Mục Lục
Phần I: Giới thiệu và Đặt Vấn Đề 4
I.1 Đặt vấn đề 5
I.2 Giới thiệu tổng quan về BookStore 5
I.3 Các nội dung kiến thức cần nghiên cứu 6
I.3.1- Java 6
I.3.2- Servlet, JSP và MVC 6
I.3.3- Kiến thức về XML và XSL 6
I.3.4- Kiến thức vể phân tích thiết kế hướng đối tượng UML 6
I.3.5- Tìm hiểu về thương mại điện tử 6
I.4 Bố cục của bản báo cáo 6
I.5 Lời Cảm Ơn 7
Chương I: Khảo sát bài toán 9
I.1 Các công đoạn của một giao dịch buôn bán trên mạng 9
I.2 Quy trình thanh toán trực tuyến bằng thẻ tín dụng 10
I.3 Các nghiệp vụ của BookStore 11
Chương II: Phân tích thiết kế 15
II.1 Biểu Đồ Use Case 15
II.1.1 Customer 15
II.1.2 Sellers 19
II.1.3 Stocker 21
II.1.4 Administrator 23
II.2 Mô Hình Thực Thể Liên Kết 25
II.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 25
II.3.1 Khối quản lý sách và thể loại sách 25
II.3.1.1 bảng Categories 26
II.3.1.2 Bảng Books 26
II.3.2 Khối quản lý người sử dụng hệ thống 27
II.3.2.1 Bảng Groups 27
II.3.2.1 Bảng Users 28
II.3.3 Khối quản lý đơn đặt hàng 29
II.3.3.1 Bảng Orders 29
II.3.3.1 Bảng OrderDetails 29
II.4 Cấu trúc của Website 30
II.5 Các thành phần chính trong kiến trúc 31
II.6 Các biểu đồ tương tác(Sequence diagram và Collaboration diagram) 34
II.6.1 Biểu đồ tương tác của use case AddBookToCart 34
II.6.2 Biểu đồ tương tác của use case insertBook 36
II.6.3 Biểu đồ tương tác của use case BookList 37
II.6.4 Biểu đồ tương tác của use case BookSearch 38
II.6.5 Biểu đồ tương tác của use case CustomerList 39
II.6.6 Biểu đồ tương tác của use case deleteBook 40
Chương III Xây dựng chương trình 41
III.1 Các Modul chính của chương trình 41
III.1.1 Làm thế nào sử dụng hệ thống để đặt hàng? 41
1. Tìm sách 41
2. Đưa sách vào giỏ hàng 43
3. Truy nhập/ đăng nhập 44
4. Gửi đơn đặt hàng cho server 46
5. Cung cấp mã số thẻ tín dụng 46
6. Kiểm tra trạng thái của đơn đặt hàng 46
III.1.2 Quản lý bán hàng(dùng cho Seller) 47
1. Truy nhập 48
2. Duyệt danh sách người mua 48
3. Duyệt danh sách đơn đặt hàng 48
4. Xem chi tiết đơn đặt hàng 49
5. Xác nhận trước khi lập hoá đơn 50
6. In hoá đơn 50
7. Loại bỏ hoá đơn 50
III.1.3 Quản lý kho sách 51
1. Truy nhập 51
2. Duyệt danh sách books 51
3. Đưa thêm sách vào kho 52
4. Thay đổi thông tin của sách 52
5. Xoá sách 52
III.1.4 Quản trị hệ thống 53
1. Truy nhập 53
2. Danh sách users 53
3. Cập nhật lại thông tin user 53
4. Xoá user 54
III.2 Cài đặt chương trình 55
III.2.1 Yêu cầu của hệ thống BookStore 55
III.2.2 Cài đặt BookStore 55
Chương IV Phụ lục và tài liệu tham khảo 56
IV.1 Phụ lục 56
IV.1.1 Ngôn ngữ Java 56
IV.1.2 Servlet/JSP 56
* Những tính năng nổi bật của công nghệ JSP : 57
IV.1.3 Mô hình MVC 59
IV.1.4 XML, XSL 62
IV.1.4.1 XML 62
IV.1.4.2 XSL 62
IV.1.5 UML 63
IV.1.5.1. Giới thiệu về UML 63
IV.1.5.2. Các thành phần của ngôn ngữ UML 63
IV.1.6 Thương Mại Điện Tử 69
IV.1.6.1 Thương mại điện tử là gì ? 69
IV.1.6.2 Các đặc trưng của thương mại điển tử 69
IV.1.6.3 Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử 69
IV.1.6.2 Lợi ích của thương mại điện tử 70
IV.2 Tài liệu tham khảo 70
81 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 4621 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống bán sách trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho phép Seller liệt kê danh sách tất cả các khách hàng
Tác Nhân
Seller
Tiền Điều Kiện
Customer đặt hàng và sách đã được gửi đến customer
Luồng sự kiện chính
Click vào link “Customer List”
Click vào mỗi customer để xem danh mục các hoá đơn của khách hàng đó
Hậu Điều Kiện
Danh sách khách hàng được hiển thị
II.1.3 Stocker
User case - BookList
Mô tả
Use case này cho phép stocker liệt kê danh mục tất cả các sách trong BookStore
Tác Nhân
Stocker
Tiền Điều Kiện
Trang booklist sẽ hiển thị thong tin chi tiết về sách và giá của sách
Luồng sự kiện chính
Stocker click vào “Browse by category” để hiển thị toàn bộ số sách có trong hệ thống
Hậu Điều Kiện
Nếu use case thực hiện thành công thì Stocker sẽ xem được danh mục tất cả các sách trong hệ thống
User case - InsertBook
Mô tả
Use case này cho phép stocker đưa thêm sách mới vào danh mục sách
Tác Nhân
Stocker
Tiền Điều Kiện
Đăng nhập vào hệ thống với quyền stocker
Luồng sự kiện chính
Vào danh mục sách
click vào button “Add”
Điền thông tin của sách mới vào các textbox tương ứng và nhấn “Add” để đưa sách vào hệ thống
Hậu Điều Kiện
Sách mới được hiển thị trong danh mục sách
User case – UpdateBook
Mô tả
Cho phép stocker sửa đổi thông tin về sách
Tác Nhân
Stocker
Tiền Điều Kiện
Đăng nhập vào hệ thống với quyền stocker
Luồng sự kiện chính
Vào danh mục sách
Click vào link “Edit” tương ứng với quyển sách cần cập nhật lại
Thay đổi thông tin trong các textbox
Nhẫn nút update để lưu sự thay đổi
Hậu Điều Kiện
Thông tin sách được thay đổi
User case - DeleteBook
Mô tả
Cho phép xóa sách trong hệ thống
Tác Nhân
Stocker
Tiền Điều Kiện
Đăng nhập vào hệ thống với quyền stocker
Luồng sự kiện chính
Vào danh mục sách
Click vào link “delete” tương ứng với quyển sách cần xoá
Nhẫn nút delete để xoá sách
Hậu Điều Kiện
Sách bị xoá khỏi hệ thống
II.1.4 Administrator
User case - Insert/Update/Delete/List User
Mô tả
Cho phép admin thêm mới, cập nhật, xoá , duyệt danh sách tất cả người sử dụng hệ thống
Tác Nhân
Administrator
Tiền Điều Kiện
Đăng nhập với quyền Administrator
Luồng sự kiện chính
Click vào link “User List” trên menu chương trình
Click vào các link “Edit”, “delete” tương ứng để cập nhật hoặc là xoá user khỏi hệ thống
Click vào “Add” để tạo mới user
Hậu Điều Kiện
Các sửa đổi đối với các user được chính xác
User case - CustomerList
Mô tả
Cho phép Admin liệt kê danh sách tất cả các khách hàng
Tác Nhân
Aministrator
Tiền Điều Kiện
Customer đặt hàng và sách đó được gửi đến customer
Luồng sự kiện chính
Click vào link “Customer List”
Click vào mỗi customer để xem danh mục các hoá đơn của khách hàng đó
User case - Orderlist
Mô tả
Use case này cho phép admin liệt kê danh sách tất cả các đơn đặt hàng của tất cả các customer
Tác Nhân
Administrator
Tiền Điều Kiện
Admin đăng nhập vào hệ thống đúng với account của mình
Luồng sự kiện chính
Admin click vào link “Order List” trong menu của chương trình
Hậu Điều Kiện
Nếu use case thực hiện thành công thì admin sẽ xem được danh mục tất cả các đơn đặt hàng
II.2 Mô Hình Thực Thể Liên Kết
Books
Categories
OrderDetails
Orders
Groups
Users
II.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu
II.3.1 Khối quản lý sách và thể loại sách
Books
BookID
Title
ISBN
Author
Description
CategoryID
UnitPrice
UnitInStock
Categories
CategoryID
CategoryName
Description
II.3.1.1 bảng Categories
Bảng này chứa thông tin về các loại sách trong hệ thống ví dụ như : sách về thương nhân và kinh doanh, sách về máy tính, sách khoa học, tiểu thuyết, sách thiếu nhi.
TT
Tên trường
Kiểu DL
Chiều dài
Nulls
Diễn giải
Ghi chú
1
CategoryID
int
4
Mã thể loại sách
2
CategoryName
nvarchar
50
Thể loại sách
3
Description
ntext
16
X
Miêu tả sách
II.3.1.2 Bảng Books
Bảng này chứa thông tin về tất cả sách có trong hệ thống
TT
Tên trường
Kiểu DL
Chiều dài
Nulls
Diễn giải
Ghi chú
1
BookID
int
4
Mã sách
2
Title
nvarchar
40
Tiêu đề sách
3
ISBN
nvarchar
20
X
Mã số sách tiêu chuẩn quốc tế
4
Author
nvarchar
50
X
Tác giả
5
Description
nvarchar
255
X
Miêu tả sách
6
CategoryID
int
4
Mã thể loại sách
7
UnitPrice
float
8
X
8
UnitInStock
smallint
2
X
II.3.2 Khối quản lý người sử dụng hệ thống
Users
UserID
CompanyName
ContactName
Address
PostalCode
Phone
Fax
Email
Password
Status
groupID
Groups
GroupID
Name
Description
II.3.2.1 Bảng Groups
Bảng này chứa thông tin vể các nhóm người sử dụng hệ thống như: khách hàng, người bán hàng, quản lý kho hàng, quản trị.
TT
Tên trường
Kiểu DL
Chiều dài
Nulls
Diễn giải
Ghi chú
1
GroupId
int
4
Mã nhóm người sử dụng hệ thống.Gồm 4 loại là:khách hàng, người bán, quản lý kho, quản trị hệ thống
2
Name
nvarchar
50
Tên nhóm người sử dụng
3
Decription
nvarchar
255
X
Miêu tả cho từng nhóm người sử dụng
II.3.2.1 Bảng Users
Bảng này chứa thông tin về tất cả người dùng trong hệ thống
TT
Tên trường
Kiểu DL
Chiều dài
Nulls
Diễn giải
Ghi chú
1
UserID
Int
4
Mã người sử dụng hệ thống
2
CompanyName
nvarchar
40
Tên công ty
3
ContactName
nvarchar
30
X
Tên liên lạc
4
Address
nvarchar
60
X
Địa chỉ
5
PostalCode
nvarchar
10
X
Mã bưu điện
6
Phone
nvarchar
24
X
Số điện thoại
7
Fax
nvarchar
24
X
Fax
8
EMail
nvarchar
50
X
Địa chỉ hòm thư
9
Password
nvarchar
50
X
Mật khẩu
10
status
bit
1
X
Trạng thái
11
groupID
int
4
Mã nhóm người sử dụng hệ thống.Mỗi người sử dụng hệ thống thuộc một trong các nhóm:khách hàng, người bán, quản lý kho, quản trị.
II.3.3 Khối quản lý đơn đặt hàng
OrderDetails
OrderDetailID
OrderID
ProductID
Quantity
Discount
Orders
OrderID
UserID
approverID
OrderDate
Status
TotalAmount
CardType
CardID
II.3.3.1 Bảng Orders
Bảng này chứa thông tin về các đơn đặt hàng
TT
Tên trường
Kiểu DL
Chiều dài
Nulls
Diễn giải
Ghi chú
1
OrderID
int
4
Mã đơn đặt hàng
2
UserID
int
4
X
Mã khách hàng
3
approverID
int
4
X
Người chấp nhận
4
OrderDate
datetime
8
Ngày đặt hàng
5
Status
int
4
X
Trạng thái đơn đặt hàng
6
TotalAmount
float
8
X
Số lượng
7
CardType
nvarchar
50
X
Loại thẻ tín dụng
8
CardID
nvarchar
50
X
Mã thẻ tín dụng
II.3.3.1 Bảng OrderDetails
Bảng này chứa thông tin chi tiết của từng đơn đặt hàng
TT
Tên trường
Kiểu DL
Chiều dài
Nulls
Diễn giải
Ghi chú
1
OrderDetailID
int
4
Vì trong đơn đặt hàng có thể có nhiều mặt hàng,ứng với mỗi mặt hàng thì có một mã hóa đơn chi tiết
2
OrderID
int
4
Mã đơn đặt hàng
3
ProductID
int
4
Mã sách
4
Quantity
smallint
2
Số lượng
5
Discount
float
8
X
Hạ giá
II.4 Cấu trúc của Website
Website được thiết kế dựa trên kiến trúc 3 tầng MVC
Tầng Presentation sẽ là giao diên tương tác với người sử dụng hệ thống. Tầng này sẽ gồm các module thực hiện việc hiển thị menu của website, hiển thị tiêu đề cũng như các thông tin về sách, hiển thị và cập nhật thông tin trong giỏ hàng, hiển thị danh sách khách hàng, thông tin đơn đặt hàng, cho phép khách hàng xác nhận(submit) đơn đặt hàng, cho phép đăng nhập, cập nhật và tạo mới user.
Tầng thứ 2 sẽ được chia thành 4 bộ phận : controller-servlet, service-Action Object , Database Access và Model.
controller-servlet :
Nhận tất cả các yêu cầu từ phía người sử dụng và gửi chúng tới các đối tượng dịch vụ tương ứng ở bộ phận service-Action Object để xử lý tiếp
Service-Action Object :
Bộ phận này sẽ xử lý những yêu cầu của người sử dụng như: lấy ra toàn bộ các thông tin sách và trả về tầng presentation, tìm kiếm và trả lại kết quả tìm kiếm, đưa sách vào giỏ hàng, cập nhật giỏ hàng, xác nhận thông tin đơn đặt hàng để update cơ sở dữ liệu, nhận thông tin, cập nhật, xoá hay tạo mới người sử dụng vào cơ sở dữ liệu.
Database Access : Thực hiện truy xuất cơ sở dữ liệu
Model : là các đối tượng dùng để định nghĩa và chứa các phương thức thực thi đối với người sử dụng, đơn đặt hàng , giỏ hàng và sách.
II.5 Các thành phần chính trong kiến trúc
Presentation
1
Menu.Xml,Menu.xsl
Hiển thị menu bên trái màn hình của website
2
BookList.jsp
Hiển thị tiêu để và các thông tin khác của sách
3
BookDetail.jsp
Hiển thị thông tin chi tiết về sách
4
Cart.jsp
Hiển thị và cập nhật thông tin về giỏ hàng
5
OrderList.jsp
Hiển thị danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng
6
OrderDetail.jsp
Hiển thị thông tin chi tiết của từng đơn đặt hàng
7
Checkout.jsp
Cho phép khách hàng nhập thông tin về thẻ thanh toán và xác nhận gửi đơn đặt hàng đến server
8
SignIn.html
Cho phép các user truy nhập vào hệ thống
9
SignUp.jsp
Cho phép đăng ký thành viên đối mới user chưa có tài khoản của hệ thống
10
Addbook.jsp
Cho phép tạo mới và cập nhật thông tin sách
11
AddUser.jsp
Cho phép tạo mới và cập nhật thông tin của các user
Controller Servlet
1
FrontController.class
Nhận tất cả các yêu cầu từ phía user và gửi yêu cầu đến các đối tượng dích vụ tương ứng để xử lý yêu cầu đó
Service Action Objects
1
ShowhomeAO.class
Lấy về thông tin của toàn bộ sách trong hệ thống và gửi đến titles.jsp
2
BookSearchAO.class
Tìm kiếm sách và gửi kết quả tới title.jsp
3
BookDetailAO.class
Lấy ra thông tin chi tiết của sách và gửi kết quả đến BookDetail.jsp
4
ViewCartAO.class
Tạo đối tượng giỏ hàng và gửi kết quả tới cart.jsp
5
AddToCartAO.class
Đưa sách vào giỏ hàng
6
UpdateCartAO.class
Cập nhật lại giỏ hàng
7
SendOrderAO.class
Xác nhận thông tin của đơn đặt hàng để cập nhật cơ sở dữ liệu
8
ViewOrderStatusAO.class
Send order information to OrderDetail.jsp
9
OrderListAO.class
Lấy ra danh mục tất cả các đơn đặt hàng và gửi tới OrderList.jsp
10
PrintInvoiceAO.class
Cập nhật trạng thái đơn đặt hàng sang trạng thái “delivering” và in hóa đơn cho khách hàng
11
UpdateBookAO.class
Thêm mới hoặc cập nhật thông tin sách vào cơ sở dữ liệu
12
DeleteBookAO.class
Xoá sách từ cơ sở dữ liệu
12
UpdateUserAO.class
Thêm mới hoặc cập nhật thông tin user vào cơ sở dữ liệu
13
DeleteUserAO.class
Xoá user từ cơ sở dữ liệu
Database Access
1
BookStoreDAO.class
Phụ trách giao tiếp với cơ sở dữ liệu
Model
1
Book.class
Là lớp của các đối tượng sách
2
CartItem.class
Là lớp của các đối tượng giỏ hàng
3
Order.class
Là lớp các đối tượng đơn đặt hàng
4
User.class
Là lớp các đối tượng người sử dụng hệ thống
5
Group.class
Là lớp tương ứng với bảng Groups trong database
II.6 Các biểu đồ tương tác(Sequence diagram và Collaboration diagram)
II.6.1 Biểu đồ tương tác của use case AddBookToCart
II.6.1.1 Biểu đồ trình tự
II.6.1.2 Biểu đồ cộng tác
II.6.2 Biểu đồ tương tác của use case insertBook
II.6.2.1 Biểu đồ trình tự
II.6.2.2 Biểu đồ cộng tác
II.6.3 Biểu đồ tương tác của use case BookList
II.6.3.1 Biểu đồ trình tự
II.6.3.2 Biểu đồ cộng tác
II.6.4 Biểu đồ tương tác của use case BookSearch
II.6.4.1 Biểu đồ trình tự
II.6.4.2 Biểu đồ cộng tác
II.6.5 Biểu đồ tương tác của use case CustomerList
II.6.5.1 Biểu đồ trình tự
II.6.5.2 Biểu đồ cộng tác
II.6.6 Biểu đồ tương tác của use case deleteBook
II.6.6.1 Biểu đồ trình tự
II.6.6.2 Biểu đồ cộng tác
Chương III Xây dựng chương trình
III.1 Các Modul chính của chương trình
III.1.1 Làm thế nào sử dụng hệ thống để đặt hàng?
- Việc đặt hàng (order) trong hệ thống rất dế dàng, người sử dụng không cần phải tạo acount trước khi đặt đơn hàng đầu tiên. Sau khi chọn sách vào giỏ hàng, chức năng sendorder sẽ tự động yêu cầu người sử dụng truy nhập hay tạo account mới .
- Sau đây là các bước để đặt một đơn đặt hàng :
1. Tìm sách
2. Đưa sách vào giỏ hàng
3. Truy nhập / Đăng nhập
4. Gửi đơn đặt hàng cho server
5. Cung cấp mã số thẻ tín dụng
6. Kiểm tra trạng thái của đơn đặt hàng
1. Tìm sách
Để tìm được quyển sách đúng như mong muốn, người dùng có thể duyệt trong danh sách của toàn bộ sách trong cửa hàng, tìm kiếm theo các thể loại sách, hay tìm kiếm sách theo từ khoá như tiêu đề, tác giả, isbn, hay tìm kiếm theo miêu tả được hệ thống hỗ trợ nằm ở menu bên trái màn hình. Sau khi duyệt sách hay sử dụng chức năng tìm kiếm, bên phải màn hình sẽ xuất hiện một list các sách liên quan đến những quyển sách người sử dụng cần tìm, đánh dấu vào mục cột choosed tương ứng rồi nhấn nút Add selected books to shopping cart ở phía dưới màn hình, để đưa sách vào giỏ hàng.
Nếu muốn xem thông tin chi tiết của sách, người dùng có thể nhấn vào tiêu đề sách ứng với cột title. Khi đó các thông tin chi tiết về quyển sách sẽ được hiển thị. Người dùng có thể tuỳ chọn số lượng sách cần mua trong textbox Quantity và đưa vào giỏ hàng. Người dùng cũng có thể xem tất cả các quyển sách có cùng tác giả hay những quyển sách cùng thể loại với quyển sách đang xem chi tiết bằng cách nhấn vào hai đường link bên dưới dong chữ “ What you like to search? ”
2. Đưa sách vào giỏ hàng
Để đưa sách vào giỏ hàng, người mua sau khi chọn sách cần nhấn vào nút “Add to Shopping cart” trong list book hoặc trong trang bookdetail. Người dùng có thể xem giỏ hàng của họ bất cứ lúc nào bằng cách nhấn vào menu “Shopping cart” bên trái màn hình hoặc nhấn vào nút “View your shopping cart” ở bên dưới màn hình. Trong mỗi giỏ hàng đã chọn, khách hàng có thể tuỳ chọn theo ý mình ví dụ như: loại bỏ sách ra khỏi giỏ hàng bằng cách chọn vào checkbox “Remove” tương ứng, thay đổi lại số lượng sách muốn mua trong textbox “Quantity” sau đó nhấn chuột vào nút “Update shopping cart”.
Nếu muốn mua thêm sách, khách hàng có thể quay trở lại booklist bằng cách click vào “Continue shopping”
3. Truy nhập/ đăng nhập
Trước khi đặt hàng, khách hàng phải truy nhập vào hệ thống với tài khoản đã được đăng ký bằng cách click vào link “My account” ở Menu bên trái màn hình.
Nếu chưa có tài khoản, khách hàng phải đăng nhập bằng cách nhấn vào link “if you are not a member, sign up now”, sau đó điền thông tin cá nhân vào trang đăng ký
4. Gửi đơn đặt hàng cho server
Sau khi đã kiểm tra giỏ hàng chứa sách cũng như số lượng theo yêu cầu, khách hàng chuyển đơn đặt hàng đến seller bằng cách click vào nút “order “ ở bên dưới màn hình của trang hiển thị giỏ hàng
5. Cung cấp mã số thẻ tín dụng
Trước tiên, khách hàng phải chọn loại thẻ thanh toán cho hoá đơn, ví dụ như : Visa card, Master card và điền thông tin vể mã của thẻ thanh toán
6. Kiểm tra trạng thái của đơn đặt hàng
Khi khách hàng muốn xem lại hay thay đổi thông tin trong đơn đặt hàng trước đó, họ cần truy nhập hệ thống và click vào link “Admin feature” ở menu bên trái màn hình, sau đó click vào link “Order list” cũng nằn ở menu bên trái màn hình mới. Khi đó, khách hàng có thể duyệt các hoá đơn đã đặt theo các trạng thái : Waiting, delivering, delivered, ask for Aborting, Aborted tương ứng với các link ở trên menu bên trái màn hìn
Khi đó, khách hàng sẽ xem lại được tất cả các hoá đơn và trạng thái tương ứng với các hoá đơn đã đặt trước đó.
III.1.2 Quản lý bán hàng(dùng cho Seller)
Nếu là một user có quyền seller trong hệ thống thì user đó sẽ được thực hiện các tác vụ sau:
Truy nhập
Duyệt danh sách người mua
Duyệt danh sách đơn đặt hàng
Xem chi tiết đơn đặt hàng
Xác nhận trước khi phân phát sách
Lập hoá đơn
Loại bỏ hoá đơn
1. Truy nhập
User muốn truy nhập vào hệ thống thì click vào link “My account” bên trái màn hình, và điền thông tin ứng với Seller :
2. Duyệt danh sách người mua
Để duyệt danh sách khách hàng, click vào link “Customer list” bên trái màn hình. Trong bảng danh sách khách hàng, click vào tên của khách hàng để xem các đơn đặt hàng của khách hàng đó.
3. Duyệt danh sách đơn đặt hàng
Để duyệt danh sách đơn đặt hàng, click vào link “Order list” bên trái, màn hình :
4. Xem chi tiết đơn đặt hàng
Trong màn hình hiển thị danh sách các đơn đặt hàng, click và các link “view Order detail” để xem chi tiết đơn đặt hàng đó
Hình 10:
5. Xác nhận trước khi lập hoá đơn
Chức năng này dùng để xác nhận sách đã chuyển giao cho khách hàng. Để xác nhận, seller click vào nút “Books are delivered”
6. In hoá đơn
Seller in hoá đơn cho khách hàng bằng cách click vào “Print invoice”.
7. Loại bỏ hoá đơn
Seller sẽ loại bỏ đơn đặt hàng bằng cách nhấn nút “Abort the order”
III.1.3 Quản lý kho sách
Một user có quyền Stocker sẽ có các chức năng sau:
Truy nhập
Duyệt danh sách sách
Đưa thêm sách vào kho sách
Thay đổi thông tin của sách
Xoá sách
1. Truy nhập
Click vào My account và đăng nhập với quyền stocker
2. Duyệt danh sách books
Click vào “Brown by category” bên trái màn hình
3. Đưa thêm sách vào kho
Để đưa thêm sách vào kho, stocker click vào “Add New Book” phía dưới màn hình
4. Thay đổi thông tin của sách
Trong danh sách các sách, click vào “edit” để cập nhật lại thông tin của sách:
5. Xoá sách
Trong danh sách các sách, click vao “delete” để xóa sách
III.1.4 Quản trị hệ thống
Khi một user có quyền quản trị hệ thống thì sẽ có các giao tác với hệ thông như sau:
Truy nhập
Liệt kê danh sách tất cả các user
Cập nhật thông tin user
Xoá user
Liệt kê danh sách tất cả các đơn đặt hàng
Xem chi tiết đơn đặt hàng
1. Truy nhập
Click vào “My account” để truy nhập với quyền addmin
2. Danh sách users
Click vào “User list” để hiển thị danh sách tất cả các users
3. Cập nhật lại thông tin user
Để cập nhật lại thông tin của một user , click vào “edit” tương ứng với user đó:
Thay đổi thông tin trong các hộp textbox và click “update” phía dưới màn hình.
4. Xoá user
Để xoá user, trong danh sách users, click vào “delete” tương ứng với user đó:
Nếu chưa sẵn sàng xoá user đó, admin nhấn Cancel để quay lại danh sách các users
III.2 Cài đặt chương trình
III.2.1 Yêu cầu của hệ thống BookStore
III.2.1.1 Yêu cầu phần cứng
512MB RAM(tối thiểu)
Ổ cứng tối thiểu 650 MB
Ổ CD
III.2.1.2 Yêu cầu phần mềm
Hệ điều hành windows:Windows 2000 server, Windows 2003 server
Hệ điều hành Linux:
+ Red Hat Enterprise Linux 3.0
+ Novell SuSE Enterprise Linux 9
Các phần mềm khác:
- Web Server : các Web server hỗ trợ J2EE như TomCat, Apache, WebSphere…
- Database management System (DBMS): MySQL, SQL Server, Oracle…
-Rational Rose :công cụ thiết kế UML
-Altova XMLSpy2007 : công cụ để tạo các trang XML, XSL
III.2.2 Cài đặt BookStore
III.2.2.1 Cài đặt database
Nếu dùng SQL Server thì có thể attach database bằng file BookStore.mdf trong thư mục database
Dùng cầu nối JDBC/ODBC để kết nối cơ sở dữ liệu với tên “books”
III.2.2.2 Cài đặt Website
Copy thư mục BookStore vào thư mục C:\Tomcat 5.5\webapps ,khởi động lại webserver sau đó mở trình duyệt và vào địa chỉ sau:
Chương IV Phụ lục và tài liệu tham khảo
IV.1 Phụ lục
IV.1.1 Ngôn ngữ Java
Java được biết đến như một công cụ mạnh mẽ cho việc phát triển các ứng dụng cho Internet. Các trình duyệt Web lần lượt đưa ra sự hỗ trợ cho Java, mở đầu là Netscape Communication với Nescape Navigator Web rồi Microsoft với Internet Explorer 3.0.
Java được xây dựng chủ yếu trong bộ công cụ phát triển Java(JDK-Java Devlopment Kit) như là thư viện chuẩn, trong đó chứa các trình biên dịch, thông dịch, giúp đỡ, soạn tài liệu, máy ảo JVM(Java Virtual Machine)… đó chính là cái nền của sự phát triển Java.
IV.1.2 Servlet/JSP
JavaServer Pages (JSP) là công nghệ dựa trên nền tảng Java để tạo ra những trang web với nội dung động và chạy được trên nhiều hệ điều hành cũng như nhiều web server. Servlet là một chương trình viết bằng ngôn ngữ Java và chạy trên server. Các Scriptlet là những đoạn mã Java được nhúng vào trong một trang JSP và được viết giữa hai dấu .
Để chạy được JSP máy tính của bạn cần cài bộ Java 2 Software Development Kit (JSDK), trước đây được biết dưới tên Java Development Kit (JDK) và một Java Server Web Developmetn Kit (JSWDK) hoặc Tomcat hoặc một bộ web server nào đó có hỗ trợ JSP. Sun cung cấp JSDK và JSWDK miễn phí cho các hệ điều hành Windows, Solaris và Linux.
* Những tính năng nổi bật của công nghệ JSP :
Sức mạnh của Java Server-side Java có truyền thống được biết đến cho việc cung cấp sự hỗ trợ cho các ứng dụng web ở máy client. Java cũng là một nền tảng tốt cho việc viết những ứng dụng của bạn dựa trên nền web ở máy server. Java Server Pages hỗ trợ những nhà lập trình mạng rất nhiều sức mạnh để giải quyết những yêu cầu từ phía thin client. Các ứng dụng server sẽ có lợi từ những tính năng phát triển nhanh của Java như an toàn về kiểu dữ liệu, tiết kiệm bộ nhớ, và hỗ trợ đa luồng. Công nghệ JSP là thành phần then chốt của Java 2 Enterprise Edition (J2EE). Sử dụng công nghệ JSP, các tổ chức có thể thúc đẩy sự tồn tại của nền tảng Java và tạo ra những ứng dụng xí nghiệp với qui mô rộng hơn.
Dễ dàng và nhanh chúng trong việc phát triển, thực thi và bảo trì
JavaServer Pages đơn giản hoá và nhanh chóng trong quá trình phát triển cho các lập trình viên. Thay cho việc viết một chương trình Java, các lập trình viên đơn giản chỉ việc viết các trang HTML và thêm vào đó các thẻ giống với XML (XML-like tags) và nếu cần thiết thì có thể them cả các scriptlet để thắt chặt mọi thứ với nhau. Thêm vào đó, bằng việc hỗ trợ sự phát triển dựa trên các component và thư viện các thẻ tuỳ biến được, các trang JSP không chỉ đơn giản trong việc tạo lập mà cũn cung cấp một nền tảng mạnh cho một loạt các công cụ tạo lập trang.
Tập trung vào tính tái sử dụng các component
Hầu hết cỏc trang JSP dựa trên tính tái sử dụng, các thành phần đa nền (JavaBeans hay Enterprise JavaBeans) để thực hiện những công việc phức tạp hơn theo yêu cầu của các ứng dụng. Những nhà phát triển có thể chia sẻ và trao đổi các component thực hiện những chức năng chung hoặc đưa chúng vào sử dụng trong các cộng đồng người dùng. Cách tiếp cận dựa trên nền tảng các component tăng tốc toàn bộ quá trình phát triển và cho phép các tổ chức đẩy mạnh và phát triển các hệ thống sẵn có.
Nội dung động
Sử dụng công nghệ JSP, các nhà phát triển sử dụng những thẻ HTML hoặc XML để định dạng trang. Họ cũng sử dụng các thẻ JSP hoặc scriptlet để sinh ra nội dung động trong trang.Việc sinh ra nội dung được gói trong các thẻ và các JavaBeans component và được xiết chặt với nhau trong các scriptlet, và tất cả đều được thực hiện ở phía server.
Tínhh mở rộng và sự phổ biến
Công nghệ JSP được phát triển bởi cộng đồng người sử dụng Java. Sự phổ biến đó giúp cho JSP được hỗ trợ rộng rãi trên các server ứng dụng và web. Sun Microsystem cam kết duy trì tính mở và gọn của JSP và cả về sự phát triển của nó sau này.
Độc lập với hệ điều hành
Công nghệ JavaServer Pages được trang bị khẩu hiệu : ”Write Once, Run Anywhere” (hiểu là viết một lần và chạy được ở bất cứ máy tính nào). JSP cung cấp một nền tảng các component độc lập với hệ điều hành và được áp dụng để xây dựng các ứng dụng dựa trên nền web. Hầu hết các web server đều hỗ trợ công nghệ JSP. Sự phổ biến, tính hỗ trợ đa nền đó tăng cường sức mạnh cho các lập trình viên và giúp họ chỉ cần viết mã lệnh một lần và có thể chạy được ở bất cứ hệ thống mạng nào.
Đơn giản với các thẻ
JSP trang bị cho các người lập trình mạng các thư viện thẻ với tính năng tuỳ biến giống như các thẻ của XML. Chính vì vậy các nhà phát triển thứ ba có thể tự tạo riêng cho mình một bộ thẻ để phù hợp với công việc của họ. Không chỉ có vậy, các thẻ của JSP cũng bao gồm trong nó nhiều chức năng khác đáp ứng yêu cầu tạo nội dung động cho trang web. Các thẻ JSP chuẩn có thể truy nhập vào các JavaBeans component, gọi các hàm, thiết lập thuộc tính,... và do vậy tiết kiệm thời gian lập trình và cũng làm cho công việc nhẹ nhàng hơn.
Các thành phần JSP chỉ dẫn
Các chỉ dẫn
Các khai báo
Các biểu thức
Các đoạn Scriptlet
Các chú thích
IV.1.3 Mô hình MVC
Phương pháp thiết kế MVC bắt đầu từ việc phát triển giao diện với người sử dụng (user interface) trong ngôn ngữ lập trình Smalltalk, và là một trong những phương pháp thiết kế thành công nhất trong các Phương pháp thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design Pattern). Hiện nay, MVC được dùng một cách rộng rãi trong nhiều hệ thống phần mềm hướng đối tượng (OO Application), bất kể được viết bằng ngôn ngữ hướng đối tượng (OO Language) nào.
MVC là 3 chữ viết tắt của Model-View-Controller. Phương pháp thiết kế MVC (MVC Design Pattern) là một phương pháp chia nhỏ một ứng dụng nhiều lớp (multi-tier application) hoặc chia nhỏ phần giao diện với người dùng (user interface) của một ứng dụng thành ba thành phần chính là Model, View và Controller.
Model (Tạm dịch là phần Mô hình ) : Đúng như tên gọi của nó, Model là một đối tượng hoặc một tập hợp các đối tượng biểu diễn cho phần dữ liệu của chương trình, ví dụ như các dữ liệu được lưu trong database, dữ liệu từ một hệ thống các ứng dụng khác như legacy system, file system, mail system …
View (Tạm dịch là phần Hiển thị) : Đây là phần giao diện với người dùng, bao gồm việc hiện dữ liệu ra màn hình, cung cấp các menu, nút bấm, hộp đối thoại, chọn lựa …, để người dùng có thể thêm, xóa. sửa, tìm kiếm và làm các thao tác khác đối với dữ liệu trong hệ thống.
Controller (Tạm dịch là phần Điều khiển) : Đây là phần điều khiển toàn bộ logic về hoạt động của giao diện, tương tác với thao tác của người dùng (từ chuột, bàn phím và các thiết bị ngoại vi khác) và cập nhật, thao tác trên dữ liệu theo input nhận được và điều khiển việc chọn phần Hiển thị thích hợp để truyền dữ liệu tới người dùng.
Dưới đây là sơ đồ của Phương ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0609.DOC