Chấp nhận KH cũ
Được áp dụng cho KH kiểm toán từ năm thứ 2
Nội dung đánh giá tương tự Mẫu A110-Chấp nhận KH mới, với những sửa đổi:
Đánh giá lại chất lượng KH sau 1 năm làm việc trực tiếp (khả năng tiếp tục cung cấp dịch vụ của công ty kiểm toán, tính chính trực của BGĐ, ảnh hưởng đến phạm vi kiểm toán, khả năng hoạt động liên tục)
Tiếp tục đánh giá tính độc lập dưa trên nhóm kiểm toán sẽ tham gia và các dịch vụ khác mà công ty kiểm toán có cung cấp.
Lược bớt thủ tục đánh giá rủi ro tiềm tàng (vì đã thực hiện ở năm đầu tiên)
91 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 9605 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hồ sơ kiểm toán mẫu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
báo cáo. Ngoài ra, phần này còn bao gồm cả việc đánh giá chất lượng kiểm toán sau khi hoàn thành hồ sơ kiểm toán. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN (A100-A800) HỒ SƠ KIỂM TOÁN MẪU Lập kế hoạch kiểm toán (A100-A800) Nội dung chính: Chấp nhận KH và đánh giá rủi ro hợp đồng (A110-A120); Tìm hiểu KH và môi trường hoạt động (A310); Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng (A410-A450); Phân tích sơ bộ (A510); Đánh giá chung về hệ thống KSNB (A610) và trao đổi với BGĐ về gian lận (A620); Xác định mức trọng yếu kế hoạch (A710); Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A810). CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỢP ĐỒNG (A100) Nội dung Mục đích đánh giá Thủ tục chấp nhận khách hàng mới (A110) Thủ tục chấp nhận khách hàng cũ (A120) Trách nhiệm lập và phê duyệt Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A100) Mục đích đánh giá: Xem xét liệu có thể chấp nhận cung cấp dịch vụ kiểm toán cho KH dựa trên đặc điểm kinh doanh, uy tín của KH cũng như tính chính trực, tuân thủ luật pháp của Ban Giám đốc. Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A110) Chấp nhận KH mới-Các thủ tục chính Thảo luận với KTV tiền nhiệm Tự đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ (chuyên môn, nhân lực) Đánh giá các yếu tố tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán (*). Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của cuộc kiểm toán (**). Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A110) Chấp nhận KH mới-Các thủ tục chính (tt) (*) Các yếu tố tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán: Các nguy cơ: Tư lợi/Tự soát xét/Biện hộ/Thân thuộc Lợi ích tài chính, các khoản vay, bảo đảm Tỷ lệ phí trên tổng doanh thu Tính độc lập của các thành viên liên quan Mâu thuẫn về lợi ích giữa các KH Ý kiến kiểm toán năm trước và ảnh hưởng đến báo cáo năm nay (nếu có) Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A110) Chấp nhận KH mới-Các thủ tục chính (tt) (**) Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của cuộc kiểm toán bao gồm: Tính chính trực và tuân thủ luật pháp của BGĐ Khả năng hoạt động liên tục của KH Khó khăn trong kinh doanh, các nhân tố tranh chấp, kiện tụng có thể có Mức độ ảnh hưởng của các giao dịch với các bên liên quan. Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A110) Chấp nhận KH mới-Các thủ tục chính (tt) (**) Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của cuộc kiểm toán bao gồm (tt): Các nghiệp vụ bất thường Tính chất phức tạp của hệ thống kế toán và các BCTC Độ tin cậy của HTKSNB. Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A120) Chấp nhận KH cũ Được áp dụng cho KH kiểm toán từ năm thứ 2 Nội dung đánh giá tương tự Mẫu A110-Chấp nhận KH mới, với những sửa đổi: Đánh giá lại chất lượng KH sau 1 năm làm việc trực tiếp (khả năng tiếp tục cung cấp dịch vụ của công ty kiểm toán, tính chính trực của BGĐ, ảnh hưởng đến phạm vi kiểm toán, khả năng hoạt động liên tục) Tiếp tục đánh giá tính độc lập dưa trên nhóm kiểm toán sẽ tham gia và các dịch vụ khác mà công ty kiểm toán có cung cấp. Lược bớt thủ tục đánh giá rủi ro tiềm tàng (vì đã thực hiện ở năm đầu tiên) Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A100) Trách nhiệm lập và phê duyệt Chủ nhiệm kiểm toán Thành viên BGĐ Tham khảo ý kiến thành viên khác của BGĐ đối với những KH có tiềm ẩn rủi ro cao. TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG (A310) Nội dung Mục tiêu Thủ tục thực hiện Trách nhiệm lập và phê duyệt Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A310) Mục tiêu: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn thông qua việc thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động, qua đó đưa ra có sở cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với rủi ro sai sót trọng yếu đã đánh giá. Để thực hiện mục tiêu này, kiểm toán viên cần tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán áp dụng: ISA 315. Mẫu giấy tờ làm việc: A310 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A310) Thủ tục thực hiện: Hiểu biết môi trường chung, ngành nghề và các nhân tố bên ngoài Hiểu biết về doanh nghiệp Hiểu biết về việc hệ thống kế toán áp dụng Hiểu biết về kết quả kinh doanh và cách thức đánh giá kết quả kinh doanh của BGĐ Xác định các rủi ro sai sót trọng yếu và đưa ra thủ tục kiểm toán phù hợp Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (A310) Trách nhiệm lập và phê duyệt Mẫu được lập bởi kiểm toán viên chính Được chủ nhiệm kiểm toán và thành viên BGĐ phê duyệt. Được cập nhật thường xuyên trong suốt quá trình kiểm toán Được trao đổi với các thành viên nhóm kiểm toán để các thành viên có đủ thông tin để thực hiện công việc. TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ CHU TRÌNH KINH DOANH QUAN TRỌNG (A400) Nội dung Mục tiêu Thủ tục thực hiện Trách nhiệm lập và phê duyệt Tìm hiểu chính sách kế toánvà chu trình kinh doanh quan trọng (A400) Mục tiêu: (1) xác định và hiểu được phương pháp kế toán áp dụng cho các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình kinh doanh quan trọng; (2) đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu trình kinh doanh này; (3) quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ; (4) thiết kế các chủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả. Để thực hiện mục tiêu này, kiểm toán viên cần tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán áp dụng: ISA 315 Mẫu giấy tờ làm việc: A410 – A450 Tìm hiểu chính sách kế toánvà chu trình kinh doanh quan trọng (A400) Thủ tục thực hiện Hiểu biết các khía cạnh kinh doanh liên quan tới chu trình Chính sách kế toán áp dụng Mô tả chu trình kinh doanh chính gồm cả việc xác định ra các thủ tục kiểm soát chính của chu trình Đánh giá tính hiệu quả về thiết kế của các thủ tục kiểm soát chính trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót và gian lận. Phát hiện các rủi ro sai sót trọng yếu, kết luận về kiểm soát nội bộ, quyết định xem có thực hiện kiểm tra hoạt động hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hay không. Tìm hiểu chính sách kế toánvà chu trình kinh doanh quan trọng (A400) Trách nhiệm lập và phê duyệt Mẫu được lập bởi các thành viên trong nhóm kiểm toán trên cơ sở phân công công việc phù hợp với việc kiểm toán các khoản mục liên quan trên BCTC. Được chủ nhiệm kiểm toán và thành viên BGĐ phê duyệt. Được cập nhật thường xuyên trong suốt quá trình kiểm toán Được trao đổi với các thành viên nhóm kiểm toán để các thành viên có đủ thông tin để thực hiện công việc. PHÂN TÍCH SƠ BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (A510) Nội dung Mục tiêu Thủ tục thực hiện Trách nhiệm lập và phê duyệt Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính (A510) Mục tiêu: (1) phát hiện ra sự tồn tại của các giao dịch, sự kiện, hệ số tài chính và xu hướng bất thường, (2) giúp xác định vùng có rủi ro sai sót trọng yếu Để thực hiện mục tiêu này, kiểm toán viên cần tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán áp dụng: ISA 315, ISA 520 Mẫu giấy tờ làm việc: A510 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính (A510) Thủ tục thực hiện Phân tích biến động cho bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh trước kiểm toán Liệt kê ra các biến động lớn hơn mức trọng yếu chi tiết, giải thích các biến động đó dựa trên hiểu biết của kiểm toán viên về doanh nghiệp và môi trường hoạt động hoặc đưa ra các câu hỏi cần trả lời khi thực hiện kiểm tóan đối với các vùng có rủi ro cao Phân tích hệ số và đánh giá vùng có khả năng xảy ra sai sót trọng yếu Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính (A510) Trách nhiệm lập và phê duyệt Mẫu được lập bởi kiểm toán viên chính Được chủ nhiệm kiểm toán và thành viên BGĐ phê duyệt. Được cập nhật thường xuyên trong suốt quá trình kiểm toán Được trao đổi với các thành viên nhóm kiểm toán để các thành viên có đủ thông tin để thực hiện công việc. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG KSNB VÀ TRAO ĐỔI VỚI BGĐ VỀ GIAN LẬN (A600) Nội dung Mục tiêu Thủ tục thực hiện Trách nhiệm lập và phê duyệt Đánh giá chung về HT KSNB và trao đổi với BGĐ về gian lận (A600) Mục tiêu: (1) đánh giá chung về hệ thống KSNB có kiểm soát hiệu quả và xử lý thông tin tài chính tin cậy. (2) xác định các rủi ro sai sót trọng yếu do gian lận. Để thực hiện mục tiêu này, kiểm toán viên cần tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán áp dụng: ISA 240, 315, 330 Mẫu giấy tờ làm việc: A610 – A620 Đánh giá chung về HT KSNB (A610) Thủ tục thực hiện (đối với đánh giá chung về HTKSNB) Môi trường kiểm soát Các thủ tục đánh giá rủi ro Thông tin và truyền thông Các thủ tục kiểm soát Giám sát Kết luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ Trao đổi với BGĐ về gian lận (A620) Thủ tục thực hiện (đối với trao đổi về gian lận) Các rủi ro gian lận từ việc lập báo cáo tài chính gian lận (động cơ/áp lực, cơ hội, hợp lý hóa hành động gian lận) Các rủi ro gian lận từ việc biển thủ tài sảnCác thủ tục đánh giá rủi ro (động cơ/áp lực, cơ hội, hợp lý hóa hành động gian lận) Trao đổi và ghi chép lại nội dung trao đổi Đánh giá chung về HT KSNB và trao đổi với BGĐ về gian lận (A600) Trách nhiệm lập và phê duyệt Mẫu được lập bởi kiểm toán viên chính Được chủ nhiệm kiểm toán và thành viên BGĐ phê duyệt. Được cập nhật thường xuyên trong suốt quá trình kiểm toán Được trao đổi với các thành viên nhóm kiểm toán để các thành viên có đủ thông tin để thực hiện công việc. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU KẾ HOẠCH (A710) Nội dung Mục tiêu Thủ tục thực hiện Trách nhiệm lập và phê duyệt Xác định mức trọng yếu kế hoạch (A710) Mục tiêu: Xác định ra mức trọng yếu áp dụng cho cuộc kiểm toán làm cơ sở cho việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán Để thực hiện mục tiêu này, kiểm toán viên cần tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán áp dụng: ISA 320 Mẫu giấy tờ làm việc: A710 Xác định mức trọng yếu kế hoạch (A710) Thủ tục thực hiện Xác định mức trọng yếu tổng thể Xác định mức trọng yếu chi tiết Xác định ngưỡng sai sót có thể bỏ qua Sử dụng xét đoán nghề nghiệp trong việc xác định mức trọng yếu Xác định mức trọng yếu kế hoạch (A710) Trách nhiệm lập và phê duyệt Mẫu được lập bởi kiểm toán viên chính Được chủ nhiệm kiểm toán và thành viên BGĐ phê duyệt. Được cập nhật thường xuyên trong suốt quá trình kiểm toán Được trao đổi với các thành viên nhóm kiểm toán để các thành viên có đủ thông tin để thực hiện công việc. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN (A810) Nội dung Mục tiêu Thủ tục thực hiện Trách nhiệm lập và phê duyệt Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A810) Mục tiêu: (1) Tổng hợp tất cả các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện kiểm toán; (2) Là công cụ để trao đổi thông tin hiệu quả giữa thành viên BGĐ và thành viên nhóm kiểm toán. Để thực hiện mục tiêu này, kiểm toán viên cần tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán áp dụng: ISA 300 Mẫu giấy tờ làm việc: A810 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A810) Thủ tục thực hiện Tổng hợp các thông tin chung từ các giấy tờ làm việc trong giai đoạn lập kế hoạch Tổng hợp các rủi ro trọng yếu xác định trong giai đoạn lập kế hoạch Tổng hợp các thủ tục kiểm toán áp dụng cho các rủi ro trọng yếu đã xác định Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (A810) Trách nhiệm lập và phê duyệt Mẫu được lập bởi kiểm toán viên chính Bắt buộc thành viên BGĐ phải phê duyệt trước khi thực hiện kiểm toán. Được trao đổi với các thành viên nhóm kiểm toán để các thành viên có đủ thông tin để thực hiện công việc. Câu hỏi và trả lời (Giai đoạn “Lập kế hoạch kiểm toán”) THỰC HIỆN KIỂM TOÁN (Phần C, D, E, F, G, H) HỒ SƠ KIỂM TOÁN MẪU Thực hiện kiểm toán Nội dung chính Đánh giá hoạt động hữu hiệu của HTKSNB (Phần C) Kiểm tra cơ bản (Phần D, E, F, G) Kiểm tra các nội dung khác (Phần H) Đánh giá lại mức trọng yếu (A710) ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ (C100-C500) Nội dung Mục tiêu Thủ tục thực hiện Trách nhiệm lập và phê duyệt Đánh giá hoạt động hữu hiệu của HTKSNB (C100-C500) Mục tiêu: Sau khi đánh giá về mặt thiết kế và triển khai HTKSNB trong giai đoạn lập kế hoạch, nếu kiểm toán viên quyết định thực hiện kiểm tra HTKSNB, thì sẽ thực hiện đánh giá HT KSNB cho từng chu trình kinh doanh chính nhằm (1) đánh giá rủi ro kiểm soát cho từng chu trình và tài khoản ảnh hưởng cho một số cơ sở dẫn liệu (2) xác định nội dung, lịch trình, phạm vi thực hiện thủ tục kiểm tra cơ bản. Để thực hiện mục tiêu này, kiểm toán viên cần tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán áp dụng: ISA 315 Mẫu giấy tờ làm việc: C100-C500 Đánh giá hoạt động hữu hiệu của HTKSNB (C100-C500) Thủ tục thực hiện Kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát chính của các chu trình kinh doanh quan trọng Kết luận về mức rủi ro kiểm soát và xác định mức độ kiểm tra cơ bản Đánh giá hoạt động hữu hiệu của HTKSNB (C100-C500) Trách nhiệm lập và phê duyệt Mẫu được lập bởi kiểm toán viên chính Được chủ nhiệm kiểm toán và thành viên BGĐ phê duyệt. Được cập nhật thường xuyên trong suốt quá trình kiểm toán Được trao đổi với các thành viên nhóm kiểm toán để các thành viên có đủ thông tin để thực hiện công việc. Câu hỏi và trả lời KIỂM TRA CƠ BẢN (Phần D,E,F,G) Nội dung Tổng quan về phạm vi của kiểm tra cơ bản (“KTCB”) trong hồ sơ kiểm toán Những nội dung cơ bản về thiết kế và yêu cầu trình bày. Kiểm tra cơ bản (Phần D,E,F,G) Tổng quan trong hồ sơ kiểm toán Được tổ chức và sắp xếp dựa trên phân loại của các tài khoản trên các BCTC có cùng bản chất. Các phần hành liên quan: D-Kiểm tra cơ bản tài sản E-Kiểm tra cơ bản nợ phải trả F-Kiểm tra cơ bản nguồn vốn G-Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả kinh doanh Hệ thống tổ chức giấy tờ làm việc: Bảng số liệu tổng hợp (Leadsheet)-X10 Giấy tờ làm việc phục vụ Thuyết minh BCTC (nếu áp dụng)-X20 Chương trình kiểm toán-X30 Giấy tờ làm việc khác-X40…99 Kiểm tra cơ bản Bảng tổng hợp số liệu (leadsheet): D, E, F, Gx10 Nội dung chính: Các yếu tố cơ bản của Bảng tổng hợp số liệu (leadsheet): So sánh số liệu năm trước với năm nay (tương đối và tuyệt đối) Đối chiếu số liệu năm trước với số liệu đã kiểm toán năm trước Đối chiếu số liệu năm nay với Bảng cân đối phát sinh trước kiểm toán Kết hợp thủ tục Kiểm tra phân tích Cập nhật các điều chỉnh kiểm toán sau khi thống nhất với KH, đối chiếu với B340-BCTC sau điều chỉnh. Kiểm tra cơ bản Chương trình kiểm toán : D, E, F, Gx30 Nội dung chính (tt): Các yếu tố cơ bản của Chương trình kiểm toán một tài khoản: Mục tiêu kiểm toán Thủ tục chung Kiểm tra phân tích Kiểm tra chi tiết Thủ tục bổ sung Kết luận Kiểm tra cơ bản Chương trình kiểm toán : D, E, F, Gx30 Mục tiêu kiểm toán: Là sự cụ thể hóa về tính đầy đủ và phù hợp của các bằng chứng kiểm toán đối với các cơ sở dẫn liệu của các số dư và giao dịch trên các BCTC (CEAVOP) theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Có sự khác biệt giữa mục tiêu kiểm toán đối với các số dư trên BCĐKT và các giao dịch trên BCKQHĐKD. Kiểm tra cơ bản Chương trình kiểm toán : D, E, F, Gx30 - Thủ tục kiểm toán Thủ tục chung: Mức độ áp dụng: bắt buộc Nội dung: Xem xét các nguyên tắc kế toán áp dụng trên các tiêu thức bao gồm tính phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và tính nhất quán với năm trước. Đối chiếu số dư đã kiểm toán năm trước Kiểm tra phân tích: Mức độ áp dụng: bắt buộc Nội dung: sự vận dụng linh hoạt các kỹ thuật phân tích như: phân tích biến động theo số tuyệt đối và tương đối của các số dư và giao dịch giữa năm nay với năm trước, phân tích các tỷ suất tài chính, xây dựng các ước tính độc lập, v.v… Kiểm tra cơ bản Chương trình kiểm toán : D, E, F, Gx30 - Thủ tục kiểm toán Kiểm tra chi tiết: Mức độ áp dụng: việc thực hiện một số hoặc tất cả các thủ tục tùy thuộc vào đánh giá của KTV về độ tin cậy vào HTKSNB sau khi đánh giá thiết kế và hoạt động của HTKSNB tại các phần A400, A610 và C. Nội dung chính: Đối chiếu số dư tổng hợp với các số liệu chi tiết Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư trên cơ sở vận dụng kết hợp các kỹ thuật kiểm toán cơ bản để thu thập bằng chứng cho một/ một số các cơ sở dẫn liệu (*). Kiểm tra tính trình bày trên các BCTC. Kiểm tra cơ bản Chương trình kiểm toán : D, E, F, Gx30 - Thủ tục kiểm toán (*) Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư trên cơ sở vận dụng kết hợp các kỹ thuật kiểm toán cơ bản để thu thập bằng chứng cho một/một số các cơ sở dẫn liệu bao gồm: Kiểm tra các tính toán số học Kiểm tra chi tiết các chứng từ Kiểm tra công việc đối chiếu Gửi thư xác nhận Kiểm kê, quan sát tài sản Kiểm tra tính ghi nhận đúng kỳ (cut-off) Soát xét các nghiệp vụ, số dư bất thường Kiểm tra cơ bản Chương trình kiểm toán : D, E, F, Gx30 - Thủ tục kiểm toán Thủ tục bổ sung: Được thiết kế bổ sung để giảm các rủi ro đã được đề cập ở A810-Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và C-Kiểm tra HTKSNB. Có thể bổ sung các thủ tục khác mà KTV cho là cần thiết để phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng DN, từng ngành. Kiểm tra cơ bản Chương trình kiểm toán : D, E, F, Gx30 - Thủ tục kiểm toán Kết luận: Mức độ áp dụng: bắt buộc Nội dung: phản ánh kết luận tổng thể của KTV về tính đầy đủ và phù hợp của các bằng chứng kiểm toán thu thập đối với mục tiêu kiểm toán đã đề ra. Kiểm tra cơ bản Giấy tờ làm việc khác Những nội dung cơ bản của giấy tờ làm việc chi tiết: Về hình thức: theo mẫu chương trình cung cấp (có thể bao gồm tài liệu KH cung cấp được sử dụng) Về nội dung, đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau: Mục tiêu Nguồn gốc số liệu Phạm vi công việc thực hiện (giai đoạn kiểm tra, phương pháp chọn mẫu) Công việc đã thực hiện Kết quả thực hiện Kết luận Đánh tham chiếu đến các phần hành liên quan Tất cả giấy tờ làm việc đều phải được đánh tham chiếu. Kiểm tra cơ bản và Rủi ro phát hiện RR kiểm toán = RR tiềm tàng x RR kiểm soát x RR phát hiện. Cách xác định RR phát hiện-RR mà các thủ tục kiểm toán không đạt được mục tiêu kiểm toán đã xác định Kiểm tra cơ bản và Rủi ro phát hiện Cách đánh giá rủi ro phát hiện Để RR kiểm toán ở mức thấp có thể chấp nhận được, phải có ít nhất một trong các yếu tố RR trên (tiềm tàng, kiểm soát hay phát hiện) phải ở mức độ thấp, Hoặc phải có ít nhất 2 trong 3 yếu tố RR này phải ở mức độ trung bình. Các yếu tố cân nhắc khi thiết kế thủ tục kiểm toán cho phù hợp với mức độ RR phát hiện đã xác định (xem bảng minh họa trang sau) Kiểm tra cơ bản và Rủi ro phát hiện Câu hỏi và trả lờiGiai đoạn “Thực hiện kiểm toán” KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG KHÁC (Phần H) Nội dung chính Mục đích phần hành Những nội dung cơ bản, cách thiết kế và áp dụng Kiểm tra các nội dung khác (H110 -H190) Mục đích Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán riêng biệt liên quan, đảm bảo thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp mà các phần hành Thử nghiệm Cơ bản chưa thể cung cấp đầy đủ, thích hợp. Cung cấp bổ sung bằng chứng về tính trung thực và hợp lý của các BCTC trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành để KTV có thể đưa ra ý kiến kiểm toán phù hợp. Kiểm tra các nội dung khác (H110 -H190) Các nội dung cơ bản: Tính tuân thủ luật pháp và các quy định pháp lý liên quan-H110 Sử dụng dịch vụ bên ngoài-H120 Kiểm toán năm đầu tiên-H130 Giao dịch với các bên liên quan-H140 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán-H150 Khả năng hoạt động liên tục-H160 Kiểm tra các thông tin khác-H170 Các khoản tài sản, nợ tiềm tàng và các khoản cam kết-H180 Các thay đổi về chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót-H190 Kiểm tra các nội dung khác (H110 -H190) Thiết kế Các thủ tục được thiết kế dưới dạng bảng câu hỏi Nội dung gồm các phần cơ bản sau: Mục tiêu kiểm toán Tìm hiểu ảnh hưởng của vấn đề kiểm tra đến việc lập và trình bày BCTC Xác định các thủ tục kiểm tra chi tiết nếu vấn đề kiểm tra có ảnh hưởng trọng yếu đến việc lập và trình bày BCTC (có thể bổ sung nếu cần thiết tùy từng trường hợp KH cụ thể) Kết luận Kiểm tra các nội dung khác (H110 -H190) Kỹ thuật kiểm toán áp dụng Phỏng vấn, quan sát Kiểm tra chứng từ liên quan Kiểm tra các nội dung khác (H110 -H190) Lưu ý: “Người lập” có thể khác với “người thực hiện” Có ít nhất 2 cấp soát xét giấy tờ làm việc Nên phân công cho những KTV có kinh nghiệm Nếu không thực hiện/không áp dụng bất kỳ một thủ tục nào, KTV phải ghi rõ lý do. Tham chiếu công việc thực hiện đến các phần hành liên quan. ĐÁNH GIÁ LẠI MỨC TRỌNG YẾU (A710) Mục đích của việc đánh giá lại mức trọng yếu Thời điểm thực hiện Cách thực hiện Đánh giá lại mức trọng yếu (A710) Mục đích Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót được phát hiện tới quá trình kiểm toán và ảnh hưởng của những sai sót chưa được điều chỉnh, nếu có, đối với báo cáo tài chính. Đánh giá lại nội dung, phạm vi, lịch trình các thủ tục kiểm toán đã thực hiện. Đánh giá lại mức trọng yếu (A710) Thời điểm thực hiện Mức trọng yếu xét trên tổng thể báo cáo tài chính có thể cần phải được sửa đổi do kết quả của sự thay đổi trong các tình huống phát sinh trong quá trình kiểm toán, thông tin mới hay là thay đổi về hiểu biết của KTV về đơn vị được kiểm toán và hoạt động của đơn vị đó do thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán. Thực hiện trong giai đoạn đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán. Áp dụng với trường hợp phát sinh các điều chỉnh kiểm toán ảnh hưởng trọng yếu đến chỉ tiêu làm cơ sở xác định mức trọng yếu ban đầu. Đánh giá lại mức trọng yếu (A710) Cách thực hiện Tính toán lại mức trọng yếu và mức trọng yếu thực hiện sau khi cân nhắc lại tiêu chí tính và/hoặc cập nhật lại số liệu của tiêu chí đã chọn để tính ra mức trọng yếu ban đầu sau khi điều chỉnh theo các bút toán điều chỉnh kiểm toán.(A710) Nếu mức trọng yếu và mức trọng yếu thực hiện được xác định ở mức thấp hơn mức ban đầu, KTV cần phải xem xét xem liệu nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán thực hiện có còn phù hợp hay không. Đánh giá lại ảnh hưởng của các bút toán không điều chỉnh. TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ LẬP BÁO CÁO (Phần B) HỒ SƠ KIỂM TOÁN MẪU Nội dung Tổng hợp kết quả kiểm toán (B300, B410) Phân tích tổng thể BCTC lần cuối (B420) Thư giải trình của BGĐ, HĐQT (B430-B440) Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo (B110) TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN Nội dung Mục đích Các bước thực hiện Tổng hợp kết quả kiểm toán Mục đích Đánh giá lại ảnh hưởng của các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán, bao gồm cả các sai sót không điều chỉnh (nếu có) đối với các BCTC (B360, B370). Tổng hợp kết quả kiểm tra đối với những rủi ro đã phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch (A800) và những rủi ro mới phát sinh trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, phục vụ cho khâu soát xét tổng thể cuộc kiểm toán. Tổng hợp kết quả kiểm toán Các bước thực hiện Xác định ngưỡng chênh lệch có thể chấp nhận được để tổng hợp các sai sót phát hiện trong quá trình thực hiện kiểm toán. Nếu nội dung của các sai sót phát hiện và tình huống xảy ra sai sót có thể cho thấy có thể tồn tại các sai sót khác, KTV phải xem xét lại việc sửa đổi kế hoạch kiểm toán nếu cần. Trao đổi tất cả các sai sót phát hiện kịp thời với BGĐ khách hàng. Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều chỉnh (B370) Tổng hợp kết quả kiểm toán Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều chỉnh (B370) KTV cần điều chỉnh lại mức trọng yếu trước khi đánh giá ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh (A710). Ảnh hưởng của từng sai sót riêng lẻ cần được đánh giá trong mối quan hệ với các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thuyết minh liên quan và xem xét các sai sót có vượt quá mức trọng yếu áp dụng cho các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thuyết minh đó hay không (xem xét định lượng)-B370. Nếu một sai sót riêng lẻ được đánh giá là trọng yếu thì không được bù trừ với các sai sót khác. Tổng hợp kết quả kiểm toán Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều chỉnh (tt) Việc xác định sai sót do phân loại các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính có trọng yếu hay không cũng liên quan đến việc đánh giá định tính, ví dụ các sai sót ảnh hưởng đến các chỉ số quan trọng, xu hướng, tính tuân thủ luật pháp và các quy định liên quan và các yêu cầu của hợp đồng (vd: Hợp đồng nợ, bảo lãnh, v.v…) Tổng hợp kết quả kiểm toán Đánh giá ảnh hưởng các sai sót không điều chỉnh (tt) Các sai sót không trọng yếu và không được điều chỉnh năm trước có thể ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính năm hiện tại. KTV cần thảo luận với BGĐ về các sai sót không được điều chỉnh, quy mô, nội dung của các sai sót và những ảnh hưởng của các sai sót này đến các BCTC trong tương lai của đơn vị và yêu cầu giải trình bằng văn bản-B430 Thư giải trình. PHÂN TÍCH TỔNG THỂ BCTC LẦN CUỐI (B420) Mục đích: Kết luận tổng quát về sự phù hợp trên các khía cạnh trọng yếu của BCTC với những hiểu biết của KTV về tình hình kinh doanh của đơn vị. Chỉ ra những điểm yêu cầu KTV phải thực hiện công việc kiểm toán bổ sung. Nội dung phân tích: các chỉ tiêu trên các BCTC, các hệ số phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh. Chủ yếu áp dụng kỹ thuật phân tích so sánh biến động năm nay với năm trước (tuyệt đối và tương đối). THƯ GIẢI TRÌNH CỦA BGĐ, HĐQT (B430) Mục đích: Là bằng chứng về việc Giám đốc đơn vị được kiểm toán thừa nhận trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày BCTC trung thực, hợp lý, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và đã phê duyệt BCTC. Bao gồm các giải trình bằng văn bản của Giám đốc đơn vị được kiểm toán về những vấn đề xét thấy có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính mà KTV không thu thập đủ bằng chứng thích hợp. Nội dung: xem mẫu B430. Thực hiện: Thu thập trước khi phát hành BCKT chính thức. SOÁT XÉT, PHÊ DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO (B110) Mục tiêu: Đảm bảo kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán ở mức độ phù hợp trước khi phát hành BCKT chính thức. Nội dung: Thiết kế dạng câu hỏi Có/Không cho 3 giai đoạn: Lập kế hoạch KT, Thực hiện KT, Tổng hợp-kết luận và lập báo cáo dành cho 2 cấp soát xét cao nhất là thành viên BGĐ và Chủ nhiệm kiểm toán. (Mẫu B110) Bất kỳ công việc nào không được thực hiện đều chứng tỏ tính không đầy đủ của công việc c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hồ sơ kiểm toán mẫu.ppt