Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội – Công ty xây dựng 18

 

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I

LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

I- Đặc điểm sản xuất xây lắp và ảnh hưởng của nó đến công tác hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp

II- Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1. Chi phí sản xuất

1.1. Khái niệm và bản chất

1.2. Phân loại chi phí sản xuất

1.2.1. Phân loại theo yếu tố chi phí

1.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm sây lắp

2. Giá thành

2.1. Khái niệm và bản chất

2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp

2.2.1. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành

2.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí

3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

4. Sự cần thiết và nhiệm vụ tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

4.1. Sự cần thiết

4.2. Nhiệm vụ

5. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

III. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.

1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

1.1. Đối tượng và căn cứ hạch toán chi phí sản xuất

1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên

2.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

2.1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung

IV. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.1. Đối tượng tínhg giá thành

1.2. Phương pháp tính giá thành

2. Đánh giá sản phẩm dở dang

3. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp kê khai thường xuyên.

3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên

V. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp khoán gọn.

1. Chứng từ kế toán sử dụng

2. Tài khoản sử dụng

3. Phương pháp kế toán tại đơn vị giao khoán

4. Phương pháp kế toán tại đơn vị nhận khoán

 PHẦN II:

I. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và công tác kế toán tại chi nhánh Hà Nội

1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh

2. Quy trình hoạt động sản xuất xây lắp ở chi nhánh Hà Nội

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất

3.1. Tổ chức quản lý ở chi nhánh

3.2. Tổ chức sản xuất ở chi nhánh

4. Tổ chức công tác kế toán của chi nhánh

4.1. Tổ chức bộ máy kế toán

4.2. Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại chi nhánh

4.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán

4.2.2. Hệ thống Tài khoản sử dụng

4.2.3. Sổ sách và báo cáo kế toán

 

II. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội - Công ty xây dựng số 18

1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm

2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội

2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất ở chi nhánh Hà Nội

3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

3.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

3.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung

III. Giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội

1. Đánh giá sản phẩm dỏ dang

2. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành

3. Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm

 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI - CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 18

I. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội

1. Những ưu điểm

2. Những tồn tại

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xâylắp tại chi nhánh Hà nội - Công ty xây dựng số 18

KẾT LUẬN

 

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội – Công ty xây dựng 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuê ngoài bốc dỡ hạch toán vào TK6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài sản xuất chung, phần thuế GTGT sẽ được tách riêng khỏi chi phí vật tư và hạch toán vào TK133 (1331) – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Để phản ánh nghiệp vụ mua vật tư và sử dụng cho thi công công trình, kế toán ghi: Vật tư mua sử dụng cho thi công công trình: Nợ TK621: Giá mua ghi trên hoá đơn Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK331, 1412, 1111 : Tổng số tiền phải trả Nếu có chi phí vận chuyển, căn cứ vào hoá đơn vận chuyển, kế toán ghi: Nợ TK6237: Chi phí vận chuyển Nợ TK1331: Có TK331, 1412, 1111 Nếu thuê ngoài bốc dỡ; Nợ TK6277: chi phí bốc dỡ Nợ TK1331: CóTK 331, 1412, 1111 Khi nhận được các chứng từ liênquan đến vật tư mua về sử dụng cho công trình, kế toán vật tư mở " Sổ chi tiết theo dõi vật tư" cho từng công trình, hạng mục công trình. Đồng thời " Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn" để tổng hợp các hoá đơn mua vật tư phát sinh trong tháng của một công trình do đội trưởng cung cấp, tạp điều kiện thuận lợi cho việc ghi sổ. Bảng 2.4: trích Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn (CTVKHCNXD) Tháng 12 năm 2001 Đội : Phạm Thành Nhân Đơn vị: đồng STT Diễn giải TK Số tiền Thuế GTGT GC ...... ........... ....... ......... ....... 8 Công ty cổ phần Hải Long 95.616.133 6.1 59.767 Hoá đơn vật tư 621 15. 010. 907 1 501 093 Hoá đơn vật tư 621 68 .037 .955 3 .401. 945 Hoá đơn vật tư 621 12. 567. 271 1 .256 .729 9 Công ty TNHH Bê tông Thăng Long 74 .000 .000 7. 200. 000 Hoá đơn vật tư 621 70. 000. 000 7. 000. 000 Hoá đơn vận chuyển 6237 4. 000. 000 200. 000 10 Công ty vật tư tổng hợp 78 .827. 000 3. 943. 600 Hoá đơn vật tư 621 31 .740 .000 1. 587 .000 Hoá đơn vận chuyển 6237 31 .959 .310 1 .356. 600 11 Cửa hàng kim khí Hoá đơn phụ tùng 6273 4. 861. 640 150. 360 ...... ......... ....... .......... ........... Tổng cộng: 931. 927. 195 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sau khi lập bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn, kế toán vật tư sẽ chuyển tất cả các chứng từ trên cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự động vào Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 621 và các sổ khác có liên quan. Bảng 2.5: trích Nhật ký chung Quý IV – năm 2001 (Trích số liệu liên quan đến CTVKHCNXD) Đơn vị: đồng Ngày chứng từ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có ....... 31/12 31/12 31/12 31/12 28/12 28/12 28/12 28/12 ....... 31/12 31/12 31/12 28/12 28/12 28/12 ....... 31/12 31/12 31/12 ...... ...... 322 322 322 322 162 162 162 162 ..... 344 344 344 192 192 192 ....... 344 344 344 ..... .............. TTHĐ vật tư cty TNHH BTông TLong – CTVKHCNXD Thuế GTGT của HĐ vật tư TT HĐ vận chuyển cty TNHH BTông – CTVKHCNXD Thuế GTGT Phân bổ lương T11-01 phòng tổng hợp Trích 2% KPCĐ theo lương T11 –01 phòng tổng hợp Trích 15% BHXH phòng tổng hợp K/C lương quản lý T11 – 01 phòng tổng hợp ........... Trích 15% BHXH lương T12 Trích 2% KPCĐ lương T12- CTVKHCNXD K/C .............. Phân bổ lương CNXN T11 – 01 CTVKHCNXD Phân bổ lương CNTN T11 – 01 CTVKHCNXD K/C lương T11 – 01 CTVKHCNXD ............ Phân bổ lương CNXN T12 – 01 CTVKHCNXD Phân bổ lương CNTN T12 – 01 CTVKHCNXD K/C lương T12 – 01 CTVKHCNXD ............ ........ 621 1331 6237 1331 6271 6271 6271 15414 ....... 6271 6271 15414 622 622 15412 ........ 622 622 15412 ........ ......... 3311 3311 3311 3311 3341 3382 3383 6271 ......... 3383 3384 6271 3341 3342 622 ...... 3341 3342 622 ......... .............. 70 000 000 .7 000. 000 4.000. 000 200. 000 12. 046. 500 240. 930 1. 806. 975 14 .094. 405 ........... 1 .282 .230 170. 964 1. 453. 194 11. 992. 850 51. 927. 580 63. 920 .430 ........ 14. 435. 114 64. 122. 176 78. 557. 290 ......... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Kế toán tổng hợp ) Bảng 2.6: Trích sổ chi tiết TK621 Quý IV / 2001 Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tên chi tiết: chi phí vật tư CT VKHCNXD Đơn vị : đồng Ngày ctừ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ..... 31/12 31/12 31/12 ....... 31/12 ....... ...... 322 322 322 ....... 322 ....... ............. TTHĐ vật tư cty CP Hlong TTHĐ vật tư cty TNHH BT Tlong – CTVKHCNXD TTHĐ vật tư cty CP vật tư tổng hợp – CT VKHCNXD ......... Kết chuyển tiền vật tư CT VKHCNXD ........... ........ 621 621 621 ........ 15411 .......... ........ 1412 3311 1111 ........ 621 ........ ........ 95. 616. 133 70. 000. 000 31. 740. 000 ........... .......... ....... 891. 106 .245 ........... Cộng phát sinh : 1 .314 .533 .853 1. 314 .533. 853 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Kế toán tổng hợp ) Bảng 2.7: Trích sổ cái TK 621 Quý IV / 2001 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đơn vị: đồng Ngày ctừ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có .... 31/12 31/12 31/12 ....... 31/12 ....... ...... 322 322 322 ....... 322 ....... ............. TTHĐ vật tư cty CP Hlong TTHĐ vật tư cty TNHH BT Tlong – CTVKHCNXD TTHĐ vật tư cty CP vật tư tổng hợp – CT VKHCNXD ......... Kết chuyển tiền vật tư CT VKHCNXD ........... ........ 621 621 621 ........ 15411 ........... ........ 1412 3311 1111 ........ 621 ........ ........ 95 .616 .133 70. 000 .000 31. 740. 000 ........... .......... ....... 891 .106 .245 ........... Cộng phát sinh: 3.68 6.32 2.06 7 3.68 6.32 2.06 7 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Kế toán tổng hợp ) Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Chi nhánh được khái quát qua soq đồ sau : Sơ đồ: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK111,112 TK1412 TK621 TK154 Tạm ứng cho độiNVL do đội mua về Kết chuyển chi phí thi công thanh toán qua tạm NVL trực tiếp ứng Thanh toán tiền NVL cho đội TK1331 Thuế VAT được khấu trừ TK3311 Đội mua NVL chưa thanh toán cho người bán 3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Tại chi nhánh sử dụng hình thức khoán sản phẩm cho người lao động, chỉ có một số công việc chi nhánh không thực hiện khoán được thì thực hiện trả lương theo thời gian. Với hình thức trả lương như trên khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm : + Tiền lương trả cho công nhân sản xuất xây lắp thuộc biên chế của chi nhánh (CNXN ). + Tiền công trả cho công nhân thuê ngoài (CNTN ). Trong đó có cả tiền trả cho bộ phận gián tiếp trả cho công trình ( đội trưởng, kỹ thuật, trắc địa, bảo vệ...) Đối với công việc giao khoán cho các đội sản xuất thì cơ sở để tính lương cho người lao động hàng tháng là các bảng chấm công và hợp đồng lao động, hợp đồng lao động phải ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, họ tên tổ trưởng nhận khoán, khối lượng công việc, đơn giá thời gian thi công, thời gian kết thúc công việc. Khi công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng công việc với sự giám sát kỹ thuật, đội trưởng và người nhận khoán. Trong quá trình thi công tổ trưởng theo dõi số ngày làm việc trong tháng của từng công nhân và ghi vào bảng chấm công, đồng thời theo dõi khối lượng thực hiện được làm căn cứ để tính tiền lương khoán cho cả tổ. Bảng 2.8 : trích Bảng chấm công tháng 12 năm 2001 Công trình : VKHCNXD Tổ sắt ( Hoàng Hoa Mi ) STT Họ và tên Cấp bậc lương (CB chức vụ ) Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 ... 30 31 Số công hưởng lương SP ... 1 2 3 4 5 ....... Hoàng Hoa Mi Ng V. Luyện Ng V. Trường Phan V. Hải Phạm T. Cường ......... 320 400 309 600 291 600 HĐ HĐ x x x x x x x x x x ... x x x ..... 23 23 23 23 23 ......... Tổng cộng : 184 Người duyệt Người chấm công ( Trưởng phòng TCHC ) Hoàng Hoa Mi Bảng 2.9 : Bảng giá trị lương tháng 12 /2001 Công trình : VKHCNXD Tổ : Sắt Đơn vị : đồng STT Nội dung Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gia công, lắp thép mái Kg 11 235,5 300 3 370 056 2 Gia công, lắp song cửa sổ Kg 1 974,6 300 592 380 3 GC, lắp đặt thép giằng chân cột Kg 781,0 1000 781 000 4 GC,lắp thang thoát nạn + lan can Kg 409,6 1000 409 600 5 Công khoan + hàn song cửa Công 11,5 20 000 230 000 Tổng cộng 5 464 030 Tổ trưởng: Đội trưởng: Hoàng Hoa Mi Phạm Thành Nhân Theo phương thức này tiền lương của công nhân sản xuất được tính theo công thức sau : Số tiền lương làm khoán Tổng số tiền giao khoán số công của từng = * của một công nhân Tổng số công công nhân Trong đó : Số liệu về tổng số tiền giao khoán được lấy từ bảng giá trị lương của cả tổ sản xuất trong tháng, tổng số công và số công của từng công nhân trong tháng lấy từ bảng chấm công do tổ trưởng theo dõi. Cuối tháng, đội trưởng tập hợp chứng từ phát sinh ở các tổ : Hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng theo dõi khối lượng công việc, biên bản nghiệm thu từng phần, bảng giá trị lương và lập bảng tổng hợp giá trị lương của các tổ. Bảng 2.10: trích Bảng tổng hợp tiền lương tháng 12 năm 2001 Công trình : VKHCNXD Đội : Phạm Thành Nhân STT Họ và tên Tổ Giá trị 1 2 3 ....... Trần Cao Phong Hoàng Hoa Mi Nguyễn Trọng Hảo .......... Gián tiếp Sắt Nề .......... 6400 000 5464 030 11 431 260 ........... Tổng cộng 78 557 290 Đội trưởng : Phạm Thành Nhân Sau đó, các chứng từ này được chuyển lên phòng tài vụ để kế toán tính lương và thanh toán cho người lao động. Căn cứ vào các chứng từ do đội xây dựng chuyển lên, kế toán thanh toán lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng tổ. Để hạch toán tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, kế toán sử dụng tài khoản TK622 – chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm lương công nhân sản xuất (CNXN, CNTN ), lương bộ phận gián tiếp ở đội ( đội trưởng, kỹ sư xây dựng, bảo vệ...), lương công nhân vận hành máy thi công (trường hợp sử dụng máy của chi nhánh, trừ lương tổ lái xe tải - được hạch toán vào tài khoản 6231 ). Lương nhân công trực tiếp sản xuất không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản này được hạch toán vào TK 6271. Đầu tháng các đội có thể xin tạm ứng lương kỳ I để trả trước cho công nhân sản xuất ( kế toán hạch toán vào TK 1411 – Tạm ứng lương kỳ I ). Khi thanh toán lương cho người lao động, kế toán ghi giảm nợ và tính ra số tiền thực lĩnh kỳ II. Bảng 2.11 : Bảng tổng hợp hạch toán tiền lương tháng 12 năm 2001 Công trình : VKHCNXD Đội : Phạm Thành Nhân Đơn vị : đồng Ghi nợ TK Ghi có TK Nội dung Số tiền Ghi chú 3341 3341 3341 3342 622 622 15412 6271 15414 3383 3384 1411 1411 3341 3342 622 3382 6271 Trích 5% BHXH theo lương CNXN Trích 2% BHYT theo lương CNXN Thu tiền tạm ứng kỳ I – CNXN Thu tiền tạm ứng kỳ I – CNXN Tiền lương T 12- 00 CNXN Tiền lương T 12- 00 CNXN K/C lương T 12- 00 CNTTSX Trích 2% KPCĐ theo lương T12 – 00 K/C KPCĐ T 12- 00 467.190 93. 438 3 900. 000 9900.000 1443 5114 64 122 176 78 557 290 1 571 146 1 571 146 Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Kế toán thanh toán ) Trên cơ sở các chứng từ kế toán tổng hợp sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự động lưu vào sổ nhật ký chung, các sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Bảng 2.12 :Trích sổ Nhật ký chung Quý IV / 2001 (Trích số liệu liên quan đến CT VKHCNXD ) Đơn vị : đồng Ngày chứng từ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có ...... 10/12 ....... 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 ......... ....... 45 ...... 344 344 344 344 344 344 344 344 344 344 344 344 344 344 344 ........ ............ Tạm ứng lương kỳ I T12 – 01 ........... Trích 5% BHXH trên lương CNXN Trích 1% BHYT lương CNXN Tiền lương T12 – 01 CNXN Tiền lương T12 – 01 CNTN Thu lương tạm ứng kỳ I CNXN Thu lương tạm ứng kỳ I CNTN Trả lương kỳ II CNXN Trả lương kỳ II CNTN Kết chuyển lương T12 Trích 15% BHXH – lương cơ bản Kết chuyển tiền BHXH Trích 1% BHYT -lương cơ bản Kết chuyển tiền BHYT Trích 2% KPCĐ K/ C tiền KPCĐ ........ ........ 1411 3341 3341 622 622 3341 3342 3341 3342 15412 6271 15414 6271 15414 6271 15414 ....... .......... 1111 3383 3384 3341 3342 1411 1411 1111 1111 622 3383 6271 3384 6271 3382 6271 ....... ........... 13 800 000 ........... 467 190 93 438 14 435 114 64 122 176 3 900 000 9 900 000 9 974 486 54 222176 78 557 290 1 282 230 1 282 230 170 964 170 964 1 571 146 1 571 146 ........ Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Bảng 2.13: Quý IV/2001 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Tên chi tiết : Chi phí nhân công CTVKHCNXD Đơn vị : đồng Ngày ctừ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có .... 28/12 28/12 28/12 ........ 31/12 31/12 31/12 ......... ...... 192 192 192 ....... 344 344 344 ...... ............ Phân bổ lương CNXN T11- 01 CTVKHCNXD Phân bổ lương CNTN T11- 01 CTVKHCNXD K/C lương T11- 01 CTVKHCNXD ............... Phân bổ lương CNXN T12 – 01 CTVKHCNXD Phân bổ lương CNTN T12-01 CTVKHCN K/C lương T12- 01 CTVKHCNXD ........... .......... 622 622 15412 ..... 622 622 15412 ..... .......... 3341 3342 622 . ...... 3341 3341 622 ..... ......... 11 992 850 51 927 580 14 435 114 64 122 176 ..... .......... 63 .920 .430 78 .557. 290 ...... Cộng phát sinh : 316. 892 .284 316. 892. 284 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Bảng 2.14: Trích sổ cái TK 622 Quý IV / 2001 Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị : đồng Ngày ctừ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có .... 28/12 28/12 28/12 ........ 31/12 31/12 31/12 ......... ...... 192 192 192 ........ 344 344 344 ...... ............ Phân bổ lương CNXN T11- 01 CTVKHCNXD Phân bổ lương CNTN T11- 01 CTVKHCNXD K/C lương T11- 01 CTVKHCNXD ............... Phân bổ lương CNXN T12 – 01 CTVKHCNXD Phân bổ lương CNTN T12-01 CTVKHCN K/C lương T12- 01 CTVKHCNXD ........... .......... 622 622 15412 ...... 622 622 15412 ...... .......... 3341 3342 622 ....... 3341 3341 622 ...... ......... 11 992 850 51 927 580 14 435 114 64 122 176 ...... .......... 63 920 430 78 557 290 ....... Cộng phát sinh : 1 728 310 549 1 728 310 549 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ : Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. TK 334 (1,2) TK 622 15412 KT 111, 112, 1411 Thanh toấn lương cho công lương trả công Kết chuyển chi phí người lao động nhân sản xuất nhân côngtrực tiếp 3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: Đối với máy thi công của chi nhánh: Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp vào công trình, trường hợp máy sử dụng cho nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Việc theo dõi máy thi công của đội thông qua các chứng từ: Lệnh điều động xe máy và thống kê máy. Định kỳ (cuối tháng hoặc cuối quý ) các chứng từ này sẽ được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ và phân bổ cho từng đối tượng sử dụng. Đối với máy thi công thuê ngoài: Về thuê máy thường là Hợp đồng thuê máy hoặc Hoá đơn ( VAT ).Cuối tháng (quý ),căn cứ vào chứng từ thuê máy phát sinh, bản thanh lý hợp đồng thuê máy , biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành , biên bản nghiệm thu và nhật trình hoạt động máy thi công do đội trưởng gửi lênkế toán hạch toán vào khoản mục chi phí máy thi công. Để hạch toán khoản mục chi phí máy thi công, kế toán sử dụng TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công Tài khoản này được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: TK 6231 – chi phí nhân viên điều khiển máy . TK 6232 – chi phí nhiên liệu TK 6233 – chi phí công cụ TK6234 – chi phí khấu hao máy thi công TK6237 – chi phí dịch vụ mua ngoài TK6238 – chi phí bằng tiền khác * Chi phí nhân viên điều khiển máy: Hạch toán chi phí nhân viên điều khiển máy vào TK 6231 chỉ bao gồm tiền lương của tổ lái xe tải vận chuyển vật liệu, công cụ, chở nhân công phục vụ cho thi công công trình , còn lương nhân viên vận hành máy thi công của chi nhánh phục vụ cho công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào TK622của công trình đó . Hàng tháng, căn cứ vào lệnh điều động xe máy và xe ca phục vụ để tính lương cho tổ lái xe, khoản này được tập hợp vào bên Nợ TK 6231. Cuối tháng kết chuyển sang TK15413 – chi phí máy thi công dở dang và phân bổ cho các công trình. Ví dụ: Kế toán tính lương tháng 12/ 2001 của tổ lái xe Nợ TK 622:1700.000 Có TK 3341:900.000 Có TK 3342: 800.000 Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản chi phí máy dở dang: Nợ TK622: 1700.000 Có TK6231: 1700.000 Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh này sẽ được kế toán ghi vào các sổ thông qua việc nhập số liệu vào máy theo hình thức Nhật Ký Chung. Bảng 2.15: Trích sổ cái TK 6231 Quý IV/ 2001 Tên tài khoản : Chi phí nhân viên điều khiển máy Đơn vị : đồng ngày chứng từ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có nợ Có ........ 28/12 28/12 ....... 31/12 31/12 31/12 31/12 ....... ..... 160 160 ...... 324 324 343 345 ...... ................. Phân bổ lương CNXN T11 – 00 tổ lái xe tải Phân bổ lương CNTN T11 – 00 tổ lái xe .................... Phân bổ lương CNTN T12 – 00 tổ lái xe Phân bổ lương CNTN T12 – 00 CTVKH K/C lương T12 – 00 tổ lái xe K/C lương T12 – 00tổ lái xe ............... ....... 6231 6231 ..... 622 622 15413 15413 ...... ....... 3341 3342 ...... 3341 3342 6231 6231 ...... ....... 850.000 750.000 ....... 900.000 800.000 ........ 1600.000 1700.000 ......... Cộng phát sinh 4900.000 4900.000 Ngưòi lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chi phí vật liệu máy thi công: Căn cứ vào các chứng từ về nhiên liệu ( xăng, dầu, mỡ, ... ) sử dụng cho xe ô tô tải lái xe chuyển lên, kế toán hạch toán vào TK6232 – chi phí vật liệu máy thi công, vào Nhật Ký Chung, sổ cái TK 6232 và các sổ khác có liên quan. Bảng 2.16: Trích sổ cái TK6232 Quý IV/ 2001 Tên tài khoản: chi phí vật liệu máy thi công Đơn vi: đồng Ngày chứng từ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ...... 05/ 12 ....... 31/ 12 ...... ...... 21 ...... 365 ..... ............. Trả tiền xăng dầu xe ô tô tải .............. K/C tiền xăng dầu xe ô tô tải T12- 00 ............. ...... 6232 ...... 15413 ...... ...... 1111 ....... 6232 ...... ..... 1099200 ....... ....... ...... ........ 1 099200 ...... Cộng phát sinh 3 989 880 3 989 880 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chi phí công cụ máy thi công: Bao gồm các chi phí về phụ tùng xe ô tô tải, sửa chữa cốt pha. Bảng 2.17: Trích sổ cái TK 6233 Quý IV/2001 Tên tài khoản: chi phí công cụ máy thi công Ngày chứng từ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có .... 10/12 ...... 30/12 31/12 ...... ..... 45 ..... 158 376 ..... .......... Thay thế phụ tùng xe ô tô tải .......... Phân bổ tiền sửa chữa cốt pha CTVKHCN K/C tiền sửa chữa cốt pha CTVKHCN ........... ....... 6233 ...... 6233 15413 ..... ...... 1111 ...... 1421 6233 ..... ..... 875 636 ...... 1428572 ...... ..... 1 428572 ...... Cộng phát sinh 12 653 530 12653530 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chi phí khấu hao máy thi công: + Khấu hao xe ô tô tải + Khấu hao tài sản cố định * Trường hợp máy thi công không sử dụng cho một công trình: Khi đội có nhu cầu sử dụng máy thi công, chi nhánh sẽ giao máy cho đội sử dụng và quả lý ( xuất máy theo lệnh điều động xe máy của thủ trưởng đơn vị ). Trong quá trình sản xuất, đội trưởng sẽ theo dõi thời gian sử dụng qua nhật trình sử dụng xe máy và tính khấu hao theo quy định ( qua bảng Thống kê máy ), các thiết bị thi công: Cột chống, giáo thép ... cũng được đội trưởng theo dõi thời gian sử dụng, tiến hành trích khấu hao và được hạch toán trực tiếp vào các công trình. Khi công việc kết thúc, chuyển các chứng từ này lên phòng kế toán . Bảng 2.18: Thống kê máy quý IV/2001 Đội: Ông Nhân S T T Tên máy Đơn vị Số lượng Thời gian sử dụng Số tháng lưu CN Số tháng Khấu hao Đơn giá Thành tiền Từ ngày Đến ngày 1 2 3 4 5 Máy trộn BT 350 lít TQ Máy cắt sắt TQ Máy uốn sắt TQ Máy đầm TQ Máy đầm 3 pha TQ Cái Cái Cái Cái Cái 1 1 1 1 1 1/10 1/10 1/10 1/10 11/10 5/12 20/12 20/12 26/12 26/12 2 2,7 2,7 2,8 2,8 1 1 1 1,5 1,5 1 500 000 1 000 000 1 000 000 250 000 250 000 1 500 000 1 000 000 1 000 000 375 000 375 000 Cộng 4250 000 Kế toán tài sản cố định Đội trưởng * Trường hợp máy thi công sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán: Căn cứ vào lệnh điều động xe máy và nhật trình sử dụng máy thi công do các đội cung cấp để tiến hành trích khấu hao theo tỉ lệ trích khấu hao tài sản cố định. Với máy thi công sử dụng cho nhiều công trình kế toán tính và hạch toán vào TK6234 sau đó phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp: Với cách phân bổ này công trình nào có chi phí nhân công trực tiếp lớn thì chi phí sử dụnh máy thi công lớn . Bảng 2.19: Bảng kê trích khấu hao tài sản cố định Quý IV/2001 Đơn vị : Đồng Tên tài sản Nguyên giá Số tiền khấu hao ......... Máy vận thăng Đầm dùi Máy lu Máy cắt uốn thép Máy xoa nền ......... ......... 14 949 733 7 500 000 28 500 000 12 600 000 18 182000 ........ ....... 533 919 267 858 1 017 858 450 000 649 358 ...... Tổng cộng ........ 24 974 721 Kế toán tài sản cố định Ví dụ: Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình VKHCNXD: (24 974 721 : 1 728 310 549) x 316 892 284 = 4 579 210 (đồng ) Bảng 2.20: Sổ cái TK 6234 Quý IV/2001 Tên tài khoản: Chi phí khấu hao máy thi công Đơn vị: đồng ngày chứng từ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ........ 31/12 31/12 ........ 31/12 31/12 13/12 ...... 13/12 31/12 ...... ...... 274 274 ..... 375 375 375 ...... 377 377 ..... ......... Chi nhánh báo tiền ca xe QIV-00CTVKH K/C khấu hao QIV-00CTVKH ........... Chi nhánh phân bổ khấu hao TSCĐ QIV-00CTVKH CN phân bổ chi phí MTC QIV- 00 CTVKH K/C chi phí máy QIV-00 ........... Khấu hao MTC QIV- 00CTVKH Khấu hao MTC QIV- 00CTVKH ........... ...... 6234 15413 ...... 6234 6234 15413 ....... 6234 15413 ...... ....... 214 6234 ....... 214 214 6234 ...... 214 6234 ....... ...... 4 400 000 35 463318 4250 000 4 579 210 ....... 4 400 000 39 713 318 4 579 210 Cộng phát sinh 109 208 001 109 208 001 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chi phí dịch vụ mua ngoài : Bao gồm các tiền thuê máy thi công, tiền vận chuyển thuê ngoài và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác: thanh toán vé cầu phà xe ôtô, thuê xe chở công nhân đến công trình làm việc, sửa chữa xe ô tô tải... Cuối tháng, đội trưởng tập hợp các chứng từ về chi phí thuê máy phát sinh như: Hợp đồng thuê máy thi công, bản thanh lý hợp đồng, biên bản xác nhận khối lượng hợp đồng giao nhận, nhật trình sử dụng máy, các hoá đơn về chi phí thuê máy thi công, kể cả hoá đơn vận chuyển vật liệu, công cụ thuê ngoài và các chứng từ khác có liên quan đến tài sản cố định thuê ngoài phục vụ cho máy thi công. Sau khi các chứng từ được kiểm tra, xét duyệt, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, máy sẽ lưu số liệu vào Nhật ký chung và các sổ khác có liên quan. Bảng 2.21: Sổ cái TK 6237 Quý IV/2001 Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài Đơn vị: Đồng Ngày chứng từ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ..... 30/11 30/11 ..... 30/11 ..... 31/12 13/12 31/12 ..... ..... 154 154 ..... 167 ..... 322 322 322 ..... ...... TTHĐ vận chuyển của công tyTNHN Phạm Tuấn –CTVKH K/C tiền vận chuyển thuê ngoài ..... TT vé cầu phà xe ô tô tải ..... TT tiền bơm bê tông thuê ngoài CTVKH TTHĐ vận chuyển của Cty TNHH BT Mêkông-CTVKH K/C HĐ thuê ngoài CTVKH ..... ..... 6237 15413 ..... 6237 ..... 6237 6237 15413 ..... ..... 3311 6237 ..... 3311 ..... 3111 3111 6237 ..... ..... 4761 905 ..... 120 000 ..... 4000 000 31 959 310 ..... ..... 4761 905 ..... ..... 35 959 310 ..... Cộng phát sinh 223 797 842 223 797 842 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Cuối quý, sau khi tách chi phí thuê máy hạch toán trực tiếp cho từng công trình sử dụng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho các công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí dịch vụ mua ngoài quý IV/2000 phân bổ cho công trình VKHCN: (8 441 707 : 1 728 310 549) x 316 892 284 = 1 547 819 (đồng) Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền phát sinh cho ô tô tải của chi nhánh: Vé qua cầu phà, sửa chữa xe ô tô tải... Bảng 2.22: Trích sổ cái TK 6238 Quý IV/2001 Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác Đơn vị: đồng Ngày ctừ Số hiệu Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có ..... 03/11 06/11 30/11 ..... 01/12 13/12 ..... ..... 07 20 160 ....

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0567.doc
Tài liệu liên quan