LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
I- Đặc điểm sản xuất xây lắp và ảnh hưởng của nó đến công tác hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp
II- Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1. Chi phí sản xuất
1.1. Khái niệm và bản chất
1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.2.1. Phân loại theo yếu tố chi phí
1.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm sây lắp
2. Giá thành
2.1. Khái niệm và bản chất
2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
2.2.1. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
2.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
4. Sự cần thiết và nhiệm vụ tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
4.1. Sự cần thiết
4.2. Nhiệm vụ
5. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
III. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
1.1. Đối tượng và căn cứ hạch toán chi phí sản xuất
1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
2.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
2.1.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
IV. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1. Đối tượng tínhg giá thành
1.2. Phương pháp tính giá thành
2. Đánh giá sản phẩm dở dang
3. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên
V. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp khoán gọn.
1. Chứng từ kế toán sử dụng
2. Tài khoản sử dụng
3. Phương pháp kế toán tại đơn vị giao khoán
4. Phương pháp kế toán tại đơn vị nhận khoán
PHẦN II:
I. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và công tác kế toán tại chi nhánh Hà Nội
1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
2. Quy trình hoạt động sản xuất xây lắp ở chi nhánh Hà Nội
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất
3.1. Tổ chức quản lý ở chi nhánh
3.2. Tổ chức sản xuất ở chi nhánh
4. Tổ chức công tác kế toán của chi nhánh
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
4.2. Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại chi nhánh
4.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán
4.2.2. Hệ thống Tài khoản sử dụng
4.2.3. Sổ sách và báo cáo kế toán
II. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội - Công ty xây dựng số 18
1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội
2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất ở chi nhánh Hà Nội
3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
3.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung
III. Giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội
1. Đánh giá sản phẩm dỏ dang
2. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành
3. Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI - CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 18
I. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội
1. Những ưu điểm
2. Những tồn tại
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xâylắp tại chi nhánh Hà nội - Công ty xây dựng số 18
KẾT LUẬN
91 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Hà Nội – Công ty xây dựng 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuê ngoài bốc dỡ hạch toán vào TK6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài sản xuất chung, phần thuế GTGT sẽ được tách riêng khỏi chi phí vật tư và hạch toán vào TK133 (1331) – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Để phản ánh nghiệp vụ mua vật tư và sử dụng cho thi công công trình, kế toán ghi:
Vật tư mua sử dụng cho thi công công trình:
Nợ TK621: Giá mua ghi trên hoá đơn
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK331, 1412, 1111 : Tổng số tiền phải trả
Nếu có chi phí vận chuyển, căn cứ vào hoá đơn vận chuyển, kế toán ghi:
Nợ TK6237: Chi phí vận chuyển
Nợ TK1331:
Có TK331, 1412, 1111
Nếu thuê ngoài bốc dỡ;
Nợ TK6277: chi phí bốc dỡ
Nợ TK1331:
CóTK 331, 1412, 1111
Khi nhận được các chứng từ liênquan đến vật tư mua về sử dụng cho công trình, kế toán vật tư mở " Sổ chi tiết theo dõi vật tư" cho từng công trình, hạng mục công trình. Đồng thời " Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn" để tổng hợp các hoá đơn mua vật tư phát sinh trong tháng của một công trình do đội trưởng cung cấp, tạp điều kiện thuận lợi cho việc ghi sổ.
Bảng 2.4: trích Bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn (CTVKHCNXD)
Tháng 12 năm 2001
Đội : Phạm Thành Nhân
Đơn vị: đồng
STT
Diễn giải
TK
Số tiền
Thuế GTGT
GC
......
...........
.......
.........
.......
8
Công ty cổ phần Hải Long
95.616.133
6.1 59.767
Hoá đơn vật tư
621
15. 010. 907
1 501 093
Hoá đơn vật tư
621
68 .037 .955
3 .401. 945
Hoá đơn vật tư
621
12. 567. 271
1 .256 .729
9
Công ty TNHH Bê tông Thăng Long
74 .000 .000
7. 200. 000
Hoá đơn vật tư
621
70. 000. 000
7. 000. 000
Hoá đơn vận chuyển
6237
4. 000. 000
200. 000
10
Công ty vật tư tổng hợp
78 .827. 000
3. 943. 600
Hoá đơn vật tư
621
31 .740 .000
1. 587 .000
Hoá đơn vận chuyển
6237
31 .959 .310
1 .356. 600
11
Cửa hàng kim khí
Hoá đơn phụ tùng
6273
4. 861. 640
150. 360
......
.........
.......
..........
...........
Tổng cộng:
931. 927. 195
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sau khi lập bảng tổng hợp hạch toán hoá đơn, kế toán vật tư sẽ chuyển tất cả các chứng từ trên cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự động vào Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 621 và các sổ khác có liên quan.
Bảng 2.5: trích Nhật ký chung
Quý IV – năm 2001
(Trích số liệu liên quan đến CTVKHCNXD)
Đơn vị: đồng
Ngày chứng từ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
.......
31/12
31/12
31/12
31/12
28/12
28/12
28/12
28/12
.......
31/12
31/12
31/12
28/12
28/12
28/12
.......
31/12
31/12
31/12
......
......
322
322
322
322
162
162
162
162
.....
344
344
344
192
192
192
.......
344
344
344
.....
..............
TTHĐ vật tư cty TNHH BTông TLong – CTVKHCNXD
Thuế GTGT của HĐ vật tư
TT HĐ vận chuyển cty TNHH BTông – CTVKHCNXD
Thuế GTGT
Phân bổ lương T11-01 phòng tổng hợp
Trích 2% KPCĐ theo lương T11 –01 phòng tổng hợp
Trích 15% BHXH phòng tổng hợp
K/C lương quản lý T11 – 01 phòng tổng hợp
...........
Trích 15% BHXH lương T12
Trích 2% KPCĐ lương T12- CTVKHCNXD
K/C
..............
Phân bổ lương CNXN T11 – 01 CTVKHCNXD
Phân bổ lương CNTN T11 – 01 CTVKHCNXD
K/C lương T11 – 01 CTVKHCNXD
............
Phân bổ lương CNXN T12 – 01 CTVKHCNXD
Phân bổ lương CNTN T12 – 01 CTVKHCNXD
K/C lương T12 – 01 CTVKHCNXD
............
........
621
1331
6237
1331
6271
6271
6271
15414
.......
6271
6271
15414
622
622
15412
........
622
622
15412
........
.........
3311
3311
3311
3311
3341
3382
3383
6271
.........
3383
3384
6271
3341
3342
622
......
3341
3342
622
.........
..............
70 000 000
.7 000. 000
4.000. 000
200. 000
12. 046. 500
240. 930
1. 806. 975
14 .094. 405
...........
1 .282 .230
170. 964
1. 453. 194
11. 992. 850
51. 927. 580
63. 920 .430
........
14. 435. 114
64. 122. 176
78. 557. 290
.........
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Kế toán tổng hợp )
Bảng 2.6: Trích sổ chi tiết TK621
Quý IV / 2001
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên chi tiết: chi phí vật tư CT VKHCNXD
Đơn vị : đồng
Ngày
ctừ
Số
hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
.....
31/12
31/12
31/12
.......
31/12
.......
......
322
322
322
.......
322
.......
.............
TTHĐ vật tư cty CP Hlong
TTHĐ vật tư cty TNHH BT Tlong – CTVKHCNXD
TTHĐ vật tư cty CP vật tư tổng hợp – CT VKHCNXD
.........
Kết chuyển tiền vật tư CT VKHCNXD
...........
........
621
621
621
........
15411
..........
........
1412
3311
1111
........
621
........
........
95. 616. 133
70. 000. 000
31. 740. 000
...........
..........
.......
891. 106 .245
...........
Cộng phát sinh :
1 .314 .533 .853
1. 314 .533. 853
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Kế toán tổng hợp )
Bảng 2.7: Trích sổ cái TK 621
Quý IV / 2001
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: đồng
Ngày
ctừ
Số
hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
....
31/12
31/12
31/12
.......
31/12
.......
......
322
322
322
.......
322
.......
.............
TTHĐ vật tư cty CP Hlong
TTHĐ vật tư cty TNHH BT Tlong – CTVKHCNXD
TTHĐ vật tư cty CP vật tư tổng hợp – CT VKHCNXD
.........
Kết chuyển tiền vật tư CT VKHCNXD
...........
........
621
621
621
........
15411
...........
........
1412
3311
1111
........
621
........
........
95 .616 .133
70. 000 .000
31. 740. 000
...........
..........
.......
891 .106 .245
...........
Cộng phát sinh:
3.68 6.32 2.06 7
3.68 6.32 2.06 7
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Kế toán tổng hợp )
Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Chi nhánh được khái quát qua soq đồ sau :
Sơ đồ: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK111,112 TK1412 TK621 TK154
Tạm ứng cho độiNVL do đội mua về Kết chuyển chi phí
thi công thanh toán qua tạm NVL trực tiếp
ứng
Thanh toán tiền NVL cho đội
TK1331
Thuế VAT
được khấu trừ
TK3311
Đội mua NVL chưa thanh toán cho
người bán
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tại chi nhánh sử dụng hình thức khoán sản phẩm cho người lao động, chỉ có một số công việc chi nhánh không thực hiện khoán được thì thực hiện trả lương theo thời gian. Với hình thức trả lương như trên khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm :
+ Tiền lương trả cho công nhân sản xuất xây lắp thuộc biên chế của chi nhánh (CNXN ).
+ Tiền công trả cho công nhân thuê ngoài (CNTN ).
Trong đó có cả tiền trả cho bộ phận gián tiếp trả cho công trình ( đội trưởng, kỹ thuật, trắc địa, bảo vệ...)
Đối với công việc giao khoán cho các đội sản xuất thì cơ sở để tính lương cho người lao động hàng tháng là các bảng chấm công và hợp đồng lao động, hợp đồng lao động phải ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, họ tên tổ trưởng nhận khoán, khối lượng công việc, đơn giá thời gian thi công, thời gian kết thúc công việc. Khi công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng công việc với sự giám sát kỹ thuật, đội trưởng và người nhận khoán. Trong quá trình thi công tổ trưởng theo dõi số ngày làm việc trong tháng của từng công nhân và ghi vào bảng chấm công, đồng thời theo dõi khối lượng thực hiện được làm căn cứ để tính tiền lương khoán cho cả tổ.
Bảng 2.8 : trích Bảng chấm công tháng 12 năm 2001
Công trình : VKHCNXD
Tổ sắt ( Hoàng Hoa Mi )
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương (CB chức vụ )
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
...
30
31
Số công hưởng lương SP
...
1
2
3
4
5
.......
Hoàng Hoa Mi
Ng V. Luyện
Ng V. Trường
Phan V. Hải
Phạm T. Cường
.........
320 400
309 600
291 600
HĐ
HĐ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
x
x
x
.....
23
23
23
23
23
.........
Tổng cộng :
184
Người duyệt Người chấm công
( Trưởng phòng TCHC ) Hoàng Hoa Mi
Bảng 2.9 : Bảng giá trị lương tháng 12 /2001
Công trình : VKHCNXD
Tổ : Sắt
Đơn vị : đồng
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gia công, lắp thép mái
Kg
11 235,5
300
3 370 056
2
Gia công, lắp song cửa sổ
Kg
1 974,6
300
592 380
3
GC, lắp đặt thép giằng chân cột
Kg
781,0
1000
781 000
4
GC,lắp thang thoát nạn + lan can
Kg
409,6
1000
409 600
5
Công khoan + hàn song cửa
Công
11,5
20 000
230 000
Tổng cộng
5 464 030
Tổ trưởng: Đội trưởng:
Hoàng Hoa Mi Phạm Thành Nhân
Theo phương thức này tiền lương của công nhân sản xuất được tính theo công thức sau :
Số tiền lương làm khoán Tổng số tiền giao khoán số công của từng
= *
của một công nhân Tổng số công công nhân
Trong đó : Số liệu về tổng số tiền giao khoán được lấy từ bảng giá trị lương của cả tổ sản xuất trong tháng, tổng số công và số công của từng công nhân trong tháng lấy từ bảng chấm công do tổ trưởng theo dõi.
Cuối tháng, đội trưởng tập hợp chứng từ phát sinh ở các tổ : Hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng theo dõi khối lượng công việc, biên bản nghiệm thu từng phần, bảng giá trị lương và lập bảng tổng hợp giá trị lương của các tổ.
Bảng 2.10: trích Bảng tổng hợp tiền lương tháng 12 năm 2001
Công trình : VKHCNXD
Đội : Phạm Thành Nhân
STT
Họ và tên
Tổ
Giá trị
1
2
3
.......
Trần Cao Phong
Hoàng Hoa Mi
Nguyễn Trọng Hảo
..........
Gián tiếp
Sắt
Nề
..........
6400 000
5464 030
11 431 260
...........
Tổng cộng
78 557 290
Đội trưởng : Phạm Thành Nhân
Sau đó, các chứng từ này được chuyển lên phòng tài vụ để kế toán tính lương và thanh toán cho người lao động.
Căn cứ vào các chứng từ do đội xây dựng chuyển lên, kế toán thanh toán lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng tổ.
Để hạch toán tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, kế toán sử dụng tài khoản TK622 – chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm lương công nhân sản xuất (CNXN, CNTN ), lương bộ phận gián tiếp ở đội ( đội trưởng, kỹ sư xây dựng, bảo vệ...), lương công nhân vận hành máy thi công (trường hợp sử dụng máy của chi nhánh, trừ lương tổ lái xe tải - được hạch toán vào tài khoản 6231 ). Lương nhân công trực tiếp sản xuất không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản này được hạch toán vào TK 6271.
Đầu tháng các đội có thể xin tạm ứng lương kỳ I để trả trước cho công nhân sản xuất ( kế toán hạch toán vào TK 1411 – Tạm ứng lương kỳ I ). Khi thanh toán lương cho người lao động, kế toán ghi giảm nợ và tính ra số tiền thực lĩnh kỳ II.
Bảng 2.11 : Bảng tổng hợp hạch toán tiền lương tháng 12 năm 2001
Công trình : VKHCNXD
Đội : Phạm Thành Nhân
Đơn vị : đồng
Ghi nợ TK
Ghi có TK
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
3341
3341
3341
3342
622
622
15412
6271
15414
3383
3384
1411
1411
3341
3342
622
3382
6271
Trích 5% BHXH theo lương CNXN
Trích 2% BHYT theo lương CNXN
Thu tiền tạm ứng kỳ I – CNXN
Thu tiền tạm ứng kỳ I – CNXN
Tiền lương T 12- 00 CNXN
Tiền lương T 12- 00 CNXN
K/C lương T 12- 00 CNTTSX
Trích 2% KPCĐ theo lương T12 – 00
K/C KPCĐ T 12- 00
467.190
93. 438
3 900. 000
9900.000
1443 5114
64 122 176
78 557 290
1 571 146
1 571 146
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Kế toán thanh toán )
Trên cơ sở các chứng từ kế toán tổng hợp sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự động lưu vào sổ nhật ký chung, các sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.
Bảng 2.12 :Trích sổ Nhật ký chung
Quý IV / 2001
(Trích số liệu liên quan đến CT VKHCNXD )
Đơn vị : đồng
Ngày chứng từ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
......
10/12
.......
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
.........
.......
45
......
344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
344
........
............
Tạm ứng lương kỳ I T12 – 01
...........
Trích 5% BHXH trên lương CNXN
Trích 1% BHYT lương CNXN
Tiền lương T12 – 01 CNXN
Tiền lương T12 – 01 CNTN
Thu lương tạm ứng kỳ I CNXN
Thu lương tạm ứng kỳ I CNTN
Trả lương kỳ II CNXN
Trả lương kỳ II CNTN
Kết chuyển lương T12
Trích 15% BHXH – lương cơ bản
Kết chuyển tiền BHXH
Trích 1% BHYT -lương cơ bản
Kết chuyển tiền BHYT
Trích 2% KPCĐ
K/ C tiền KPCĐ
........
........
1411
3341
3341
622
622
3341
3342
3341
3342
15412
6271
15414
6271
15414
6271
15414
.......
..........
1111
3383
3384
3341
3342
1411
1411
1111
1111
622
3383
6271
3384
6271
3382
6271
.......
...........
13 800 000
...........
467 190
93 438
14 435 114
64 122 176
3 900 000
9 900 000
9 974 486
54 222176
78 557 290
1 282 230
1 282 230
170 964
170 964
1 571 146
1 571 146
........
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng 2.13:
Quý IV/2001
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Tên chi tiết : Chi phí nhân công CTVKHCNXD
Đơn vị : đồng
Ngày
ctừ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
....
28/12
28/12
28/12
........
31/12
31/12
31/12
.........
......
192
192
192
.......
344
344
344
......
............
Phân bổ lương CNXN T11- 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lương CNTN T11- 01
CTVKHCNXD
K/C lương T11- 01 CTVKHCNXD
...............
Phân bổ lương CNXN T12 – 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lương CNTN T12-01
CTVKHCN
K/C lương T12- 01 CTVKHCNXD
...........
..........
622
622
15412
.....
622
622
15412
.....
..........
3341
3342
622
.
......
3341
3341
622
.....
.........
11 992 850
51 927 580
14 435 114
64 122 176
.....
..........
63 .920 .430
78 .557. 290
......
Cộng phát sinh :
316. 892 .284
316. 892. 284
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng 2.14: Trích sổ cái TK 622
Quý IV / 2001
Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị : đồng
Ngày
ctừ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
....
28/12
28/12
28/12
........
31/12
31/12
31/12
.........
......
192
192
192
........
344
344
344
......
............
Phân bổ lương CNXN T11- 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lương CNTN T11- 01
CTVKHCNXD
K/C lương T11- 01 CTVKHCNXD
...............
Phân bổ lương CNXN T12 – 01
CTVKHCNXD
Phân bổ lương CNTN T12-01
CTVKHCN
K/C lương T12- 01 CTVKHCNXD
...........
..........
622
622
15412
......
622
622
15412
......
..........
3341
3342
622
.......
3341
3341
622
......
.........
11 992 850
51 927 580
14 435 114
64 122 176
......
..........
63 920 430
78 557 290
.......
Cộng phát sinh :
1 728 310 549
1 728 310 549
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ : Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
TK 334 (1,2)
TK 622
15412
KT 111, 112, 1411
Thanh toấn lương cho công lương trả công Kết chuyển chi phí
người lao động nhân sản xuất nhân côngtrực tiếp
3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
Đối với máy thi công của chi nhánh:
Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp vào công trình, trường hợp máy sử dụng cho nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Việc theo dõi máy thi công của đội thông qua các chứng từ: Lệnh điều động xe máy và thống kê máy. Định kỳ (cuối tháng hoặc cuối quý ) các chứng từ này sẽ được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ và phân bổ cho từng đối tượng sử dụng.
Đối với máy thi công thuê ngoài:
Về thuê máy thường là Hợp đồng thuê máy hoặc Hoá đơn ( VAT ).Cuối tháng (quý ),căn cứ vào chứng từ thuê máy phát sinh, bản thanh lý hợp đồng thuê máy , biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành , biên bản nghiệm thu và nhật trình hoạt động máy thi công do đội trưởng gửi lênkế toán hạch toán vào khoản mục chi phí máy thi công.
Để hạch toán khoản mục chi phí máy thi công, kế toán sử dụng TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công Tài khoản này được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK 6231 – chi phí nhân viên điều khiển máy .
TK 6232 – chi phí nhiên liệu
TK 6233 – chi phí công cụ
TK6234 – chi phí khấu hao máy thi công
TK6237 – chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6238 – chi phí bằng tiền khác
* Chi phí nhân viên điều khiển máy:
Hạch toán chi phí nhân viên điều khiển máy vào TK 6231 chỉ bao gồm tiền lương của tổ lái xe tải vận chuyển vật liệu, công cụ, chở nhân công phục vụ cho thi công công trình , còn lương nhân viên vận hành máy thi công của chi nhánh phục vụ cho công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào TK622của công trình đó .
Hàng tháng, căn cứ vào lệnh điều động xe máy và xe ca phục vụ để tính lương cho tổ lái xe, khoản này được tập hợp vào bên Nợ TK 6231. Cuối tháng kết chuyển sang TK15413 – chi phí máy thi công dở dang và phân bổ cho các công trình.
Ví dụ: Kế toán tính lương tháng 12/ 2001 của tổ lái xe
Nợ TK 622:1700.000
Có TK 3341:900.000
Có TK 3342: 800.000
Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản chi phí máy dở dang:
Nợ TK622: 1700.000
Có TK6231: 1700.000
Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh này sẽ được kế toán ghi vào các sổ thông qua việc nhập số liệu vào máy theo hình thức Nhật Ký Chung.
Bảng 2.15: Trích sổ cái TK 6231
Quý IV/ 2001
Tên tài khoản : Chi phí nhân viên điều khiển máy
Đơn vị : đồng
ngày chứng từ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
nợ
Có
........
28/12
28/12
.......
31/12
31/12
31/12
31/12
.......
.....
160
160
......
324
324
343
345
......
.................
Phân bổ lương CNXN T11 – 00 tổ
lái xe tải
Phân bổ lương CNTN T11 – 00 tổ
lái xe
....................
Phân bổ lương CNTN T12 – 00 tổ
lái xe
Phân bổ lương CNTN T12 – 00
CTVKH
K/C lương T12 – 00 tổ lái xe
K/C lương T12 – 00tổ lái xe
...............
.......
6231
6231
.....
622
622
15413
15413
......
.......
3341
3342
......
3341
3342
6231
6231
......
.......
850.000
750.000
.......
900.000
800.000
........
1600.000
1700.000
.........
Cộng phát sinh
4900.000
4900.000
Ngưòi lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chi phí vật liệu máy thi công: Căn cứ vào các chứng từ về nhiên liệu ( xăng, dầu, mỡ, ... ) sử dụng cho xe ô tô tải lái xe chuyển lên, kế toán hạch toán vào TK6232 – chi phí vật liệu máy thi công, vào Nhật Ký Chung, sổ cái TK 6232 và các sổ khác có liên quan.
Bảng 2.16: Trích sổ cái TK6232
Quý IV/ 2001
Tên tài khoản: chi phí vật liệu máy thi công
Đơn vi: đồng
Ngày chứng từ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
......
05/ 12
.......
31/ 12
......
......
21
......
365
.....
.............
Trả tiền xăng dầu xe ô tô tải
..............
K/C tiền xăng dầu xe ô tô tải T12- 00
.............
......
6232
......
15413
......
......
1111
.......
6232
......
.....
1099200
.......
.......
......
........
1 099200
......
Cộng phát sinh
3 989 880
3 989 880
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chi phí công cụ máy thi công: Bao gồm các chi phí về phụ tùng xe ô tô tải, sửa chữa cốt pha.
Bảng 2.17: Trích sổ cái TK 6233
Quý IV/2001
Tên tài khoản: chi phí công cụ máy thi công
Ngày chứng từ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
....
10/12
......
30/12
31/12
......
.....
45
.....
158
376
.....
..........
Thay thế phụ tùng xe ô tô tải
..........
Phân bổ tiền sửa chữa cốt pha CTVKHCN
K/C tiền sửa chữa cốt pha CTVKHCN
...........
.......
6233
......
6233
15413
.....
......
1111
......
1421
6233
.....
.....
875 636
......
1428572
......
.....
1 428572
......
Cộng phát sinh
12 653 530
12653530
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chi phí khấu hao máy thi công:
+ Khấu hao xe ô tô tải
+ Khấu hao tài sản cố định
* Trường hợp máy thi công không sử dụng cho một công trình: Khi đội có nhu cầu sử dụng máy thi công, chi nhánh sẽ giao máy cho đội sử dụng và quả lý ( xuất máy theo lệnh điều động xe máy của thủ trưởng đơn vị ). Trong quá trình sản xuất, đội trưởng sẽ theo dõi thời gian sử dụng qua nhật trình sử dụng xe máy và tính khấu hao theo quy định ( qua bảng Thống kê máy ), các thiết bị thi công: Cột chống, giáo thép ...
cũng được đội trưởng theo dõi thời gian sử dụng, tiến hành trích khấu hao và được hạch toán trực tiếp vào các công trình. Khi công việc kết thúc, chuyển các chứng từ này lên phòng kế toán .
Bảng 2.18: Thống kê máy quý IV/2001
Đội: Ông Nhân
S
T
T
Tên máy
Đơn vị
Số lượng
Thời gian sử dụng
Số tháng lưu CN
Số tháng Khấu hao
Đơn giá
Thành tiền
Từ ngày
Đến ngày
1
2
3
4
5
Máy trộn BT 350 lít TQ
Máy cắt sắt TQ
Máy uốn sắt TQ
Máy đầm TQ
Máy đầm 3 pha TQ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
1
1
1
1
1
1/10
1/10
1/10
1/10
11/10
5/12
20/12
20/12
26/12
26/12
2
2,7
2,7
2,8
2,8
1
1
1
1,5
1,5
1 500 000
1 000 000
1 000 000
250 000
250 000
1 500 000
1 000 000
1 000 000
375 000
375 000
Cộng
4250 000
Kế toán tài sản cố định Đội trưởng
* Trường hợp máy thi công sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán: Căn cứ vào lệnh điều động xe máy và nhật trình sử dụng máy thi công do các đội cung cấp để tiến hành trích khấu hao theo tỉ lệ trích khấu hao tài sản cố định. Với máy thi công sử dụng cho nhiều công trình kế toán tính và hạch toán vào TK6234 sau đó phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp:
Với cách phân bổ này công trình nào có chi phí nhân công trực tiếp lớn thì chi phí sử dụnh máy thi công lớn .
Bảng 2.19: Bảng kê trích khấu hao tài sản cố định
Quý IV/2001
Đơn vị : Đồng
Tên tài sản
Nguyên giá
Số tiền khấu hao
.........
Máy vận thăng
Đầm dùi
Máy lu
Máy cắt uốn thép
Máy xoa nền
.........
.........
14 949 733
7 500 000
28 500 000
12 600 000
18 182000
........
.......
533 919
267 858
1 017 858
450 000
649 358
......
Tổng cộng
........
24 974 721
Kế toán tài sản cố định
Ví dụ: Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình VKHCNXD:
(24 974 721 : 1 728 310 549) x 316 892 284 = 4 579 210 (đồng )
Bảng 2.20: Sổ cái TK 6234
Quý IV/2001
Tên tài khoản: Chi phí khấu hao máy thi công
Đơn vị: đồng
ngày chứng từ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
........
31/12
31/12
........
31/12
31/12
13/12
......
13/12
31/12
......
......
274
274
.....
375
375
375
......
377
377
.....
.........
Chi nhánh báo tiền ca xe QIV-00CTVKH
K/C khấu hao QIV-00CTVKH
...........
Chi nhánh phân bổ khấu hao TSCĐ QIV-00CTVKH
CN phân bổ chi phí MTC QIV- 00 CTVKH
K/C chi phí máy QIV-00
...........
Khấu hao MTC QIV- 00CTVKH
Khấu hao MTC QIV- 00CTVKH
...........
......
6234
15413
......
6234
6234
15413
.......
6234
15413
......
.......
214
6234
.......
214
214
6234
......
214
6234
.......
......
4 400 000
35 463318
4250 000
4 579 210
.......
4 400 000
39 713 318
4 579 210
Cộng phát sinh
109 208 001
109 208 001
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chi phí dịch vụ mua ngoài :
Bao gồm các tiền thuê máy thi công, tiền vận chuyển thuê ngoài và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác: thanh toán vé cầu phà xe ôtô, thuê xe chở công nhân đến công trình làm việc, sửa chữa xe ô tô tải...
Cuối tháng, đội trưởng tập hợp các chứng từ về chi phí thuê máy phát sinh như: Hợp đồng thuê máy thi công, bản thanh lý hợp đồng, biên bản xác nhận khối lượng hợp đồng giao nhận, nhật trình sử dụng máy, các hoá đơn về chi phí thuê máy thi công, kể cả hoá đơn vận chuyển vật liệu, công cụ thuê ngoài và các chứng từ khác có liên quan đến tài sản cố định thuê ngoài phục vụ cho máy thi công. Sau khi các chứng từ được kiểm tra, xét duyệt, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy, máy sẽ lưu số liệu vào Nhật ký chung và các sổ khác có liên quan.
Bảng 2.21: Sổ cái TK 6237
Quý IV/2001
Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Đơn vị: Đồng
Ngày chứng từ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
.....
30/11
30/11
.....
30/11
.....
31/12
13/12
31/12
.....
.....
154
154
.....
167
.....
322
322
322
.....
......
TTHĐ vận chuyển của công tyTNHN Phạm Tuấn –CTVKH
K/C tiền vận chuyển thuê ngoài
.....
TT vé cầu phà xe ô tô tải
.....
TT tiền bơm bê tông thuê ngoài CTVKH
TTHĐ vận chuyển của Cty TNHH BT Mêkông-CTVKH
K/C HĐ thuê ngoài CTVKH
.....
.....
6237
15413
.....
6237
.....
6237
6237
15413
.....
.....
3311
6237
.....
3311
.....
3111
3111
6237
.....
.....
4761 905
.....
120 000
.....
4000 000
31 959 310
.....
.....
4761 905
.....
.....
35 959 310
.....
Cộng phát sinh
223 797 842
223 797 842
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối quý, sau khi tách chi phí thuê máy hạch toán trực tiếp cho từng công trình sử dụng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho các công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài quý IV/2000 phân bổ cho công trình VKHCN:
(8 441 707 : 1 728 310 549) x 316 892 284 = 1 547 819 (đồng)
Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền phát sinh cho ô tô tải của chi nhánh: Vé qua cầu phà, sửa chữa xe ô tô tải...
Bảng 2.22: Trích sổ cái TK 6238
Quý IV/2001
Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác
Đơn vị: đồng
Ngày ctừ
Số hiệu
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
.....
03/11
06/11
30/11
.....
01/12
13/12
.....
.....
07
20
160
....
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0567.doc