LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN BÌNH 7
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 7
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 10
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty 11
1.4 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán của Công ty 12
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
1.4.2. Đặc điểm vận dựng chế độ chính sách kế toán 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN BÌNH 19
2.1. Đối tượng phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 19
2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty 19
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 29
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 38
2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 44
2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 52
2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành công tác xây lắp tại công ty 56
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN BÌNH 58
3.1. Đánh giá về thực trạng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty 58
3.1.1. Những kết quả đạt được 58
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế 60
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 61
KẾT LUẬN 65
67 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng & thương mại An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán theo trình tự sau:
*Thủ tục xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp: Khi có nhu cầu về vật tư, đội xây dựng sẽ viết giấy đề nghị xin cấp vật tư.
Biểu 1 : Giấy đề nghị cấp vật tư
Giấy đề nghị cấp vật tư
Kính gửi : Giám đốc Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình
Tổ xây lát đề nghị được cấp vật tư cho công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Vật tư xin cấp : Gạch xi măng 30x30x6M200
Số lượng xin cấp : 4.500 viên
Ngày 02 tháng 07 năm 2008
Giám đốc Phòng kế hoạch Tổ xây, lát Người đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào Giấy đề nghị cấp vật tư, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, định mức, hạn mức, đã được phê duyệt, để tiến hành xuất kho.
Khi xuất kho nguyên vật liệu, nhân viên kế toán của đội chỉ ghi trên phiếu xuất kho số lượng nguyên vật liệu xuất dùng. Phiếu xuất kho vật tư được viết thành 3 liên, gửi cho các bộ phận liên quan: 1 liên do thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó gửi lên phòng tài vụ; 1 liên cho người lĩnh vật tư giữ; 1 liên phòng cung tiêu giữ. Phiếu xuất kho có mẫu như sau:
Biểu 2 :Phiếu xuất kho
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
Mẫu số: 02 - VT
87 - Minh Khai - Vinh –
Nghệ An.
TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/07/20078 NỢ TK 6211
Số: 25 CÓ TK 1521
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Lương - Bộ phân : Đội 1
Lý do xuất kho : Thi công công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Xuất tại kho : Kho vật liệu chính - Địa điểm: Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
2
3
Gạch 30x30x6M200
Thép F 12
Gạch
X
T
G
Viên
Kg
Viên
45.000
9.570
350.000
45.000
9.570
350.000
6.000
17.000
5.500
315.000.000
162.690.000
1.925.000.000
Cộng:
2.402.690.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Hai tỷ bốn trăm linh hai triệu sáu trăm chín mươi chín nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo : 03
Người lâp phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập
Khi xuất kho thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký cho nhân viên vận chuyển hoặc đội xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển tới đội sản xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong ký nhận phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán đội thi công tập hợp phiếu xuất nhập vật tư thành một quyển riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận vật tư từ kho của công ty để theo dõi riêng.
Biểu 3 : Bảng kê vật tư
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
Mẫu số: 07 - VT
87 - Minh Khai - Vinh –
Nghệ An.
TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BẢNG KÊ VẬT TƯ NHẬN TỪ KHO CỦA CÔNG TY
Tháng 07/2008
Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Stt
Tên nhãn hiệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
Gạch 30x30x6M200
Viên
45.000
6.000
315.000.000
2.
Thép vằn F12
Kg
9.570
17.000
162.690.000
3.
Gạch
Viên
350.000
5.500
1.925.000.000
Cộng
2.402.690.000
Trong trường hợp các đội xây dựng nhận vật tư khi công ty mua về chuyển thẳng tới công trình thì chứng từ "Biên bản giao nhận vật tư" giữa người cung ứng vật tư với người phụ trách đội xây dựng được lập. Biên bản này được lập thành 2 liên, mỗi bên giữ một liên làm chứng từ thanh toán.
Biểu 4 : Biên bản giao nhận vật tư
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
Mẫu sổ : 07 VT
87 - Minh Khai – Vinh –
Nghệ An.
TheoQĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Ngày 12 tháng 07 năm 2008
Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Người giao : Anh Hùng
Người nhận : Phùng Việt An
Stt
Tên nhãn hiệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
Cát vàng
m3
300
800.000
240.000.000
2.
Cát đen
m3
670
1.050.000
703.500.000
.
.
Cộng
943.500.000
Phụ trách đội xây dựng cũng tập hợp các chứng từ thành một tập riêng cuối tháng lên bảng kê vật tư giao thẳng tới công trình tương tự như bảng kê vật tư từ kho của công ty.
Đối với vật tư đội xây dựng tự mua thì người có trách nhiệm đi mua vật tư viết giấy xin tạm ứng, có ký duyệt của kế toán trưởng mới được xuất trình cho công trình thi công, chứng từ hạch toán là "Hoá đơn mua hàng". Cuối kỳ đội xây dựng cũng lập bảng kê tự đảm nhiệm tương tự như hai bảng kê trên.
Biểu 5. Hoá đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT- BLL
Liên 2: Giao cho khách hàng LB/2007B
Ngày 15 tháng 08 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Hoàng An
Địa chỉ: 92 - Hồng Bàng - Tp.Vinh - Nghệ An
Mã số thuế: 2900895747
Họ tên người mua: A. Nguyễn Hoàng Minh
Đơn vị: Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại An Bình
Địa chỉ: 87 – Minh Khai - Thành phố Vinh - Nghệ An
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản- Mã số thuế : 2900126864
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tôn XD D10
M2
5.500
19.480
107.140.000
2
Thép X18
Kg
7.200
20.246
145.771.200
Cộng tiền hàng 252.911.200
Thuế suất thuế GTGT (10%) Tiền thuế GTGT: 25.291.120
Tổng tiền thanh toán 278.202.320
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bảy mươi tám triệu, hai trăm linh hai nghìn ba trăm hai mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Hàng ngày hoặc hàng tháng các đội tập hợp chứng từ và nộp lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc này nhập vào máy đó máy sẽ tự động nhảy vào theo theo tên chi tiết từng công trình.
Để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với nguyên vật liệu được theo dõi theo trên TK 152.
Hàng tháng, trên cơ sở các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu sẽ lập Bảng phân bổ nguyên liệu. Bảng phân bổ này là căn cứ để kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái TK 621 và các TK khác có liên quan.
Biểu 6 : Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai – Vinh – Nghệ An.
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Tên vật tư
ĐVT
SSố lượng
DĐơn giá
Thành tiền
SH
NT
25
07/07
Gạch 30x30x6M200
VViên
45.000
6.000
315.000.000
25
07/07
Thép vằn F12
Kg
9.570
7.000
162.690.000
25
07/07
Gạch
Viên
350.000
5.500
1.925.000.000
5/08
Tôn XD D10
M2
5.500
19.480
107.140.000
5/08
Thép X18
Kg
7200
20.246
145.771.200
..
..
Cộng
4.645.275.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu 7 : Sổ chi tiết tài khoản 621
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai – Vinh – Nghệ An.
Sổ chi tiết tài khoản 621
Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
(Quý 3 /2008)
Đơn vị: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
07/07
25
07/07
Gạch 30x30x6M200
152
315.000.000
7/07
25
07/07
Thép vằn F12
152
162.690.000
7/07
25
07/07
Gạch
152
1925.000.000
15/08
15/08
Tôn XD D10
141
107.140.000
15/08
15/08
Thép X18
141
145.771.200
.
30/09
30/09
K/C chi phí NVLTT
154
4.645.275.000
Cộng
4.645.275.000
4.645.275.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu 8 : Chứng từ ghi sổ số 122
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 122
Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Gạch 30x30x6M200
621
152
315.000.000
Thép vằn F12
152
162.690.000
Gạch
152
1.925.000.000
Tôn XD D10
141
107.140.000
Thép X18
141
145.771.200
.
Cộng
4.645.275.000
Kèm theo.... chứng tứ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu 9 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
122
30/09
4.645.275.000
Cộng
4.645.275.000
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ, sổ chi tiết TK 621, Kế toán tiến hành vào Sổ Cái TK 621
Biểu 10 : Trích sổ Cái TK 621
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
Sổ Cái Tài khoản : 621
"Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi"
Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TTKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
330/09
1122
330/09
Gạch 30x30x6M200
152
315.000.000
330/09
1122
330/09
Thép vằn F12
152
162.690.000
330/09
1122
330/09
Gạch
152
1.925.000.000
330/09
1122
330/09
Tôn XD D10
141
107.140.000
330/09
1122
330/09
Thép X18
141
145.771.200
330/09
330/09
.
.......................
330/09
330/09
K/C chi phí NVLTT
154
4.645.275.000
Cộng
4.645.275.000
4.645.275.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tại Công ty, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị, kết thúc dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được trích từ lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Hiện này công ty chủ yếu thuê công nhân ngoài biên chế thực hiện theo chế độ khoán gọn tới từng tổ, đội. Các tổ, đội được khoán một số hạng mục nhất định sau đó tiến hành bàn giao với công ty.
Phương pháp hạch toán:
* Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
* Phương pháp hạch toán: Tiền lương phải trả của công nhân sản xuất được tính như sau: Căn cứ vào bảng chấm công của các tổ, đội; Căn cứ vào khối lượng hoàn thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ của tổ đội; Căn cứ vào định mức đơn giá tiền lương/ sản phẩm, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận theo số lượng sản phẩm hoàn thành để tính ra tổng lương sản phẩm của cả đội trong tháng đó.
Kế toán lao động tiền lương lập bảng tổng hợp hệ số, số ngày công của cả đội xây dựng rồi tính lương của từng công nhân theo công thức sau.
Tổng lương của công trình
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá định mức tiền lương của một sản phẩm
=
*
Đơn giá tiền lương : Công ty giao khoán 40% giá trị hoàn thành
Từ bảng chấm công của Đội xây dựng số 1, tính ra tổng số công của cả đội
Tiền lương của một ngày công
Tiền lương sản phẩm của cả công trình
Tổng số ngày công
=
Lương sản phẩm của 1 công nhân
Tiền lương của một ngày công
Số ngày công
=
x
Các khoản trích theo lương bao gồm : Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội và Kinh phí công đoàn. BHXH trích 19% trên tổng lương cấp bậc của công nhân sản xuất.BHYT trích 3% trên tổng lương cấp bậc của công nhân sản xuất. KPCĐ trích 2% trên tổng lương thực trả của công nhân sản xuất. Trong 25% các khoản trích theo lương, người lao động nộp 6% còn doanh nghiệp ghi vào chi phí nhân công trực tiếp 19%.
Ví dụ: Trong tháng 8 năm 2008 đội 1 thi công hoàn thành 02 công trình giá trị công trình 300.000.000đ với đơn giá tiền lương sản phẩm được thanh toán 40% của giá trị hoàn thành. Cả đội có 35 công nhân . Tổng hệ số lương cấp bậc là 60. Tổng số ngày công là 800 ngày công
Vậy tổng tiền lương sản phẩm của cả đội 1 trong tháng 10 sẽ là :
40% x 300.000.000đ= 120.000 000 (Đ).
Tiền lương một ngày công = 120 000 000/ 800= 150.000 (Đ/ ngày công).
Giả sử công nhân Nguyễn Hồng Đức có hệ số cấp bậc là 2.65 và có 22 công,
Lương sản phẩm của công nhân này là:
22 công x 150.000 = 3.600.000đ
Phụ cấp điện thoại xăng xe: 250.000đ
BHXH = HSCB x 542000 x 5% = 2.65 x 540000 x 5% = 71.815 (Đ)
BHYT = HSCB x 542000 x 1% = 14.363 (Đ)
Lương thực lĩnh = Lương SP + Lương TG + Lương phép + Phụ cấp + Thưởng – BHXH - BHYT.
Lương thực lĩnh = 3.600.000 + 250.000 – (542000 x 2.65)* 6% = 3.763.822(Đ)
Các chứng từ và các sổ kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Cuối tháng công ty tiến hành lập bảng thanh toán lương cho các bộ phận theo tháng, tính ra lương của từng công nhân của từng bộ phận trong tháng và thực hiện trả lương cho người lao động luôn trong đầu tháng sau. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các bộ phận từng tháng trong kỳ hạch toán, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (bảng phân bổ số 1) vào cuối quý. Cuối quý, từ bảng thanh toán lương hàng tháng và bảng phân bổ số 1, máy tính tự lên sổ cái TK 622 chi tiết cho từng đội.
Tổng hợp từ bảng thanh toán lương hàng tháng, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, máy tính sẽ tự thực hiện lên sổ cái TK 622 chi tiết cho từng đội vào cuối quý cho phép theo dõi chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ tại từng đội.
Biểu 11 : BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 8/2008
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 08/2008
Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
TT
Họ và tên
HSL CB
Ngày trong tháng
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
..
Cộng
1
Nguyễn Hồng Đức
2,65
x
x
x
x
x
x
x
x
x
..
22
2
Thái Thị Thanh
3.25
x
x
x
x
x
x
x
x
x
..
25
3
Đặng Viết Hải
2.06
x
x
x
x
x
x
x
x
x
..
24
4
..
.
.
.
..
..
..
.
.
.
..
..
Tổng
60
800
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
Hoàng Văn Minh Lê Đức Cảnh Nguyễn Duy Tuấn
Biểu 12 : BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Tháng 08 năm 200 8 Đơn vị: Đồng
Họ và tên
Chức danh
HSLCB
Công ngày
Tiền
Phụ cấp
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH(5%)
BHYT(1%)
Nguyễn Hồng Đức
2.65
22
3.600.000
250.000
3.850.000
71.815
14.363
3.763.822
Thái Thị Thanh
3.25
25
3.750.000
250.000
4.000.000
88.075
17.615
3.894.310
Đặng Viết Hải
2.06
24
3.600.000
200.000
3.800.000
55.826
11.165
3.733.009
.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Tổng
60
800
92.000.000
5000.000
97.000.000
4.200.000
8.400.000
91.960.000
Người lập bảng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu 13 : BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Từ ngày 01/07/2008 đến 30/09/2008. Đơn vị: Đồng
TK ghi Nợ
Các khoản phụ cấp
Các khoản khác
TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng TK 338
Tổng
622MGLL
212.134.197
67.625.000
0
279.759.197
5.595.184
41.963.880
5.595.184
53.154.247
332.913.444
622.......
.......
.....
627
72.955.745
15.120.000
0
88.075.745
1.827.487
13.706.154
1.827.487
20.659.743
108.735.488
642
24.625.600
5.960.000
0
30.585.600
611.712
4.587.840
611.712
5.811.264
36.396.864
Tổng
Người lập bảng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu 14 : Sổ chi tiết tài khoản 622
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
Sổ chi tiết tài khoản 622
Chi phí nhân công trực tiếp Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Quý 3 /2008 Đơn vị: Đồng
NNTGS
Chứng từ
Diễn giải
TTKĐƯ
Số phát sinh
SSH
NNT
Nợ
Có
330/09
98
330/09
Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
3334
279.759.197
330/09
998
330/09
- KPCĐ
33382
5.595.184
330/09
998
330/09
- BHXH
33383
41.963.880
330/09
998
330/09
- BHYT
33384
5.595.184
330/09
330/09
K/C CPNCTT
1154
332.913.444
Cộng
332.913.444
332.913.444
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu 15 : Chứng từ ghi sổ số 123
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 123
Ngày30 tháng 9 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất
- Các khoản trích theo lương phải nộp
622
334
338
279.759.197
53.154.247
Cộng
332.913.444
Kèm theo.... chứng tứ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu 16 :Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
123
30/09
332.913.444
Cộng
332.913.4.44
Biểu 17 : Trích sổ Cái TK 622
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
SỔ CÁI TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng
NNTGS
Chứng từ
Diễn giải
TTKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
330/09
1123
330/09
Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp
3334
509.759.197
330/09
1123
330/09
- KPCĐ
33382
5.595.184
330/09
1123
330/09
- BHXH
33383
41.963.880
330/09
1123
330/09
- BHYT
33384
5.595.184
330/09
330/09
K/C CPNCTT
1154
332.913.444
330/09
330/09
Cộng
332.913.444
332913.444
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thi công là các loại xe máy có động cơ được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình xây dựng như: Máy trộn bê tông, hồ vữa, máy đào đất, xúc đất, máy đóng cọc, ô tô vận chuyển đất, đá trong công trường. Với đặc điểm là các công trình nằm rải rác khắp các tỉnh, thời gian thi công các công trình không phải là dài lắm nên chủ yếu công ty sử dụng hình thức thuê ở bên ngoài.
Chi phí máy thi công là toàn bộ chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy cho các công tình xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công thường được chia thành hai loại: chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
Chi phí thường xuyên là những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng xe máy thi công và được tính thẳng và giá thành của ca máy. Chi phí tạm thời là những chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy hoặc cho nhiều kỳ khác nhau.
Hiện nay, công ty áp dụng 2 hình thức thuê máy. Cách thứ nhất là thuê toàn bộ cả máy nhưng công ty sẽ chịu phần nhiên liệu chạy máy, cách thứ 2 là công ty sẽ thuê cả máy và không chịu trách nhiệm về phần nhiên liệu chạy máy, cách thuê này được tính theo giờ máy, một giờ chạy máy sẽ ứng với một khoản tiền nhất định.
Chứng từ sử dụng :
Công ty chủ yếu là thuê máy để sản xuất, do đó mà chứng từ sử dụng chủ yếu là:
- Hợp đồng thuê máy
- Nhật trình máy
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền tạm ứng
Máy thi công của công ty chủ yếu là đi thuê để sử dụng và chi phí sử dụng máy của công trường nào thì được hạch toán vào chi phí của công trường đó. Kế toán xác định chi phí thi công dựa trên hợp đồng thuê máy và hoá đơn GTGT.
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vinh, ngày 27 tháng 07 năm 2008
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Bên cho thuê ( Bên A): Công ty TNHH Thành Thảo
Địa chỉ: 315- Nguyễn Du - Tp.Vinh - Nghệ An
Đại diện: Ông Phan Thành Nam - Chức vụ: Giám đốc
Bên đi thuê (Bên B): Công ty CP Đầu tư Xây dựng & Thương mại An Bình
Địa chỉ: 87- Minh Khai - Tp.Vinh - Nghệ An
Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thành - Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thuê máy với các điều khoản sau:
Điều 1:
Bên A đồng ý cho bên B thuê một số máy thi công (có danh mục kèm theo) để phục vụ cho việc thi công công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Thời gian: Từ ngaỳ 28/7/2008 đến ngày 30/9/2008
Điều 2:
Phương thức thanh toán : trả bằng tiền mặt theo tổng số ca hoạt động
Điều 3:
Đại điện Bên A Đại điện Bên B
(Ký tên) (Ký tên)
Hoá đơn (GTGT)
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số : 01.GTKT- 3LL
Liên2: (Giao cho khách hàng) 06-B
N0 0031543
Ngày 28 tháng 07 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Thảo
Địa chỉ: 315- - Nguyễn Du - Tp.Vinh - Nghệ An Số TK:
Điện Thoại : MS: 0101013568
Họ tên người mua hàng : Ông Nguyễn Đình Hùng
Tên đơn vị : Công ty CP Đầu tư Xây dựng & Thương mại An Bình
Địa chỉ: 87- Minh Khai - Tp.Vinh - Nghệ An
Phương thức thanh toán : Tiền mặt MST: 2900126864
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
Cần trục
Máy trộn bê tông
.
ca
ca
12
10
..
600.000
42.000
..
7.200.000
420.000
Tổng Cộng
65.000.000
Cộng tiền hàng : 65.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 6.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 71.500.000
Số viết bằng chữ : Bảy mươi mốt triệu nam trăm ngìn đồng chẵn
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 20: Sổ chi tiết tài khoản 623
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
Sổ chi tiết tài khoản 623
Chi phí máy thi công Công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Quý 3 /2008 Đơn vị: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TTKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
30/7/08
22459
30/7/08
Thuê máy Công ty TNHH Thành Thảo
331
71.500.000
29/8/08
29626
29/8/08
Thuê cẩu chung chuyển Cty CP Hàm Long
331
15.252.000
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
30/9/08
P k/c14
3009/08
Kết chuyển CPMTC
164202000
Cộng
164202000
164202000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu 21 : Chứng từ ghi sổ số 124
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 124
Ngày30 tháng 9 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Thuê máy Công ty TNHH Thành Thảo
- Thuê cẩu chung chuyển Cty CP Hàm Long
..
623
331
331
71.500.000
15.252.000
Cộng
164.202.000
Kèm theo.... chứng tứ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký tên) (Ký tên)
Biểu 22 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
124
30/09
164.202.000
Cộng
164.202.000
Biểu 23 : Trích sổ Cái TK 623
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
SỔ CÁI TK 623
Chi phí máy thi công công trình Nhà mẫu giáo Lê Lợi
Quý 3 Năm 2008 Đơn vị: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TTKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/09
124
30/09
Thuê máy Công ty TNHH Thành Thảo
331
71500.000
30/09
124
30/09
Thuê cẩu chung chuyển Cty CP Hàm Long
331
15.252.000
..
..
..
.
.
.
..
..
..
.
.
.
30/09
30/09
Kết chuyển CPMTC
154
164.202.000
30/09
30/09
Cộng
164.202.000
164.202.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí máy thi công. Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung, tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, các khoản thuộc chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí về tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp cho BHXH, BHYT, KPCĐ (tính theo lương cơ bản) của CBCNV văn phòng phân xưởng.
Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng cho việc sữa chữa nhỏ, sữa chữa thường xuyên, thiết bị của văn phòng phân xưởng như giấy bút, văn phòng phẩm.
Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất mua dùng trong tháng.
Chi phí KHTSCĐ, phân bổ chi phí công cụ dụng cụ lao động thuộc loại phân bổ nhiều lần.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho SXKD của từng phân xưởng như điện, nước, điện thoại
Chi phí bằng tiền khác.
*Phương pháp hạch toán cụ thể:
Căn cứ vào bảng chấm công và hệ số bình bầu tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 : 108.735.488
Có TK 334: 88.075.745
Có TK 338: 20.659.743
Căn cứ vào các phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng chung cho từng bộ phận kế toán tổng hợp số liệu và định khoản như sau:
Nợ TK 627: 32.980.000
Có TK 153: 17.900.000
Có TK 142: 15.080.000
Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ của từng bộ phận
Các TSCĐ ở Công ty thường là tài sản có giá trị lớn như nhà cửa, máy móc, dụng cụ quản lý... Mỗi tài sản có tỷ lệ khấu hao riêng. Tại công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC
Mức khấu hao bình quân trong năm = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao năm
Mức khấu hao bình quân tháng
Mức khấu hao bình quân năm
12
=
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ quý 4 kế toán ghi sổ :
Nợ TK 627 : 35.478.650
Có TK 214 : 35.478.650
Hàng tháng kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện, tiền nước để tiến hành nhập liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 627 : 63.645.000
Có TK 112 : 63.645.000
Hàng tháng kế toán căn cứ vào các hoá đơn khác (Văn phòng phẩm, dịch vụ thuê ngoài khác) và các chứng từ có liên quan để tiến hành nhập liệu vào máy theo định khoản.
Nợ TK 627 : 70.132.000
Có TK 111 : 70.132.000
Biểu 24 : BÁO CÁO TSCĐ
BÁO CÁO TSCĐ
Từ ngày 01/7/2008 đến 30/09/2008
Nguyên giá: 12.465.000.000
Khấu hao trong kỳ: 35.478.650
Khấu hao luỹ kế: 298.720.160
Giá trị còn lại: 12.130.801.190
Đơn vị: VNĐ
Tên TSCĐ
Ngày đưa vào sử dụng
Nơi sử dụng
Ký hiệu
Nguyên giá
KH trong kỳ
KH luỹ kế
Giá trị còn lại
Nhà quản lý
10/2003
QL DN
NQL
1.260.840.000
10.507.000
52.535.000
1.208.305.000
Nhà xưởng
12/2006
Đội thi công
TC
1.003.320.000
18.361.000
685.602.000
1.317.718.000
Máy khoan
10/9/2004
Đội thi công
TC
120.000.000
3.000.000
45.000.000
175.000.000
..
.
Tổng
12.465.000.000
35.478.650
298.720.160
12.130.801.190
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu 25 :BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Công ty CP ĐTXD&TM An Bình
87 - Minh Khai - Vinh – Nghệ An.
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Từ ngày 01/07/2008 đến 30/09/2008
Đơn vị: VN Đ
TT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao
627-MGLL
627-....
TK 642
1
Máy ủi
650.000.000
19.254.758
2.587.250
3.587.241
2
Nhà xưởng, máy móc
8.254.104.320
65.258.654
9.612.350
8.214.475
4.258.200
Tổng cộng
12.465.000.000
154.2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2007.doc