Mở đầu. .Trang 2
PHẦN 1. MÔ TẢ HỆ THỐNG. . . Trang 3
I.Cơ cấu tổ chức của hệ hống. .Trang 3
II.Quy trình hoạt động.Trang 4
1.Hoạt động quản lý sách. .Trang 4
2.Hoạt động quản lý độc giả. .Trang 5
3.Hoạt động quản lý mượn trả.Trang 6
4.Quá trình báo cáo thống kê:. .Trang 8
III.Các chức năng và yêu cầu chức . .Trang 9
1.Chức năng quản lý sách. .Trang 9
2.Chức năng quản lý bạn đọc.Trang 9
3.Chức năng quản lý việc mượn trả sách.Trang 10
4.Chức năng báo cáo tổng hợp.Trang 10
5.Chức năng quản lý danh mục. .Trang 10
PHẦN 2 . PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.Trang 11
I.Sơ đồ chức năng BFD.Trang 11
II.Sơ đồ dòng dữ liệu DFD.Trang 12
1.Sơ đồ dòng dữ liệu mức đỉnh .Trang 12
2.Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1. .Trang 13
3.Sơ đồ dòng dữ liệu mức 2 .Trang 17
III.Phân tích dữ liệu và mô hình thực thể quan hệ ERD.Trang 18
1.Phân tích dữ liệu.Trang 18
2.Mô hình thực thể quan hệ.Trang 19
PHẦN 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG.Trang 20
I.Thiết kế cơ sở dữ liệu.Trang 20
II.Mô tả một số môđun quan trọn.g. .Trang 23
1.Cập nhập sách mới.Trang 23
1.Cập nhập độc giả.Trang 24
2.Mượn sách. .Trang 25
3.In phiếu đòi sách quá hạn và thông báo mất s.Trang 26
III.Thiết kế giao diện chinh. .
30 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 11381 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống quản lý thông tin bạn đọc, sách và mượn trả dựa trên thẻ từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên thư viện được vào.
Với mỗi loại kho trên lại chia làm hai loại kho nữa đó là: sách viết bằng tiếng việt, và sách nước ngoài.
Phòng đọc đọc sách đối với kho mở.
Phòng mượn sách tiếng việt với kho mở.
Phòng đọc sách nước ngoài với kho mở.
Phòng nượn sách nước ngoài với kho mở
Phòng dọc sách đối với kho đóng.
Phòng mượn sách đối với kho mở.
Với mỗi phòng khoảng 4 đến 5 máy tính để tra cứu thông tin trực tuyến, 2 máy tính có gắn thiết bị quét thẻ từ, mã vạch của sách để phục vụ mượn trả và một 1 máy phô tô, một máy in .
Cơ cấu tổ chức của hệ thống
Nhìn chung một hệ thống thư viện được tổ chức gồm các bộ phận ban nghành sau:
Ban quản lý thư viện: đâu là nơi quyết định đưa ra quyết định cuối cùng của các công việc quan trọng.
Bộ phận thủ thư: có chức năng cập nhập sách.
Bộ phận bạn đọc: có chức năng quản lý thành viên và đăng kí thành viên mới.
Bộ phận quản lý kho: có chức năng quản lý và bảo quản sách .
Bộ phận quản lý mượn trả có chức năng xử lý tiến trình mượn trả.
Bộ phận báo cáo thống kê có chức năng thống kê thông tin sách, thống kê thông tin độc giả, thống kê tình hình mượn trả và báo cáo lên ban quản lý thư viện, các bộ phận khác biết.
Sơ đồ tổ chức của thư viện
Ban giám đốc
Bộ phận thủ thư
Bộ phận mượn trả
Bộ phận bạn đọc
B p quản lý kho
Báo cáo thống kê
Quy trình hoạt động
Hoạt động quản lý sách.
Bổ sung sách: theo nhu cầu của độc giả.
Xử lý biên mục sách.
Miêu tả thông tin sách mới nhập .
Gián vào bìa sau sách một mã vạch sau đó quét mã vạch đó vào máy
Bảo quản sách.
Cập nhập vào kho sách.
Thẻ quản lý sách có dạng như mẫu biểu 1:
Mẫu biểu 1:
Thư viện X
Thẻ quản lý sách
Mã số sách:..................
Tên sách:........................................................
Tập :.............. Số trang sách:...........................................
Mã ngôn ngữ:........................ Tên ngôn ngữ:...........................................
Mã phân loại: ......................... Tên phân loại:...........................................
Mã nhóm sách: ....................... Tên nhóm sách:........................................
Mã tác giả: .............................. Tên tác giả :..............................................
Số lượng sách: ...........................
Mã nhà xuất bản:........................
Tên nhà xuất bản:....................................................
Năm xất bản: ............................
Ngày nhập sách:........................
Mã vị trí:...............ở khu:...................Kệ:...................Ngăn:...................
Việc định các loại mã:
Mã ngôn ngữ gồm 3 kí tự và được mã hoá bởi các chữ cái:.
Ví dụ: Ngôn ngữ tiếng Việt: VIE, Ngôn ngữ tiếng anh: ENG,...
Mã phân loại gồm 3 kí tự cũng được mã háo bởi chữ cái, kí tự đầu là chỉ ngôn ngữ sách, 2 kí tự tiếp theo là kí tự viết tắt của loại sách :
Ví dụ: Loại sách tin học tiéng việt: VTH ( đây là sách tin học tiếng Việt )
Mã nhóm sách, mã nhà xuất bản gồm 3 kí tự trong đó 2 kí tự đầu viết tắt của tên sách và kí tự thư 3 là chỉ số nhóm sách:
Mã vị trí được định bởi 8 kí tự: kí tự đầu là chỉ ngôn ngữ của sách, kí tự thư 2 chỉ khổ sách to hay nhỏ hay vừa, 2 kí tự tiếp theo chỉ năm nhập sách vào thư viện, 4 kí tự cuối cùng chỉ số cá biệt của sách được tăng tự động.
Ví dụ: VV040023 đây là sách tiếng việt, khổ loại vừa, nhập kho năm 2004 và sơ cá biệt là 0023.
Tìm kiếm thông tin sách.
Tìm kiếm theo tên sách.
Tìm kiếm theo tên tác giả.
Tìm kiếm theo nội dung sách.
Xử lý sách cũ
Cập nhập thông tin về sách hỏng.
Thanh lý sách cũ
Lập danh sách sách bị mất.
Hoạt động quản lý độc giả.
Đăng kí bạn đọc mới
Khi các độc giả có nhu cầu làm thẻ mượn sách thì sẽ được nhận phiếu đăng kí(như mẫu biểu2)
Xác định tư cách của độc giả, thuộc nhóm đối tượng nào? ( ở đây có hai đối tượng là: sinh viên và cán bộ công viên chức có bằng đại học. )
Kiểm tra xem độc giả có đủ những yêu cầu cần thiết để trở thành độc giả của thư viện( như thẻ sinh viên, chứng minh thư, bằng tốt nghiệp, giấy giới thiệu của cơ quan ...).
Khi có đủ điều kiện do thư viện đưa ra thì yêu cầu độc giả điền vào mẫu đăng kí và lưu thông tin độc giả vào máy tính.
Mẫu biểu 2:
Thư viện quốc gia VN
Hồ sơ thẻ độc giả
Số thẻ:.......................
Phần khai chung Phần dành cho sinh viên
Họ và tên:............................. Trường:................................................................
Dân tộc:................................ Lớp :..................................................................
Giới tính:.............................. Khoa :..................................................................
Ngày sinh:............................ Năm thứ:......................................................... ...... Nghề nghiệp:.................. ..... Phần dành cho cán bộ
Chỗ ổ hiện tại:...................... Số chứng minh thư:...............................................
Số điện thoại:........................ Trình độ: ...............................................................
Địa chỉ Email:........................ Nơi làm việc:.........................................................
Ngày làm thẻ:....................... Địa chỉ nơi làm việc:.............................................
Người làm thẻ kí tên
Sau khi sau khi độc giả điền đầy đủ thông tin vào mẫu, chụp ảnh và nộp tiền theo quy định thì bộ phận bạn đọc sẽ cấp cho độc giả một thẻ từ (như mẫu biểu 3). Tấm thẻ như là bằng chứng đại diện cho tư cách được mượn tài liệu của thư viện.
Mẫu biểu 3:
Thư viện quốc gia VN
Thẻ bạn đọc
Họ tên: .......................................
Trường/cơ quan:..........................
....................................................
Ngày....tháng.....năm....
Số thẻ:........... Phó giám đốc
Có giá trị đến: ............(chữ kí)
................... .................(tên nk)
ảnh
3 X 4
Mặt trước của tấm thẻ Mặt sau của tấm thẻ
Thư viện lưu giữ các thông tin về độc giả như: họ tên, năm sinh, trường, lớp, hoặc cơ quan làm việc....
Gia hạn cho thành viên nếu thành viên có yêu cầu và đủ điều kiên ra hạn.
Huỷ bỏ thẻ thành viên nếu thành viên đó vi phạm nội quy và không gia hạn thẻ khi thẻ hết hạn.
Hoạt động quản lý mượn trả.
Hoạt động mượn trả là mục tiêu chính của thư viện
Tra cứu tìm kiếm
Bạn đọc hay các nhân viên trong thư viện đều có thể tìm kiếm thông tin về loại sách mình cần.
Nhân viên thư viện có thể tìm kiếm về hồ sơ mượn trả của độc giả theo mã độc giả hay theo tên kết quả sẽ được thông tin mượn trả của độc giả đó.
Quá trình mượn sách
Đối với độc giả là sinh viên thì chỉ có thể mượn sách tại đọc tại chỗ. Còn đối với độc giả có bằng đại học trở lên ( không phải là sinh viên ) thì có thể mang về nhà hay mượn đọc tại chỗ.
Khi độc giả vào phòng mượn sách thì độc giả phải quét mã từ ở trên thẻ vào máy quét kiểm tra tư cách bạn đọc dưới sự giám sát của nhân viên mượn trả.
Khi độc giả có nhu cầu mượn sách độc giả có thể viết phiếu mượn ( như mẫu biểu 4) nếu nhớ tên sách và vị trí sách hay số cá biệt hoặc có thể voà kho mở chọn quấn sách mình cần, sau khi có sách cần mượn trong tay độc giả phải quét mã thẻ vào máy và nhập mật khẩu máy sẽ kiểm tra thông tin mượn trả của độc giả xem độc giả có quyền mượn sách tiếp hay không. Khi độc giả còn quyền mượn sách lúc đó độc gải phải quét mã vạch của sách vào máy để máy nhập vào hồ sơ mượn sách của độc giả mượn. Các thông tin mượn sách được hiển thị lên màn hình. Tất cả công việc trên đề được giám sát bởi nhân viên mượn trả thông qua một máy tính khác hay quan sát trực tiếp.
Mẫu biểu 4
Thư viện quốc gia VN
Phiếu đăng ký mượn sách
Số thẻ:.........................
Họ và tên:......................................................
Địa chỉ:..........................................................
Hình thực mượn:
Tại chỗ
Về nhà
Mã vị trí
Tên sách
Tác giả
Mã nhóm
Độc giả cũng có thể dành trước quyền được mượn tài liệu
Khi độc giả biết được thư viện có tài liệu mà mình cần độc giả có thể gọi điện, viết thư điện tử yêu cầu thư viện giữ lại tài liệu đó cho mình đến sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu mà sách đó không còn quấn nào trong kho thì độc giả có thể đăng kí trước quyền mượn kế tiếp khi tài liệu đó được trả và được thông báo ngày trả của quấn sách gần nhất hoặc khi tài liệu đó được trả thì thư viện có thể gọi điện hoặc viết thư cho độc giả biết. Nếu trong thời gian nhất định độc giả không đến thì thư viện cho độc giả khác mượn khi có yêu cầu.
Quá trình trả sách
Khi độc giả trả sách đến cửa trả sách và quét thẻ độc giả của mình vào máy sau đó quét mã sách vào mày và đưa sách cho nhân viên kiểm tra tình trạng sách và nhập vào máy lúc đó hệ thống sẽ kiểm tra xem có trả quá hạn không, tình trạng sách có thay đổi hay không, nếu trả trễ và tình trạng sách bị thay đổi sẽ phải nộp phạt theo từng mức.
Gia hạn
Độc giả có thể gia hạn được thời gian mượn sách bằng hình thức gửi thư hoặc gọi điện hay đến trực tiếp khi sách hết hạn mượn. Nhưng mỗi quyển sách mượn chỉ được gia hạn tối đa 2 lần.
Bộ phận mượn trả có trách nhiệm tìm ra những độc giả có sách quá hạn mà chưa trả và gửi phiếu thông đòi sách trễ hạn (mẫu biểu 5) cho từng độc giả có sách trễ hạn mà chưa thấy gia hạn hoặc hết quyền gia hạn.
Mẫu biểu 5
Thư viện quốc gia VN
Giấy báo thu hồi sách quá hạn
Gửi anh/chị:.............................................
Địa chỉ:....................................................
Thư viện xin thông báo, anh/ chị đã mượn một số quấn sách sau của thư viện đã đến hạn trả mà chưa trả đề nghị anh/chị đến thư viện để trả lại sách và số tiền phạt...... đg cho thư viện.
STT
Mã số sách
Tên sách
Tác giả
Ngày mượn
Thời gian quá hạn
Quá trình báo cáo thống kê:
Sau một thời gian nhất định thì thư viện phải báo cáo thống kê một lần về các việc: thống kê sách được mượn( mẫu biểu 6), thống kê sách được bị mất(mẫu biểu 7), sách trễ hạn và thống kê độc giả mượn sách( mẫu biểu 8) .
Mẫu biểu 6
Thư viện quốc gia VN
Thống kê sách mượn
Từ ngày:...............đến ngày:...............
STT
Tên sách
Tác giả
Số lần mượn
Mẫu biểu 7
Thư viện quốc gia VN
Thống kê sách bị mất
Từ ngày..................đến ngày...................
STT
Mã số sách
Tên sách
Tác giả
Số lượng quyển mất
Mẫu biểu 8
Thư viện quốc gia VN
Thống kê tình hình độc giả mượn sách
Từ ngày..................đến ngày...................
STT
Mã độc giả
Tên độc giả
Địa chỉ
Số lượng quấn sách đã mượn
Các chức năng và yêu cầu chức năng của hệ thống
Hệ thống thư viện gồm có các chức năng chính sau:
Quản lý sách
Quản lý độc giả
Quản lý việc mượn trả sách
Quản lý các thư mục sách
Báo cáo thống kê.
Chức năng quản lý sách
Nhập sách mới: việc nhập mới một sách được tiến hành chặt chẽ theo từng bước sau:
Mỗi khi sáh mới về thì bộ phận thủ thư tiếp nhận sách có nhiệm vụ xem đầu sách đó đã có hay chưa. Nếu có rồi thì gọi thẻ cũ để cập nhập thêm thông tin về sách ấy bằng cách tăng số lượng sách nhập lên. Nếu chưa có thì lập thẻ mới và gán cho nó một mã vạch mới.
Khi lập thẻ mới cần lưu ý những chi tiết sau:
+ Ta phải xác định mã loại sách mới là gì: Trước hết xem sách đó thuộc loại sách nào trong danh mục loại sách. Nếu không thuộc loại sách nào thi yêu cầu bộ phận quản lý danh mục cập nhập thêm loại sách đó. Sau đó ta lấy mã của loại sách phù hợp gán cho mãloạisách
+ Xác định mã nhóm sách trong các mã nhóm hiện có trong loại sách đã chọn. Và được xác định như mã loại sách.
+ Việc xác định mã tác giả, mã NXB, Mã ngôn ngữ, Mã vị trí cũng tương tự như xác định mã nhóm ở trên.
+ Sau đó gán cho sách một “mã vạch” mới bằng cách quét mã vạch đó vào máy.
+ Tìm một vài từ liên quan đến nội dung quyển sách và nhập vào làm “từ khoá”
+ Cuối cùng cập nhập thêm các thông tin còn lại của quyển sách vào thẻ sách.
Tìm kiếm thông tin sách: người dùng có thể tìm thông tin sách mình cần quan tâm
Hiệu chỉnh: thủ thư có thể hiệu chỉnh thông tin sách hoặc huỷ bỏ một vài đầu sách đã đăng ký khi cần thiết.
Chức năng quản lý bạn đọc
Chức năng này do bộ phận bạn đọc phụ trách.
Nhập độc giả mới hoặc huỷ bỏ độc giả:
Bộ phận bạn đọc có trách nhiệm làm thẻ độc giả cho những bạn đọc có nhu cầu và đủ điều kiện làm thẻ. Tuỳ vào thông tin bạn đọc mà bộ phận bạn đọc sẽ phân bạn vào nhóm độc giả nào và mỗi nhóm độc giả có một số quyền lợi khác nhau. Ví dụ như : nếu độc giả là sinh viên thì được phân vào nhóm sinh viên và chỉ có quyền mượn sách đọc tại chỗ mà không được mang về nhà, nếu là cán bộ đã có bằng đại học trở lên thì được cho vào nhóm cán bộ có thể mượn sách mang về nhà.
Bộ phận bạn đọc cũng có thể huỷ bỏ thẻ bạn đọc nếu thẻ hết thời gian sử dụng mà độc giả không gia hạn.
Tìm kiếm thông tin bạn đọc.
Gia hạn thẻ và hiệu chỉnh thông tin độc giả.
Khi thẻ độc giả hết hạn sử dụng nếu muốn sử dụng tiếp thì có thể gia hạn thẻ và đóng lệ phí. Nếu các thông tin của bạn đọc có gì sai sót thì bộ phận bạn đọc cũng có thể hiệu chỉnh lại cho đúng.
Chức năng quản lý việc mượn trả sách
Chức năng này do bộ phận quản lý mượn trả thực hiện và có các nhiệm vụ sau:
Phải cập thêm thẻ mượn sách trong hồ sơ mượn tră của độc giả khi độc giả mượn sách, phiếu mượn sách lưu dữ thông tin về các sách độc giả mượn, ngày mượn sách, hình thức mượn, ngày trả sách.
Khi độc giả có sách hết hạn mượn quấn sách nào đó mà có nhu cầu gia hạn thêm thời gian mượn thì lúc đó bộ phận mượn trả phải tìm lại thẻ mượn đó của độc giả và cập nhập thêm số lần gia hạn.
Khi độc giả trả sách thì phải tìm lại thẻ mượn ứng với mã sách đó của độc giả và tiến hành cập nhập thêm ngày trả
Tra cứu trực tuyến: tra cứu danh mục sách bằng máy tính được đặt trong phòng mượn trả khi bạn đọc muốn tìm kiếm sách theo yêu cầu của bạn đọc( như tra cứu theo phân loại, nhóm sách, tác giả, từ khoá, năm xuất bản, tên sách hay hay số cá biệt) lúc đó màn hình sẽ hiển thị thông tin về các đầu sách mà bạn cần và có thể tra cứu tình trạng mượn sách của mình.
Chức năng báo cáo tổng hợp
Chức năng này có nhiệm vụ thống kê số lượng sách mượn đối với mỗi đầu sách, thống kê số lượng độc giả mượn sách, thống kê danh mục sách co sẵn trong kho, thống kê sách mượn trễ hạn và bị mất trong một thời gian nhất định.
Chức năng quản lý danh mục.
Chức năng phải cập nhập thêm phân loại sách, nhóm sách, tác giả, nhà xuất bản, ngôn ngữ, vị trí sách khi mà có yêu cầu từ bộ phận thủ thư.
Yêu cầu phi chức nặng.
Vì thư viện cho phép độc giả có thể tra cứu trực tuyến trên mạng nên để đảm bảo an toàn cho mạng thì khi xây dựng hệ thống cần phải lưu ý đến khả năng bảo mật và phân quyền sử dụng cho các nhóm đối tượng khi sử dụng hệ thống mạng trực tuyến của thư viện. Ví dụ như: độc giả chỉ có khả năng tra cứu thông tin trong hệ thống chư không thể sửa đổi thông tin hay nói cách khác là không thể xâm phạm vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Và chỉ có nhân viên mới có quyền sử dụng những chức năng có thể làm thay đổi được cơ sở dữ liệu.
Phần 2 . Phân tích hệ thống
Sơ đồ chức năng BFD
Hệ thống quản lý thư viện được phân rã thành các chức năng như sau:
Quản lý sách
+ Nhập mới
+ Tìm kiếm thông tin
+ Xử lý sách cũ
+ Hiệu chỉnh sách
Quản lý độc giả
+ Cấp phất thẻ
+. Gia hạn thẻ
+. Huỷ bỏ thẻ thẻ
+ Hiệu chỉnh độc gỉa
+ Tìm kiếm độc giả
Quản lý mượn trả
+ Xử lý mượn sách
+ Xử lý trả sách
+ Tìm kiếm thông tin mựơn trả
Thống kê
+ Sách
+ Bạn đọc
+ Mượn trả
Sơ đồ chức năng quản lý thư viện
Hệ thống quản lý thư viện
4. Thống kê
4.2. Bạn đọc
4.1. Sách
4.3. Mượn trả
3. Quản lý mượn trả
3.2. Xử lý trả sách
3.3. Tìm kiếm tt mựon
3.1. Xử lý mượn sách
2. Quản lý độc giả
2.1. Cấp phất thẻ
2.2. Gia hạn thẻ
2.2. Huỷ bỏ thẻ thẻ
2.5. Tìm kiếm độc giả
2.4. Hiệu chỉnh độc giả
1. Quản lý sách
1.1. Nhập mới
1.2. Tìm kiếm thông tin mới
1.3. Xử lý sách cũ
1.4. Hiệu chỉnh sách
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD
Sơ đồ dòng dữ liệu mức đỉnh
Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý thư viện (mức đỉnh)
Sách
Mượn trả
Bạn đọc
Báo cáo thống kê
Ban giám đốc
Độc giả
Quản lý mượn trả
Quản lý Sách
Quản lý bạn đọc
Bộ phận mượn trả
Thủ thư
Nhập sách mới
Thông tin sách
Số thẻ, số cá biệt
Kết quả
Số thể
Phiếu đăng kí
Độc giả
Số thẻ
Hồ sơ mượn
Lưu sách mới
Thông tin sách
Kết quả
Kiểm tra bạn đọc
Số thẻ
Tình trạng sách
Hồ sơ bạn đọc
Số thể
Yêu cầu sách mới
Báo cáo
Yêu cầu
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Yêu cầu
Yêu cầu
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 1.
Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý sách ( mức 1 )
Có số cá biệt, số lượng
Nhóm sách
Phân loại
Sách
Phân loại sách
Xử lý sách mới
Tìm kiếm
Thủ thư
Sách mới
Phân nhóm sách
Yêu cầu loại sách mới
Yêu cầu nhóm sách mới
Hồ sơ loại sách mới
Bộ phận danh mục
Hồ sơ loại sách mới
Hồ sơ nhóm sách mới
Nhóm sách
Hồ sơ nhóm sách mới
Bạn đọc
Bộ phận mượn trả
Hồ sơ sách mới
Tìm kiếm đầu sách
Số cá biệt
Yêu cầu
Kết quả
Kết quả
Sách mới
Sách mới
Thông tin sách
Mã loại
Thông tin sách
Mã loại
Yêu cầu
Kết quả
Thủ thư
Hiệu chỉnh danh mục
Xử lý sách cũ
Thông tin sách hỏng
Mựn trả
Thông tin sách mất
công ty thu mua phế liệu
Thanh lý sách cũ
Bộ phận danh mục
Hiệu chỉnh sách
Sách thanh lý, sách mất
Hồ sơ hiệu chỉnh sách thanh lý, mất
Hồ sơ hiệu chỉnh
Hồ sơ hiệu chỉnh
Chưa có số cá biệt
Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý độc giả ( mức 1 )
Độc giả
Mượn trả
Hiệu chỉnh
Huỷ thẻ
Gia hạn
Xét gia hạn thẻ
Tìm kiếm thông tin bạn đọc
Bộ phận bạn đọc
Dữ liệu hiệu chỉnh
Kết quả
Hồ sơ bạn đọc
Cập nhập phiếu
Tiếp nhận phiếu đăng kí
Phiếu đăng ký
Phiếu đăng ký
Độc giả
Tiếp nhận
Yêu cầu gia hạn
Số thẻ
Số thẻ
Số sách nợ
Số thẻ, có nợ
Số thẻ, không nợ
Số thẻ
Số thẻ
Kiểm tra phiếu
Thông tin bạn đọc
Cấp thẻ
Yêu cầu
Kết quả
Bộ phận bạn đọc
Yêu cầu
Kết quả
Bộ phận mượn trả
Yêu cầu
Kết quả
Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý mượn trả ( mức 1 )
Gửi phiếu
Lập phiếu
Độc giả
Tìm kiếm sách quá hạn
Kiểm tra
mợn sách
Bạn đọc
Mượn trả
Sách
Độc giả
Bộ phận mượn trả
Phiếu mượn
Trả lời
Số thẻ
Hạn sử dụng
Số thẻ
Số sách trễ hạn, số sáchnợ
Số cá biệt
Tình trạng sách
Ngày hệ thống
Số thẻ, số cá biệt, ngày mượn
Số thẻ, số cá biệt, ngày mượn
Phiếu đòi, địa chỉ
Phiếu đòi, địa chỉ
Số thẻ
Thông tin bạn đọc
Số thẻ, số cá biệt
Kiểm tra
sách trả
số cá biệt
số cá biệt
Mượn sách
Xử lý đặc biệt
Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý thống kê ( mức 1 )
Sách
Mượn trả
Độc giả
Thống kê sách
Thủ thư
Bộ phận mượn trả
Thủ thư
Yêu cầu thống kê
Kết quả
Yêu cầu thống kê
Yêu cầu thống kê
Kết quả
Yêu cầu thống kê
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Yêu cầu thống kê
Kết quả
Yêu cầu thống kê
Yêu cầu thống kê
Thống kê bạn đọc
Độc giả
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 2
Sơ đồ dòng dữ liệu cho mượn sách ( mức 2 )
Số thẻ
Sách mượn
Bạn đọc
Mượn trả
Sách
Số thẻ
Hạn sử dụng
Số cá biệt
Thông tin sách
Số thẻ
còn hạn sử dụng
Kiểm tra sách mượn
Không có sách trễ hạn, số sách đã mượn nhỏ hơn giới hạn
Tình trạng sách
Số thẻ, số cá biệt,
Cho mượn
Mượn trả
Thông tin mượn
Số thẻ, số cá biệt
Thông tin xác nhận
Số thẻ, số cá biệt
Cập nhập yêu cầu mượn
Số thẻ, số cá biệt
Số thẻ
Số cá biệt
Kiẻm tra hạn sử dụng thẻ
Kiẻm sách nợ
Tiếp nhận yêu cầu mượn
Bạn đọc
Giao sách
Nhận sách
Sơ đồ dòng dữ liệu cho trả sách ( mức 2 )
Mượn trả
Kiểm tra trả sách
Tiếp nhận trả sách
Cập nhập sách
Số cá biệt
Số thẻ, số cá biệt,
Số thẻ, số cá biệt
Tình trạng mượn, ngày mượn
Số cá biệt
Sách
độc giả
Số thẻ, số cá biệt
Xử lý đặc biệt
Số thẻ, số cá biệt
Tình trạng trả, số ngày trễ
ngày hiện thời, tình trạng trả
Số thẻ, số cá biệt,
hình thức phạt
Nhận sách
Xác nhận
Giao sách
Giao sách
Phân tích dữ liệu và mô hình thực thể quan hệ ERD
Phân tích dữ liệu
Các thực thể
Sach(mã sách,tên sách,số trang,số lượng, mã ngôn ngữ, mã nhóm sách, mã tác giả, mã nhà xuất bản, năm xuất bản, mã kho, lần xuất bản, ngày nhập kho, số lần mượn)
NHOMSACH(mã nhóm sách, mã loại sách, tên nhóm sách)
LOAISACH(mã loại sách, tên loại sách)
NGONNGU(mã ngôn ngữ, tên ngôn ngữ)
TACGIA(mã tác giả, tên tác giả, địa chỉ)
NHAXUATBAN(mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, địa chỉ)
VITRI(mã vị trí, tên khu, tên kệ, tên ngăn)
DOCGIA(mã số thẻ, tên độc giả, dân tộc, giới tính, ngày sinh, nghề nghiệp, chỗ ở hiện tại, số điện thoại, trường, lớp, khoa, năm thứ, số CMT, trình độ, tên cơ quan làm việc, địa chỉ nơi làm việc, ngày làm thẻ, ảnh)
MUON(mã độc giả, mã sách, hình thức mượn, tình trạng mượn, ngày mượn, ngày trả, số lần gia hạn)
Các mối liên kết thực thể.
Thực thể NGONNGU và SACH có chung một thuộc tính là “mã ngôn ngữ”. Nhưng một đầu sách chỉ có một ngôn ngữ còn một ngôn ngữ lại có thể có nhiều đầu sách khác nhau nên đâu là liên kết một nhiều
SACH
NGONNGU
Thực thể NHOMSACH và SACH có chung một thuộc tính “mã nhóm sách”. Nhưng một đầu sách chỉ lằm trong một nhóm còn một nhóm sách lại có thể có nhiều đầu sách khác
nhau nên đâu là liên kết một nhiều
SACH
NHOMSACH
Thực thể LOAISACH và NHOMSACH có chung một thuộc tính “mã loại sác”. Nhưng mỗi nhóm sách chỉ lằm trong một loại sách còn một loại sách lại có thể có nhiều nhóm sách khác nhau nên đâu là liên kết một nhiều
NHOMSACH
LOAISACH
Thực thể SACH và TACGIA có chung một thuộc tính “mã tác giả”. Nhưng mỗi tác giả có nhiều quấn sachvà một đầu sách có thể có nhiều tác giả liên kết nhiều nhiều
TACGIA
SACH
Thực thể NHAXUATBAN và SACH có chung một thuộc tính “mã nhà xuất bản”. Nhưng mỗi đầu sách chỉ xuất bản ở một nhà xuất bản còn một NXB lại có thể xuất bản nhiều đầu sách khác nhau nên đâu là liên kết một nhiều
SACH
NHAXUATBAN
Thực thể VITRI và SACH có chung một thuộc tính “mã vị trí”. Nhưng mỗi đầu sách chỉ ở một vị trí còn một một vị trí có nhiều đầu sách khác nhau nên đâu là liên kết một nhiều
SACH
VITRI
Thực thể SACH và DOCGIA có mối liên kết là “mượn”. Nhưng mỗi độc giả có thể mượn được nhiều đầu sách và một đầu sách có thể có nhiều độc giả mượn nên đây là liên kết nhiều nhiều
MUON
SACH
Mô hình thực thể quan hệ
SACH
VITRI
Chứa
NHAXUATBAN
In
TACGIA
Viết
Thuộc
NGONNGU
NHOMSACH
Thuộc
Thuộc
LOAISACH
DOCGIA
Mượn
MUON
Mã độc giả
Mã sách
Ngày mượn
Hình thức mượn
SANGTAC
Mã tác giả
Mã sách
Phần 3. Thiết kế hệ thống
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Lưu thông tin về độc giả.
TblDOCGIA
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MASOTHE
text
7
Mã phân loại sách, khoá chính
2
HTENDG
text
35
Tên loại sách
3
NSINH
Date
8
Năm sinh của độc giả
4
DANTOC
text
10
Tên dân tộc
5
GIOITINH
text
4
Giới tính độc giả
6
NNGHIEP
text
20
Nghề nghiệp
7
CHOOHT
text
40
Chỗ ở hiện tại của độc giả
8
SDTHOAI
Number
10
Số điện thoại của độc giả
9
EMAIL
text
30
Địa chỉ thư điện tử của độc giả
10
TRUONG
text
30
Trường đối với sinh viên, mặc dịnh là “”
11
LOP
text
4
Lớp đối với sinh viên, mặc dịnh là “”
12
KHOA
text
20
Khoa đối với sinh viên, mặc dịnh là “”
13
NAMTHU
Number
1
Năm thứ đối với sinh viên, mặc dịnh là 0
14
SOCMT
Number
8
Số chứng minh thư
15
TRINHDO
text
10
Trình độ
16
NOILVIEC
text
30
Nơi làm việc
17
DIACHILV
text
40
địa chỉ nơi làm việc
18
NLAMTHE
Date
8
Năm làm thẻ
19
ANH
Hyperlink
ảnh bạn đọc
Lưu thông tin về loại sách.
TblLOAISACH
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MALOAI
text
3
Mã phân loại sách, khoá chính
2
TENLOAI
text
20
Tên loại sách
Lưu thông tin nhóm sách
TblNHOMSACH
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MANHOM
text
3
Mã phân nhóm sách, khoá chính
2
MALOAI
text
3
Mã loại sách chứa nhóm sách
3
TENNHOM
text
20
Tên nhóm sách
Lưu thông tin ngôn ngữ sách
TblNGONNGU
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MANNGU
text
3
Mã ngôn ngữ viết sách, khoá chính
2
TENNNGU
text
20
Tên ngôn ngữ
Lưu thông tin tác giả
TblTACGIA
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MATGIA
text
7
Mã tác giả viết sách, khoá chính
2
TENTGIA
text
30
Tên tác giả sách
3
DIACHITG
text
40
Địa chỉ tác giả
Lưu thông tin về nhà xuất bản
TblNXB
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MANXB
text
4
Mã tác nhà xuất bản, khoá chính
2
TENNXB
text
30
Tên nhà xuất bản
3
DIACHINXB
text
40
Địa chỉ nhà xuất bản
Lưu thông tin vị trí sách trong kho chứa sách
TblVTRI
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MAVTRI
text
8
Mã vị trí chứa sách, khoá chính
2
KHU
text
2
Khu vực lưu giữ sách
3
KE
text
2
Nơi lưu giữ sách lằm trong KHU
4
NGAN
text
2
Nơi lưu giữ sách lằm trong Ke
Lưu thông tin sách
TblSACH
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MASACH
text
6
Mã số sách, khoá chính
2
TENSACH
text
40
Tên sách
3
SOTRANG
text
4
Số lượng trang sách
4
MANXB
text
4
Mã nhà xuất bản
5
MANNGU
text
3
Mã ngôn ngữ
6
MATGIA
text
7
Mã tác giả
7
MANHOM
text
3
Mã nhóm
8
SOLNHAP
Number
4
Số lượng sách lúc nhập kho
9
SOLCON
Number
4
Số lượng sách còn trong kho
10
LANXB
Number
2
Lần xuất bản
11
NAMXB
Date
8
Năm xuất bản
12
MAVTRI
text
8
Mã vị trí cất giữ sách
13
NGAYNHAP
Date
8
Ngày nhập sách
14
SOLMUON
Number
4
Số lượng sách còn trong kho
Lưu thông tin mượn trả sách.
TblMUON
STT
Tên trường
Kiểu
Kích thước
Diễn giải
1
MASOTHE
text
7
Mã v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0130.doc