Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì

- Phải đảm bảo tính trung thực khách quan: Các thông tin số liệu kế toán về các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí, phải được ghi và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng cụ thể khách quan và đúng với thực tế hiện trạng (không bị xuyên tạc, bóp méo), bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Phải đảm bảo tính đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép báo cáo đầy đủ không được bỏ sót.

- Phải kịp thời: Các thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.

- Phải dễ hiểu: Các thông tin số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong thuyết minh.

- Có thể so sánh: Các thông tin số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán.

 

doc49 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chính, vật liệu phụ ... mà Công ty dùng trực tiếp cho việc tạo ra sản phẩm. Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất của Công ty. Để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, kế toán đã sử dụng phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là phương pháp thẻ song song và sử dụng tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu". - Thủ tục nhập kho được tiến hành như sau: Đối với nguyên vật liệu và nhiên liệu, vật tư điện do Công ty mua về. Khi hàng về đến kho, bộ phận KCS của Công ty sẽ trực tiếp kiểm nhận hàng cùng với thủ kho và người giao hàng. Kết quả thực tế kiểm nhận sẽ được ban kiểm nhận ghi vào "Phiếu nhập nguyên vật liệu", kế toán vật tư tổng hợp các phiếu ghi vào "Phiếu nhập kho". Kế toán vật tư sẽ căn cứ vào các chứng từ này để ghi sổ kế toán. Do nghiệp vụ nhập kho của nguyên vật liệu thường xuyên diễn ra một cách liên tục, nên để đơn giản công việc hạch toán hàng ngày, kế toán đã sử dụng giá thực tế để hạch toán NVL. Khoản giảm giá (nếu có) Giá thực tế NVL nhập kho Chi phí vận chuyển, bốc xếp Giá mua ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT - + = Nguyên vật liệu xuất, tồn kho được đánh giá theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ví dụ: - Ngày 12/12 nhập bóng cao áp của công ty vật tư điện: 20bộ x 495.000đ/bộ - Ngày 15/12 nhập bóng cao áp của cửa hàng vật liệu điện: 10bộ x 500.000đ/bộ - Ngày 18/12 xuất bóng cao áp, trị giá xuất: 10bộ x 495.000 = 4.950.000đ - Ngày 20/12 xuất bóng cao áp, trị giá xuất: 10bộ x 495.000 = 4.950.000đ - Ngày 22/12 xuất bóng cao áp, trị giá xuất: 10bộ x 500.000 = 5.000.000đ Quá trình hạch toán được thực hiện như sau: - Xuất kho: Khi có nhu cầu lấy nguyên vật liệu, đơn vị nào có nhu cầu sử dụng thì làm giấy đề nghị xuất kho. Sau đó kế toán vật tư căn cứ vào giấy đề nghị để làm thủ tục xuất kho. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- Giấy đề nghị xuất kho Kính gửi :- Ban giám đốc công ty CP môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì - Phòng kế toán - Tài vụ công ty Tên tôi là : Tạ Diên Tuyển Địa chỉ: Đội điện Đề nghị Ban giám đốc công ty cho xuất kho 10 bộ bóng đèn cao áp để sửa chữa điện CSCC đường Hùng Vương ( Đoạn từ nút A3 đến nút A5 ) Ngày 21 tháng 12 năm 2007 Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người đề nghị Tạ Diên Tuyển Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho theo giấy đề nghị đã được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt: Biểu số 01: Đơn vị: Cty cổ phần môi trường Phiếu xuất kho và DVĐT Việt Trì Ngày 22/12/2007 Nợ TK6212:5.000.000 Số: PXKVL376 Có TK152 : 5.000.000 Họ tên người nhận hàng: Tạ Diên Tuyển Địa chỉ: Đội điện Lý do xuất kho: Thay bóng đèn cao áp sửa chữa tuyến điện CSCC đường Hùng Vương ( đoạn từ A3 -:- A5 ). Xuất tại kho: Công ty Mã số KH: ..... Tên KH: ..... STT Tên sản phẩm, hàng hoá Mã Vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1. Bóng đèn cao áp Bộ 10 500.000 5.000.000 Cộng 5.000.000 Tổng giá trị: 5.000.000đồng Cộng thành tiền: Năm triệu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Đối với những nguyên vật liệu xuất tại kho cho sản xuất được thể hiện trên phiếu xuất kho. Còn với những nguyên vật liệu mua về dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho được thể hiện trên hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT: Biểu số 2: Hoá đơn bán hàng Mẫu số: 02 GTGT Thông thường BQ/2005B (Liên 2: Giao khách hàng) Ngày 24 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Hà Thị Hảo Địa chỉ: Phường Nông Trang - Việt Trì Số tài khoản: Điện thoại: (0210) 868235 MST: 2600163867 Họ tên người mua hàng: Tạ Diên Tuyển Tên đơn vị: Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì Địa chỉ: Phường Gia Cẩm - Việt trì - Phú Thọ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 2600116056 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá (Đồng) Thành tiền (Đồng) A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Găng tay vải đôi 200 2.500 500.000 Cộng tiền hàng 500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 500.000 Số tiền viết bằng chữ: (Năm trăm ngàn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Từ hoá đơn bàn hàng trên, người mua hàng làm giấy đề nghị thanh toán: Biểu số 3: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- Giấy đề nghị thanh toán Kính gửi : - Ban giám đốc Công ty CP môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì - Phòng kế toán - Tài vụ Công ty Tên tôi là : Tạ Diên Tuyển Địa chỉ: Đội điện Đề nghị thanh toán số tiền: 500.000 đồng ( Năm trăm ngàn đồng chẵn) Lý thanh toán : Thanh toán tiền mua găng tay vải bảo hộ phục vụ cho công nhân đội điện theo hoá đơn bán hàng số 0056197, ngày 24/12/2007 Ngày 25 tháng 12 năm 2007 Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người đề nghị Tạ Diên Tuyển Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, giấy đề nghị thanh toán kế toán thanh toán lập phiếu chi thanh toán:( Phiếu chi số 170 ngày 24 tháng 12 năm 2007) Biểu số 04: Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu chi Ngày 24/12/2007 Quyển số:.................. Số: PC170 Nợ TK 6212 : 500.000 Có TK111: 500.000 Họ tên người nhận tiền: Tạ Diên Tuyển Địa chỉ : Đội điện Lý do chi : Thanh toán tiền mua găng tay vải Số tiền : 500.000 đồng (Viết bằng chữ):Năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo : 01bộ Chứng từ gốc Ngày 24 tháng 12 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):............................................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):........................................................................................ + Số tiền quy đổi:........................................................................................................................ Đến cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho đã xuất trong tháng kế toán lên bảng phân bổ nguyên vật liệu, bảng kê xuất kho nguyên nhiên vật liệu: Biểu số 05: Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương Bảng phân bổ nguyên vật liệu cho sản phẩm dịch vụ công cộng tháng 12 năm 2007 Loại vật liệu Giá trị (đồng) Cơ cấu (%) Giá trị tính vào giá thành (đồng) 1. NVL chính 472.194.062 36,86 472.194.062 2. NVL phụ 25.134.840 1,96 25.134.840 3. Nhiên liệu 209.208.141 16,32 209.208.141 4. Điện CSCC 575.010.768 44,86 575.010.768 Tổng cộng 1.281.547.811 100,00 1.281.547.811 Người lập biểu Biểu số 06: Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương trích bảng kê xuất kho nvl chính dịch vụ công cộng Tháng 12 năm 2007 STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Cộng có Số Ngày tháng 12 21 22/12 . Xuất bóng cao áp . 6212 5.000.000 Cộng 472.194.062 Người lập biểu Biểu số 07: Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương trích bảng kê xuất kho nvl phụ dịch vụ công cộng Tháng 12 năm 2007 STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Cộng có Số Ngày tháng 12 21 24/12 . Xuất găng tay vải . 6212 500.000 Cộng 25.134.840 Người lập biểu 2.1.3. Kế toán toán chi phí nhân công trực tiếp. Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên chi phí dịch vụ, cho nên việc tính toán và phân bổ chính xác chi phí tiền lương vào giá thành sản phẩm sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Tại công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì, hiện nay có tổng số lao động là 238người, trong đó có: 206 người là: Lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. 20 người là: Lao động gián tiếp. 12 người là: Lao động theo hợp đồng. Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương: - Trả lương theo thời gian: được áp dụng đối với các phòng ban chức năng, các đội trưởng, đội phó . Theo chế độ này tiền lương nhận được của mỗi lao động là do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít, được tính theo công thức sau: Hệ số X Mức lương x Số ngày làm Tiền lương lương tối thiểu việc thực tế phải trả = + TN ( nếu có ) trong tháng Số ngày trong tháng ( Thường 22 ngày ) Tiền lương trách nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng. Từ bảng chấm công hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công kế toán lao động tiền lương lập bảng thanh toán lương - Đối với lao động trực tiếp sản xuất: để thúc đẩy sản xuất và khích lệ tinh thần làm việc, công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm (hay khoán sản phẩm) cho lao động trực tiếp sản xuất. Theo hình thức này, quỹ lương được lập thông qua đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm hoàn thành . Xét một đội sản xuất, đối với lương khoán được tính theo công thức sau: Sau khi trừ đi lương của cán bộ đội, lương trách nhiệm của các tổ trưởng (Tổng quĩ lương của từng đội này được gọi là A) thì đơn giá của lương khoán sẽ là: Đơn giá tiền lương A = một điểm Tổng số điểm của đội Tiền lương tháng Đơn giá TL Tổng số điểm = X +L. TN(nếu có) Một công nhân một điểm Trong tháng Ví dụ: Lương của đội quản lý vận hành điện tháng 12/2007 được tính như sau: Tổng quĩ lương của đội điện là: 18.384.648,0đ sau khi trừ đi lương của đội trưởng lương còn lại của đội sẽ là: 18.384.648 – 2.039.000 = 16.345.648 đồng. Khi bình bầu: Công nhân đi làm đủ, không mắc sai phạm nào và được đội bầu loại A thì được 10 điểm 1 ngày công, 22 ngày công là 220 điểm và được cộng thêm điểm cấp bậc nếu bậc 1 được cộng 5 điểm , bậc 7 được cộng thêm 35 điểm Tổng số điểm của toàn đội điện là 2.200 điểm Đơn giá 1 điểm là 16.345.648 / 2.200 = 7.429,8đồng /điểm - Lương của Ông Khổng Hồng Sơn được tính như sau : 22 ngày công = 220 điểm Lương bậc 3 = 15 điểm Tổng điểm = 235 điểm Đơn giá 1 điểm = 7.429,8đ Vậy lương tháng 12 của ông Khổng Hồng Sơn là : 235 điểm x 7.429,8đ = 1.746.012đ - Đối với lao động hợp đồng thì trả lương theo ngày, 40.000đồng/ngày. Ngoài ra Công ty cũng tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của chế độ tài chính kế toán. Cụ thể: Trích BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh = 15% x lương Cơ bản. Trích BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh = 2% x lương Cơ bản. Trích KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh = 2% x lương Cơ bản. Về mặt hạch toán, để phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 334 : Phải trả công nhân viên. TK 338: Phải trả, phải nộp khác. TK 3382: KPCĐ. TK 3383: BHXH. TK 3384 : BHYT. Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán vào sản phẩm dịch vụ công cộng tháng 12 năm 2007 là 190.650.000 đồng. Biểu số 08: Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho dịch vụ công cộng Tháng 12 năm 2007 STT Yếu tố chi phí Số tiền (đồng) Cơ cấu (%) 1 Lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 158.306.139 86,02 2 Trích BHYT, KPCĐ 7.476.470 1,5 3 Trích BHXH 24.867.391 12,48 4 Tổng cộng 190.650.000 100,00 2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp là những chi phí phát sinh trong phạm vi đội sản xuất, nhưng có tính chất phục vụ chung cho cả quá trình sản xuất sản phẩm (trừ CPNVLTT và CPNCTT) như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, ... Tại công ty, các khoản chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp qua tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung". TK 627 được mở chi tiết cho từng bộ phận sản xuất sản phẩm như sau: - TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý đội: Bao gồm cả tiền lương và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý đội. + TK 62711: Chi phí nhân viên quản lý đội xây dựng. + TK 62712: Chi phí nhân viên quản lý đội dịch vụ công cộng. - TK 6272: Chi phí vật liệu. + TK 62721: Chi phí đội xây dựng. + TK 62722: Chi phí dịch vụ công cộng . - TK 6273: Chi phí dụng cụ. + TK 62731: Chi phí đội xây dựng. + TK 62732: Chi phí dịch vụ công cộng . - TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 62741: Chi phí khấu hao TSCĐ đội xây dựng. + TK 62742: Chi phí khấu hao TSCĐ dịch vụ công cộng . - TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 62771: Chi phí đội xây dựng. + TK 62772: Chi phí dịch vụ công cộng . - TK 6278: Chi phí bằng tiền khác. + TK 62781: Chi phí đội xây dựng. + TK 62782: Chi phí dịch vụ công cộng . Trình tự tiến hành hạch toán chi phí sản xuất chung như sau: 2.1.4.1: Chi phí quản lý đội Trong công ty mỗi đội sản xuất đều có đội ngũ lao động gián tiếp đó là: đội trưởng và đội phó do đó kế toán phải tổng hợp phí tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí quản lý đội: Lương Hệ số cấp bậc x 540.000 x số ngày TT đi làm = +KV + TN( nếu có) tháng 22 ngày Ví dụ: Lương tháng 12 của nhân viên quản lý đội điện Lương của Tạ Diên Tuyển đội trưởng đội điện được tính như sau : Lương 3.54 x 540.000 x 22 công = +70.000 = 1.981.600 đồng tháng 22 ngày Tiêu thức phân bổ chi phí quản lý đội vào giá thành sản phẩm như sau : Giá thành sản phẩm dịch vụ công cộng = giá thành 1 đơn vị sản phẩm x khối lượng sản phẩm hoàn thành = A. Giá thành sản phẩm đội xây dựng = giá thành đơn vị 1 công trình x số lượng công trình hoàn thành = B. Ta có công thức sau: Tổng chi phí quản lý đội Tổng chi phí quản lý = x A Chi phí quản lý đội của dịch vụ công cộng A + B 2.1.4.2 Chi phí khấu hao TSCĐ Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần vào giá trị và hiện vật, phần giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao. Công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung. Sau khi đã tính được số khấu hao phải trích trong kỳ ở từng bộ phận, kế toán lập "Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ" - Biểu số 08. Biểu số 09: Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương Trích Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Số khấu hao Phân bổ Số phân bổ Số khấu hao đã trích kỳ trước II. Số khấu hao đã trích trong kỳ III. Số khấu hao phải trích trong kỳ - Nhà cửa, vật kiến trúc - Phương tiện vận tải, truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý 78.630.082 14.153.274 61.836.335 3.475.407 TK 62742 TK 6424 61.836.335 16.793.747 Tổng 78.630.082 78.630.082 Người lập biểu 2.1.4.3 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm tiền cước điện thoại, tiền nước Chi phí này có tiêu thức phân bổ vào giá thành sản phẩm như sau : Giá thành sản phẩm dịch vụ công cộng = giá thành 1 đơn vị sản phẩm x khối lượng sản phẩm hoàn thành = A. Giá thành sản phẩm đội xây dựng = giá thành đơn vị 1 công trình x số lượng công trình hoàn thành = B. Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài của Dvụ công cộng x A = A + B Biểu số 10: Hoá đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) Từ ngày 01/11/2007 đến ngày 30/11/2007 Mã số thuế: 2600105268 - 1 Bưu điện: tỉnh Phú Thọ Tên khách hàng: Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì Địa chỉ: Phường Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ Số điện thoại: (0210) 846320 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Dịch vụ sử dụng Thành tiền (đồng) 1. Cước điện thoại cố định phát sinh trong tháng 1.997.478 Cộng tiền dịch vụ (1): 1.997.478 Thuế suất GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT 199.748 Tổng cộng tiền thanh toán 2.137.226 Số tiền bằng chữ: (Hai triệu một trăm ba mươi bảy ngàn hai trăm hai sáu đồng chẵn) Ngày 20 tháng 12 năm 2007 Người nộp Nhân viên giao dịch (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4.4: Chi phí khác bằng tiền : Bao gồm chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị và các chi phí bằng tiền khác Kế toán căn cứ vào các chứng từ như : Giấy đề nghị thanh toán, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng kê khai tạm ứng, ... ghi thanh toán số thực chi vào nội dung cần phản ánh. Chi phí này có tiêu thức phân bổ vào giá thành sản phẩm như sau : Giá thành sản phẩm dịch vụ công cộng = giá thành đơn vị 1 sản phẩm x khối lượng sản phẩm sản xuất = A. Giá thành sản phẩm đội xây dựng = giá thành đơn vị 1 công trình x số lượng công trình hoàn thành = B. Tổng chi phí bằng tiền khác Chi phí bằng tiền khác của dịch vụ công cộng Tổng chi phí nhân viên phân xưởng x A = A + B Biểu số 11: Hoá đơn Giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT -3ll Liên 2: Giao khách hàng EQ/2005B Ngày 20 tháng 12 năm 2007 0033219 Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Hoa Mai Địa chỉ: Phường Gia Cẩm - Việt Trì Số tài khoản: Điện thoại: (0210) 862428 MST: 2600323609 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hoài Thanh Tên đơn vị: Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì Địa chỉ: Phường Gia Cẩm - Việt trì - Phú Thọ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 2600116056 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá (Đồng) Thành tiền (Đồng) A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Tiếp khách 304.546 Cộng tiền hàng 304.546 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.454 Tổng cộng tiền thanh toán: 335.000 Số tiền viết bằng chữ: (Ba trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Từ hoá đơn chi phí tiếp khách trên, ông Thanh làm giấy đề nghị thanh toán: Biểu số 12: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- Giấy đề nghị thanh toán Kính gửi :- Ban giám đốc công ty CP môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì -Phòng kế toán - Tài vụ công ty Tên tôi là : Nguyễn Hoài Thanh Địa chỉ: Đội quản lý nghĩa trang Đề nghị thanh toán số tiền: 335.000 đồng ( Ba trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn) Lý do thanh toán: thanh toán tiền tiếp khách theo HĐGTGT số 0033219, ngày 20/12/2007 Ngày 24 tháng 12 năm 2007 Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người đề nghị Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán thanh toán lập phiếu chi: Biểu số 13: Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu chi Ngày 24/12/2007 Quyển số:......... Số: PC171 Nợ TK 6212 : 500.000 Có TK111: 500.000 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Hoài Thanh Địa chỉ : Đội quản lý nghĩa trang Lý do chi : Thanh toán tiền tiếp khách Số tiền :335.000 đ (Viết bằng chữ) Ba trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo : 02 Chứng từ gốc Ngày 24 tháng 12 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) . Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):............................................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):........................................................................................ + Số tiền quy đổi:........................................................................................................................ Biểu số 14 : Đơn vị: Công ty CP Môi trường và Dịch vụ ĐT Việt Trì Địa chỉ: Số 2181 Đường Hùng Vương Bảng kê chi phí sản xuất chung dịch vụ công cộng Tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Số TT Yếu tố chi phí Tài khoản đối ứng TK 627 Cơ cấu (%) Nợ Có 1 2 3 4 5 Tiền lương Bảo hiểm Khấu hao TSCĐ Tiền mặt Kết chuyển CPSXC 334 338 214 111 1542 74.879.553 7.120.447 61.836.335 130.710.000 274.546.335 27,27 2,6 22,52 49,11 Cộng 274.546.335 274.546.335 100,00 Người lập biểu Trên đây là toàn bộ cách hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất dịch vụ công cộng. Các chi phí này sẽ được tổng hợp để xác định giá thành của sản phẩm. 2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 2.2.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: 2.2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Căn cứ vào chứng từ phiếu xuất kho, hoá đơn mua hàng, phiếu chi, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu ... trên kế toán vào sổ nhật ký chung, sau đó vào sổ cái tài khoản 152, 6212 : Trích sổ nhật ký chung Tháng 12 Năm 2007 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 22/12 24/12 25/12 26/12 27/12 Xuất bóng cao áp Mua găng tay dùng trực tiếp đội điện Chi tiền sửa chữa xe thang điện Xuất vật tư sửa chữa VD 6212 6212 627 627 627 152 111 111 152 152 5.000.000 500.000 386.000 72.000 196.000 5.000.000 500.000 386.000 72.000 196.000 ... ... ... ... Người lập biểu Từ sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái tài khoản 6212: Biểu số 15: Trích sổ cái TK 6212 dịch vụ công cộng Tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có ... 21 23 ... KC ... 22/12 24/12 ... .............. Xuất vật tư sc điện Xuất găng tay vải ... Kết chuyển CPNVL TT vào dịch vụ công cộng ....... 152 1111 ... 1542 ....... 5.000.000 500.000 ... ....... ... 1.281.547.811 Số phát sinh 1.281.547.811 1.281.547.811 Người lập biểu 2.2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Căn cứ vào bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương kế toán vào sổ cái tài khoản 6222: Biểu số 16: trích Sổ cái TK 6222 dịch vụ công cộng Tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số Ngày Nợ Có 31 32 33 34 KC 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Tiền lương tháng 12/2007 của dịch vụ công cộng theo khối lượng hoàn thành Trích KPCĐ tháng 12 theo khối lượng hoàn thành Trích BHXH tháng 12 theo khối lượng hoàn thành Trích BHYT tháng 12 theo khối lượng hoàn thành Kết chuyển chi phí NCTT dịch vụ công cộng 334 3382 3383 3384 1542 158.306.139 3.738.235 24.867.391 3.738.235 190.650.000 Tổng cộng 190.650.000 190.650.000 Người lập biểu 2.2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các chứng từ gốc, kế toán phản ánh vào sổ cái TK 627. Theo sản phẩm dịch vụ công cộng, tháng 12 năm 2007 công ty trả chí phí sản xuất chung là: 274.546.335 đồng Biểu số 17: Trích sổ cái TK 627 ( Chi phí chung của dịch vụ công cộng ) Tháng 12 năm 2007 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Số Ngày Nợ Có ... 04 05 05 05 33 09 35 03 KCCPC ... 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 20/12 31/12 20/12 31/12 ... Lương quản lý đội của dịch vụ công cộng Trích kinh phí công đoàn Trích bảo hiểm xã hội Trích bảo hiểm y tế Trích khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2007 Trả tiền cước điện thoại Trả tiền nước Chi tiếp khách Kết chuyển chi phí chung ... 3341 3382 3383 3384 214 1121 1111 1542 ... 74.879.553 1.607.843 3.904.761 1.607.843 61.836.335 2.137.226 1.480.000 335.000 ... 274.546.335 Tổng cộng 274.546.335 274.546.335 Người lập biểu 2.3.Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì: 2.3.1 Kỳ hạn tính giá thành Công ty sử dụng phương pháp đánh giá thành sản phẩm dở dang theo khối lượng hoàn thành tương đương để tính giá thành sản phẩm. 2.3.2 Tính giá thành sản phẩm Đối với Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì thì đối tượng tính giá thành là các dịch vụ công cộng. Công ty thực hiện tính giá thành sản phẩm theo phương pháp khối lượng sản phẩm hoàn thành. Kế toán tính giá thành sản phẩm theo công tức sau: Giá trị dở dang đầu kỳ Giá trị SP dở dang cuối kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản xuất sản phẩm - + = Gía thành đơn Tổng chi phí sản xuất sản phẩm vị sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm hoàn thành Từ số liệu đã có kế toán lập bảng tổng hợp giá thành BảNG TổNG HợP GIá THàNH dịch vụ công cộng (tháng 12/2007) STT Khoản mục chi phí CPSXDD đầu kỳ CPXSPX trong kỳ CPSXDD cuối kỳ 1 CPNVLtrực tiếp 320,000,000 1,281,547,811 85,954,110 2 CP nhân công tt 165,000,000 190,650,000 38,473,633 3 CPsảnxuấtchung 17,000,000 274,546,335 40,455,085 4 Tổng cộng: 502,000,000 1,746,744,146 164,882,828 Vậy tổng giá thành của dịch vụ công cộng: Zdvcc = 502.000.000 + 1.746.744.146 – 164.882.828 = 2,083,861,318 đồng. Chương 3 hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì. 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 3.1.1. Những ưu điểm: * Về tình hình tổ chức: - Bộ máy lãnh đạo của công ty được tổ chức đơn giản, phân là hai cấp, như vậy giám đốc dễ điều hành công việc quản lý của mình, nắm bắt được tình hình nhanh chóng, chính xác. Cuối mỗi năm, ban lãnh đạo công ty đều đưa ra kế hoạch phát triển tốt hơn cho năm sau. Các nhiệm vụ như: lập kế hoạch thúc đẩy sản xuất, mở rộng sản xuất, tăng sản lượng phù hợp, tìm kiếm bạn hàng, ký kết được nhiều hợp đồng ... - Công ty cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Việt Trì đã áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán đều được tập trung tại phòng tài vụ của công ty, từ khâu hạch toán ban đầu,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6375.doc
Tài liệu liên quan