CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY HÓA CHẤT MỎ - TKV 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 4
1.2. Đặc điểm kinh doanh và quản lí 6
1.2.1. Đặc điểm kinh doanh 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lí 9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán 14
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.3.2. Nhiệm vụ chức năng của mỗi bộ phận kế toán 15
1.3.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 17
1.3.4. Tổ chức chứng từ kế toán 17
1.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán 18
1.3.6. Hệ thống tài khoản sử dụng 18
1.3.7. Tổ chức sổ kế toán 19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY HÓA CHẤt MỎ - TKV. 21
2.1. Đặc điểm TSCĐ và các quy định quản lí TSCĐ 21
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ 21
2.1.2. Các chính sách quản lí TSCĐ hiện nay 23
2.2. Thực trạng kế toán tăng, giảm TSCĐ 24
2.2.1. Kế toán tăng, giảm TSCĐ trên hệ thống chứng từ kế toán 27
2.2.2. Kế toán tăng, giảm TSCĐ trên hệ thống sổ kế toán chi tiết, tổng hợp 36
2.2.2.1. Kế toán tăng TSCĐ trên hệ thống sổ kế toán tổng hợp 36
2.2.2.2. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 43
2.2.2.3. Hạch toán giảm TSCĐ
2.3. Thực trạng khấu hao TSCĐ và kế toán khấu hao TSCĐ 54
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY HÓA CHẤT MỎ - TKV 61
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán TSCĐ 61
3.1.1. Ưu điểm 61
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân chủ yếu 61
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Hóa chất mỏ - TKV 64
3.3. Giải pháp tăng cường quản lí TSCĐ tại Công ty Hóa chất mỏ - TKV
65
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty Hóa chất mỏ - TKV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên giá
Bên có: nguyên giá TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm trong kì
Số dư bên nợ: nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của doanh nghiệp
TK 211 được chi tiết thành các tài khoản:
TK 2112 “nhà cửa, vật kiến trúc”
TK 2113 “máy móc, thiết bị”
TK 2114 “phương tiện vận tải, truyền dẫn”
TK 2115 “thiết bị, dụng cụ quản lí”
TK 2116 “cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm”
TK 2118 “TSCĐ hữu hình khác”
* TK 212 “TSCĐ thuê tài chính”: dùng để phản ánh tình hình biến động của TSCĐ hữu hình, vô hình thuê ngoài theo nguyên giá.
Bên nợ: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong kì
Bên có: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm trong kì
Số dư bên nợ: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có
Trường hợp thuê TSCĐ dưới hình thức thuê hoạt động kế toán sử dụng TK 001 “TS thuê ngoài”. Kết cấu TK này như sau:
Bên nợ: nguyên giá TSCĐ thuê ngoài tăng trong kì
Bên có: nguyên giá TSCĐ thuê ngoài giảm trong kì
Số dư bên nợ: nguyên giá TSCĐ thuê ngoài hiện có
* TK 213 “TSCĐ vô hình”: dùng để phản ánh tình hình biến động TSCĐ vô hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kì
Bên có: nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kì
Số dư bên nợ: nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của doanh nghiệp
TK 213 được chi tiết thành các TK:
TK 2131 “quyền sử dụng đất”
TK 2132 “quyền phát hành”
TK 2133 “bản quyền, bằng sáng chế”
TK 2134 “nhãn hiệu hàng hóa”
TK 2135 “phần mềm máy vi tính”
TK 2136 “giấy phép và giấy phép nhượng quyền”
TK 2138 “TSCĐ vô hình khác”
* TK 214 “hao mòn TSCĐ”: dùng để phản ánh tình hình biến động của TSCĐ theo giá trị hao mòn.
Bên nợ: giá trị hao mòn của TSCĐ giảm trong kì
Bên có: giá trị hao mòn của TSCĐ tăng trong kì
Số dư bên có: giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
TK 214 được chi tiết thành các TK:
TK 2141 “hao mòn TSCĐ hữu hình”
TK 2142 “hao mòn TSCĐ thuê tài chính”
TK 2143 “hao mòn TSCĐ vô hình”
2.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ trên hệ thống chứng từ kế toán.
A- Kế toán tăng TSCĐ:
TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn chuyên dùng.
Nợ TK 241: chi phí mua sắm, xây dựng
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141…
- Khi công tác xây dựng, lắp đặt triển khai hoàn thành:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ hình thành đưa vào sử dụng
Nợ TK 155: giá trị sản phẩm thu được
Nợ TK 138: khoản chi sai yêu cầu bồi thường
Có TK 241: tổng chi phí mua sắm
- Đối với những TSCĐ mua sắm đưa vào sử dụng không qua lắp đặt:
Nợ TK 211: theo nguyên giá
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: giá thanh toán cho người bán
- Nếu TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh được mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi:
Nợ TK 414: TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441: TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB
Nợ TK 431: TSCĐ được đầu tư bằng quỹ phúc lợi
Có TK 411: ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
- Trường hợp TSCĐ được mua sắm bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Nợ TK 4312: quỹ phúc lợi
Có TK 4313: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
- Trường hợp TSCĐ được mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án sử dụng vào hoạt động sự nghiệp hoặc hoạt động dự án:
Nợ TK 441: TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB
Nợ TK 161: TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp. kinh phí dự án
Có TK 466: nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Trường hợp TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn khấu hao thì kế toán chỉ ghi đơn vào bên có TK 009 “nguồn vốn khấu hao”
TSCĐ tăng do mua sắm, xây dựng, triển khai bằng nguồn vốn vay dài hạn.
- Trường hợp doanh nghiệp nhận tiền vay dài hạn để thanh toán tiền mua TSCĐ:
Nợ TK 211, 213: phần tính vào nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 341: nhận nợ với người cho vay dài hạn
- Trường hợp doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán TSCĐ hoặc người nhận thầu XDCB:
Nợ TK 211, 213: phần tính vào nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 331: số tiền nợ người bán TSCĐ
Có TK 241: chi phí XDCB được tính vào giá trị của công trình
Khi nhận tiền vay dài hạn doanh nghiệp phải tiến hành trả nợ cho người bán TSCĐ hoặc người nhận thầu XDCB:
Nợ TK 331
Có TK 341
TSCĐ tăng mà doanh nghiệp không phải trả tiền.
Ghi tăng nguyên giá:
Nợ TK 211, 213
Có TK 711: giá trị TSCĐ được biếu tặng
Có TK 411: Nhà nước cấp hoặc bên liên doanh góp vốn
Có TK 128, 222: giá thỏa thuận TSCĐ khi thu hồi vốn góp Ldoanh
Có TK 111, 112, 331…: phí tổn trước khi sử dụng mà doanh nghiệp phải chịu
TSCĐ tăng do nhận TSCĐ thuê tài chính.
- Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê kế toán ghi:
Nợ TK 142: chi phí trả trước
Có TK 111, 112
- Khi nhận TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 212: phần tính vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 138: thuế GTGT được khấu trừ nằm trong nợ gốc
Có TK 342: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lí của tài sản thuê
- Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 212: tính vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142: chi phí trả trước
hoặc Có TK 111, 112
TSCĐ thừa.
Khi kiểm kê phát hiện TSCĐ thừa thì doanh nghiệp phải tìm nguyên nhân để xử lí, ghi sổ phù hợp với từng nguyên nhân
- Nếu TSCĐ thừa là do để ngoài sổ kế toán thì căn cứ vào hồ sơ ban đầu để ghi tăng TSCĐ. Riêng mức khấu hao của TSCĐ trong thời gian quên ghi sổ thì tập hợp vào chi phí quản lí doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 214
- Nếu TSCĐ thừa không phát hiện được nguyên nhân:
Nợ TK 211: nguyên giá
Có TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 3381: giá trị còn lại
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán biến động TSCĐ
(Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
TK 111,112 TK 211, 212, 213
Giá mua và phí tổn của TSCĐ không qua lắp đặt
B- Kế toán giảm TSCĐ:
Giảm giá trị còn lại của TSCĐ do khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627: khấu hao TSCĐ ở các bộ phận sản xuất
Nợ TK 641: khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lí doanh nghiệp
Có TK 214: ghi tăng giá trị hao mòn của TSCĐ
Nhượng bán thanh lí TSCĐ:
- Kế toán ghi giảm các chỉ tiêu giá trị của TSCĐ và chuyển giá trị còn lại vào chi phí khác:
Nợ TK 811: giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214: giá trị hao mòn của TSCĐ
Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ
- Phản ánh thu nhập từ hoạt động nhượng bán, thanh lí:
Nợ TK 111, 112, 131: theo giá thanh toán
Nợ TK 152: phế liệu nhập kho
Nợ TK 138: tiền bồi thường phải thu
Có TK 711: ghi thu nhập khác
Có TK 3331: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Nếu trong trường hợp nhượng bán thanh lí doanh nghiệp phải chi ra một số khoản như: chi phí nhân viên, chi phí dịch vụ mua ngoài…
Nợ TK 811: chi phí khác
Nợ TK 133: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: yếu tố chi phí khác
Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ.
Nợ TK 128, 222: theo giá thỏa thuận
Nợ TK 214: theo giá trị hao mòn
Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ
Nợ/Có TK 412: chênh lệch do tăng (giảm) TSCĐ
Thanh toán vốn cho chủ sở hữu bằng TSCĐ.
Nợ TK 411: ghi theo giá thỏa thuận
Nợ TK 214: ghi theo số khấu hao lũy kế
Có TK 211, 213: ghi theo nguyên giá
Nợ/Có TK 412: chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ
Trả TSCĐ thuê tài chính.
- Khấu hao TSCĐ thuê vào chi phí kinh doanh của từng kì hạch toán
Nợ TK 627, 641, 642…
Có TK 2142: khấu hao TSCĐ thuê tài chính
- Cuối năm kế toán xác định số phải trả về nợ gốc do thuê tài chính
Nợ TK 315
Có TK 342
- Khi thanh toán gốc và lãi cho công ty tài chính:
Nợ TK 315: thanh toán gốc đến hạn trả
Nợ TK 635: lãi thuê tài chính
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trù không nằm trong nợ gốc
Nợ TK 627, 641, 642: thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Có TK 111, 112
- Khi trả TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 2142: giá trị hao mòn
Có TK 212: nguyên giá TSCĐ
Hạch toán TSCĐ thiếu.
Nợ TK 1381
Nợ TK 1388
Nợ TK 214
Có TK 211
Trường hợp TSCĐ thiếu chờ xử lí, khi có quyết định xử lí của cấp có thẩm quyền:
Nợ TK 1388: yêu cầu bồi thường
Nợ TK 632: tính vào giá vốn của doanh nghiệp
Có TK 1388: giá trị còn lại của TSCĐ thiếu được xử lí
Hoạt động thuê tài chính: theo Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 hướng dẫn kế toán thực hiện 6 chuẩn mức kế toán.
* Khái niệm về thuê tài chính: Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
* Hạch toán TSCĐ thuê tài chính:
- Tài khoản sử dụng: TK 212 “TSCĐ thuê tài chính” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của đơn vị
Bên nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng
Bên có: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp
Dư nợ: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có
- Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính:
Nợ TK 142
Có TK 111, 112
- Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính:
Nợ TK 342: nợ dài hạn
Nợ TK 244: kí quỹ, kí cược dài hạn
Có TK 111, 112
- Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính (giá chưa thuế GTGT)
Có TK 342: nợ dài hạn
Có TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
- Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142: chi phí trả trước
hoặc Có TK 111, 112: số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính
Cuối niên độ kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả, trong niên độ kế toán tiếp theo ghi:
Nợ TK 342: nợ dài hạn
Có TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
- Trường hợp TSCĐ thuê tài chính sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế:
+ Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Nợ TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112
+ Khi nhận được tiền hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 315
- Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê phải trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
+ Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê:
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 138: phải thu khác
Có TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 342: nợ dài hạn
+ Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142: chi phí trả trước
Có TK 111, 112: chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài chính khi nhận tài sản thuê tài chính
+ Cuối niên độ kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả, trong niên độ kế toán tiếp theo ghi:
Nợ TK 342: nợ dài hạn
Có TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
+ Khi chi tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Nợ TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111, 112…
+ Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kì:
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 627, 641, 642: thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 138: phải thu khác
+ Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay:
Nợ TK635: chi phí tài chính
Có TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
+ Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên thuê tài sản:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
+ Định kì kế toán tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 214
đồng thời Nợ TK 009: nguồn vốn khấu hao TSCĐ
+ Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê:
Nợ TK 214
Có TK 212
- Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
+ Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sản tài sản thuộc sở hữu:
Nợ TK 211
Có TK 212
+ Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 211
Có TK 111, 112
+ Đồng thời chuyển giá trị hao mòn:
Nợ TK 2142
Có TK 2141
Việc ghi nhận thuê tài sản là thuê hoạt động đối với doanh nghiệp thuê. Thuê tài sản là thuê hoạt động thì doanh nghiệp thuê không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên bảng CĐKT của doanh nghiệp, mà chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê.
Kế toán TSCĐ thuê hoạt động:
- Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động
Nợ TK 327
Nợ TK 142
Có TK 111, 112, 331
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế
+ Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kì:
Khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản:
Nợ TK 331: phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Khi thu được tiền:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kì:
Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kì
Nợ TK 111, 112: tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Định kì tính và kết chuyển doanh thu của kì kế toán:
Nợ TK 3387
Có TK 511
Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không thực hiện tiếp được hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có):
Nợ TK 3387
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
+ Trường hợp thu tiền thuê họat động theo định kì:
Khi phát hành hóa đơn dịch vụ cho thuê tài sản:
Nợ TK 131
Có TK 511
Khi thu được tiền:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kì:
Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động cho nhiều năm:
Nợ TK 111, 112: tổng số tiền trả trước
Có TK 3387: doanh thu chưa thực hiện
Định kì tính và kết chuyển doanh thu của kì kế toán:
Nợ TK 3387
Có TK 511
Cuối kì kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 511
Có TK 3331
Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê tài sản không được thực hiện:
Nợ TK 3387
Có TK 111, 112
- Định kì tính và trích khấu hao cho thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 627
Có TK 214
đồng thời Nợ TK 009: nguồn vốn khấu hao
- Định kì phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê họoạt động:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Có TK 142: chi phí trả trước
Có TK 242: chi phí trả trước dài hạn
2.2.2. Kế toán tăng giảm TSCĐ trên hệ thống sổ kế toán chi tiết, tổng hợp.
2.2.2.1. Kế toán tăng TSCĐ trên hệ thống sổ kế toán tổng hợp..
Các phòng ban trong Công ty khi có nhu cầu trang bị mới TSCĐ phải lập kế hoạch về nhu cầu mua sắm, đầu tư trình lên Giám đốc Công ty, việc mua sắm tùy từng trường hợp cụ thể mà cần phải trình lên cả Tổng Công tty Than theo phân cấp quản lí của Công ty. Sau khi có sự đồng ý của Tổng Công ty Than về việc đầu tư TSCĐ cho Công ty Hóa chất mỏ Giám đốc Công ty sẽ giao nhiệm vụ cho tổ tư vấn về giá đảm nhiệm việc lựa chọn nhà cung cấp (việc lựa chọn này thường theo phương thức chào hàng cạnh tranh). Sau khi nhận được lời chào hàng tổ tư vấn phải tổ chức ra một cuộc họp để quyết định lựa chọn nhà cung cấp và phải có tờ trình, biên bản họp tổ tư vấn về giá của Công ty gửi lên Giám đốc Công ty mới có quyết định chính thức về việc mua TSCĐ. Khi hợp đồng kí kết các bên tiến hành bàn giao TSCĐ và lập biên bản bàn giao TSCĐ, Biên bản thanh lí hợp đồng, bên mua làm thủ tục thanh toán.
Từ các chứng từ có liên quan (như Biên bản bàn giao TSCĐ, các hóa đơn phản ánh giá mua, tập hợp chi phí phát sinh…) kế toán tiến hành ghi sổ và lập thẻ TSCĐ.
Để trình bày về phần hạch toán tăng TSCĐ tôi xin lấy ví dụ nghiệp vụ mua sắm 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra xảy ra vào tháng 02 năm 2008.
Khi có nhu cầu trang bị mới 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra thì phòng an toàn kĩ thuật phải lập kế hoạch về nhu cầu mua sắm, đầu tư trình lên Giám đốc Công ty bằng một tờ trình.
TỜ TRÌNH
V/v: Phê duyệt Báo cáo kinh tế kĩ thuật dự án “Đầu tư 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra – Công ty Hóa chất mỏ-TKV
Kính gửi: Hội đồng quản trị Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lí dự án và đầu tư xây dựng công trình
Căn cứ quyết định số 3237/QĐ-HĐQT ngày 28/12/2006 của Hội đồng quản trị Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV “v/v phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2007”
Giám đốc Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV trình Hội đồng quản trị phê duyệt báo cáo kinh tế kĩ thuật dự án dự án: Đầu tư 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra – Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ với những nội dụng sau:
1. Tên dự án: Đầu tư 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra – Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV
2. Mục tiêu đầu tư: phục vụ sản xuất kinh doanh
3. Chủ đầu tư: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV
4. Tổng mức đầu tư: 3.383.700.369 đồng
5. Nguốn vốn: Vay tín dụng thương mại và nguồn vốn khác của Công ty
6. Thời hạn đầu tư: 2007
Kính đề nghị Hội đồng quản trị Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV xem xét phê duyệt báo cáo kinh tế kĩ thuật dự án: Đầu tư 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra.
Giám đốc
(đã kí)
Căn cứ vào Quyết định của HĐQT ngày 04/02/2008 Giám đốc Công ty ra quyết định số 442/QĐ – TKKTTC phê duyệt giá mua thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh.
TỔNG CÔNG TY THAN VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CTY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số 442/QĐ – TKKTTC Hà Nội ngày 04 tháng 02 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Phê duyệt Báo cáo kinh tế kĩ thuật dự án Đầu tư 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ - TKV
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt báo cáo kinh tế kĩ thuật dự án Đầu tư 05 máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Ủy quyền Giám đốc Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV
Tổ chức đấu thầu theo đúng quy định
Trình Hội đồng quản trị Công ty phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp đồng mua sắm thiết bị
Tiến hành mua sắm thiết bị, nghiệm thu bàn giao công trình và quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, báo cáo Hội đồng quản trị Công ty kết quản thực hiện
Điều 3. Ông Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng các phòng ban có liên quan căn cứ quyết định thi hành
TM.HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch
(đã kí)
Sau khi xem xét và đánh giá các hồ sơ dự thầu tổ chuyên gia xét thầu quyết định chọ nhà thầu Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và xây dựng Việt Tiến và có tờ trinh lên Tổng Giám đốc Công ty để xin phê duyệt.
TỜ TRÌNH
Kính gửi: ÔNG TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Căn cứ kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu và kết quả đánh giá kĩ thuật các hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia xét thầu, cụ thể như sau:
TT
Tên nhà thầu
Kết quả đánh giá HSDT
Điểm kĩ thuật
1
Công ty TNHH thương mại và XNK phụ tùng Hà Nội
Không đạt
-
2
Công ty TNHH Lam Đa
Không đạt
-
3
Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và xây dựng Việt Tiến
Đạt
Đạt
Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu đề nghị Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt danh sách các nhà thầu đã tham gia đấu thầu.
Kính trình Tổng Giám đốc Công ty xem xét phê duyệt./.
TỔ TRƯỞNG
(đã kí)
Sau khi tờ trình được Tổng Giám đốc xem xét và kí duyệt thì Tổng Giám đốc ban hành quyết định phê duyệt.
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu
Điều 1. Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu với các nội dung sau
Tên gói thầu “Cung cấp 5 máy bơm hút nước hố nổ”
Nhà thầu đạt điểm kĩ thuật và được chuyển sang xem xét tiếp về mặt tài chính thương mại là Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và xây dựng Việt Tiến.
Tiếp tục tổ chức đánh giá về mặt thương mại, tài chính hồ sơ dự thầu
Điều 2. Ông Tổ trưởng tổ chuyên gia xét thầu và các bộ phận liên quan căn cứ quyết định thực hiện
TỔNG GIÁM ĐỐC
(đã kí)
Sau đó Tổng Giám đốc có tờ trình lên Hội đồng thành viên Công ty để xin phê duyệt kết quả đấu thầu.
TỜ TRÌNH
V/v xin phê duyệt kết quả đấu thầu
Kính gửi: Hội đồng thành viên Công ty
Tổng giám đốc Công ty trình Hội đồng thành viên phê duyệt kết quả đấu thầu với các nội dung chính sau:
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và xây dựng Việt Tiến
Giá được đề nghị trúng thầu: 3.165.750.000 đồng
Tổng Giám đốc Công ty kính trình Hội đồng thành viên phê duyệt để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
TỔNG GIÁM ĐỐC
(đã kí)
Hội đồng thành viên Công ty sau khi xem xét sẽ có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu.
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt kết quả đấu thầu
Phê duyệt kết quả đấu thầu với các nội dung sau:
Nhà thầu trúng thầu: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và xây dựng Việt Tiến
Giá trúng thầu: 3.165.750.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT
Hình thức hợp đồng: trọn gói
T.M HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY
CHỦ TỊCH
(đã kí)
Sau khi hoàn thành các thủ tục Công ty Hóa chất mỏ - TKV và Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và xây dựng Việt Tiến tiến hành kí kết hợp đồng kinh tế, sau đó 2 bên tiến hành giao nhận tài sản và lập Biên bản bàn giao tài sản.
BIÊN BẢN BÀN GIAO VÀ NGHIỆM THU
Bên nhận: CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ - TKV
Địa chỉ: Ngõ 1 – Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội
Đại diện: Ông Đặng Duy Dũng - Chức vụ: Tổ trưởng tổ xét thầu
Bên giao: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG VIỆT TIẾN
Địa chỉ: Số 32/302 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội
Đại diện: Ông Phạm Quang Hải - Chức vụ: Giám đốc
Hai bên cùng thống nhất Biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hóa với những nội dung chính sau:
Điều 1. Nội dung bàn giao:
TT
Tên hàng
Số lượng
1
- Thiết bị hút lỗ nạp nổ kĩ thuật
- Tài liệu kèm theo: sách hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và sách danh điểm kĩ thuật
05 chiếc
Điều 2. Chất lượng và xuất xứ:
Chất lượng mới 100%, đúng chất lượng chủng loại hoàn toàn phù hợp với hợp đồng, do hãng Legra – Úc sản xuất.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
Giám đốc Phó Giám đốc
(đã kí) (đã kí)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 2: Giao khách hàng)
Ngày 08 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị công nghiệp và xây dựng Việt Tiến
Địa chỉ: 32/302 Đường Láng – P. Thịnh Quang – Q. Đống Đa – HN
Số TK: 0101335482
Họ tên người mua hàng: Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ - TKV
Địa chỉ: Ngõ 1 - Phố Phan Đình Giót – Phương Liệt – Thanh Xuân – HN
Số TK :0100101072-1
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
- Máy bơm hút nước hố nổ Legra / Model: SDD130
- Mới 100%
- Hãng sản xuất: Legra Egineering
- Xuất xứ: Australia
- Năm sản xuất: 2007
Chiếc
05
601.904.762,3
3.009.523.810
Cộng tiền hàng
3.009.523.810
Thuế suất: 5%
150.476.190
Tổng cộng
3.160.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba tỉ một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
Sau đó kế toán tập hợp giá mua, chi phí trước khi sử dụng để lập thẻ TSCĐ. Sau đây là thẻ TSCĐ được lập cho máy bơm hút nước hố nổ:
THẺ TSCĐ
SỐ 45
Ngày 10/02/2008
Căn cứ vào Biên bản bàn giao TSCĐ số 80215-VTIC/HCM ngày 18/02/2008
Tên, kí hiệu mã, quy cách TSCĐ: Máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra
Nước sản xuất: Australia
Bộ phận quản lí sử dụng: Phòng kĩ thuật an toàn
Năm đưa vào sử dụng: 2008
Công suất:
Đình chỉ sử dụng tài sản ngày:………………………………………………..
Số hiệu
NT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị HM
Cộng dồn
Máy bơm hút nước hố nổ hiệu Legra
3.009.523.810
2008
Nợ TK 211: 3.009.523.810
Nợ TK 133: 150.476.190
Có TK 311: 3.160.000.000
2.2.2.2. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ.
Căn cứ các chứng từ tăng TSCĐ kế toán phản ánh trên các sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết TK 211: được mở cho từng tháng, dùng theo dõi số dư đầu kì, số dư cuối kì và số phát
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37313.doc