237.705 + 1.738.285.865 - 100.100.002 Zsx = 3.094.423.568 J = Zsx Qht Sản phẩm nhập kho: Nợ TK155: 3.094.423.568 Có TK 154: 3.094.423.568 Căn cứ vào NKCT số 7, Bảng tính giá thành ghi vào sổ cái TK 154. sổ cái TK 154 Số dư đầu năm Nợ 510.017.122 Có STT Ghi có các TKĐƯ với Nợ TK này Tháng 12 1 TK 155 819.544.423 2 621 1.287.263.555 3 622 266.368.964 4 627 184.653.346 Cộng phát sinh Nợ 2.557.867.662 Cộng phát sinh Có 3.094.423.568 Dư cuối tháng Nợ Có 1.722.274.276 Ngày 31/12/2005 Người lập biểu Ký Kế toán trưởng Ký VI/ hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả Tất cả các đơn vị SXKD muốn tồn tại và phát triển thì phải đạt được mục đích cuối cùng là sản xuất phải đảm bảo có lãi và phải luôn phấn đấu năm nay nhiều hơn năm trước. Muốn thực hiện được mục đích đó thì mục tiêu đầu tiên là phải sản xuất ra sản phẩm đạt được yêu cầu kỹ thuật. Thành phẩm chính là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng và đạt tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật. Tuỳ theo yêu cầu quản lý và trình độ của nhân viên kế toán có thể áp dụng một trong ba phương pháp. + Phương pháp thẻ song song + Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển + Phương pháp sổ số dư (Mức dư) ở công ty sợi Trà Lý áp dụng phương pháp thẻ song song. Khi đã có thành phẩm rồi thì giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm. Đây là một khâu công việc cuối cùng hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho đơn vị thu hồi được vốn nhanh hay chậm, quyết định chu kỳ sản xuất tiếp theo của đơn vị. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lưu thông bằng các hình thức bán hàng. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ về chuyển giao và thanh toán giữa DN và các khách hàng các chi phí bán hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc dỡ... Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về thuế doanh thu, tiêu thụ đặc biệt trên cơ sở doanh thu và thuế VAT. Bởi vậy mà nhiệm vụ đề ra cho kế toán khi hạch toán vào sổ sách phần giai đoạn cuối cùng này cũng rất bức thiết. + Sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ phải thực hiện được giá trị tức là phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. + Để thực hiện được giá trị của sản phẩm hàng hoá DN phải chuyển giao hàng cho khách hàng, khi được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì quá trình đó mới gọi là tiêu thụ. Vì vậy: - Phải phản ánh và giám đốc tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trong đơn vị theo từng loại sản phẩm. - Phải phản ánh và giám đốc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng dịch vụ hàng hoá, trong đó phải xác định được giá vốn hàng bán, thuế GTGT phải nộp, chi phí QLDN, chi phí QLBH, doanh thu thuần từ đó mới có thể xác định được kết quả tiêu thụ sản phẩm. - Phải phản ánh và giám đốc kịp thời và dầy đủ thực hiện phân phối thu nhập trong đơn vị. - Lập báo cáo kế toán đúng biểu mẫu, chính xác kịp thời trong đó cần lưu ý xây dựng báo cáo về thu nhập. Phòng kế toán nhận phiếu nhập kho từ thủ kho. phiếu nhập kho Bộ phận sản xuất: Xưởng đay Nhập tại kho: Tên SP ĐVT Mã SP Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập Sợi đơn 2,0 Sợi se

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0193.doc
Tài liệu liên quan