Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH kết cấu Thép cơ khí xây dựng Hưng Yên

 

Lời mở đầu.1

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Kết cấu thép CKXD Hưng Yên.3

1.2 . Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH kết cấu thép cơ khí xây dựng Hưng Yên.3

1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kết cấu thép cơ khí xây dựng Hưng Yên.4

1.2.1. Các mặt hàng chủ yếu của công ty.4

1.2.2. Tình hình kinh doanh.4

1.2.3.Tình hình tài chính.5 1.2.4. Tình hình lao động của công ty.5 1.2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.6

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty TNHH Kết cấu thép CKXD Hưng Yên.7

1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.7

1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất.8

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . .9

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .9

1.4.2. Hình thức ghi sổ kế toán 12

1.4.3. Vận dụng chính sách kế toán 14

Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Kết cấu thép CKXD Hưng Yên.16

2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tại công ty .16

2.1.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất .16

2.1.2.Đối tượng kế toán chi phí sản xuất . .16

2.1.3.Quy trình tập hợp chi phí sản xuất . . . 18

2.2.Thực trạng kế toán chi phí sản xuất của công ty . . .22

2.2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .23

2.2.1.1.Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp .23

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . . 30

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .37

2.3.Kế toán tính giá thành tại công ty TNHH kết cầu thép CKXD Hưng Yên . 48

2.3.1.Đối tượng tính giá thành tại công ty TNHH kết cấu thép CKXD Hưng Yên . . .48

2.3.2. Kỳ tính gía thành sản phẩm, kirmt kê đánh giá sản phẩm dở dang .48

2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 49

Chương 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty . .52

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty .52

3.2. Một số tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 58

3.2.1. Về việc luân chuyển chứng từ . .58

3.2.2. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất ở công ty . . .60

3.3. Đề xuất nhằm hoàn thịên công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm .60

Kết luận . .63

 

 

 

doc69 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH kết cấu Thép cơ khí xây dựng Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền Yêu cầu TX 1 Dây hàn Kg 100 100 9600đ/kg 960.000 2 Thuốc hàn Kg 50 50 8400đ/kg 420.000 Cộng 150 1.380.000 Ngày 25 Tháng 03Năm 2008 Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, (ky, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Khi NVL để thực hiện sản xuất, kế toán định khoản như sau: Nợ TK621: 1.380.000đ Có TK152: 1.380.000đ Các phiếu xuất kho, phiếu cấp vật tư này sẽ được tập hợp theo từng phân xưởng và chi tiết cho từng công trình sử dụng, để làm căn cứ, để làm căn cứ lập sổ chi tiết TK621 Biều 2.6: Sổ chi tiết các tài khoản CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản: 621 Đối tượng: CP NVLTT Từ ngày 01/03/2008 đến 28/03/2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 43.256.359 08 02/03 Que hàn 152 197.598 08 02/03 Đá mài 152 23.100 13 14/03 Que hàn 152 395.179 13 14/03 Đá mài 152 11.550 18 18/03 Thuốc hàn 152 229.429 ..... ...... ............................... 152 ................. TP23 27/03 Ga 621.909 Cộng số phát sinh Dư cuối kỳ 70.175.262 113.431.621 (Trích từ sổ chi tiết tài khoản 621) Hưng yên, ngày 30tháng03..năm 2008 Người lập biểu Người thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty đang áp dụng giá xuất vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền trong đó bao gồm cả chi phí thu mua phân bổ cho từng đơn vị (không bao gồm VAT) Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ Giá thực tế vật liệu nhập trong tháng Đơn giá vật liệu = + Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ Số lượng vật liệu nhập trong tháng Giá thực tế vật liệu xuất dùng = Đơn giá vật liệu xuất kho x Số lượng vật liệu xuất Kế toán chi phí và giá thành căn cứ vào nội dung kinh tế phát sinh trên chứng từ để xác định đối tượng hạch toán. Tiến hành lấy số lượng nhân đơn giá để xác định được giá trị vật tư đưa vào hạch toán các tài khoản liên quan và đối chiếu với kế toán vật tư số tổng cộng. Kế toán chi phí và giá thành từng xưởng lập bảng phân bổ vật liệu cho xưởng mình, chi tiết cho từng sản phẩm Biểu 2.7 : Bảng phân bổ vật liệu CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Công trình Nhà Ô tô Đơn vị tính : đồng Nợ TK Có TK TK152 T ổng TK152.1 TK152.2 TK621 Tổ Phôi 6.083.359 1.570.969 7.654.328 Tổ Hàn 3.762.453 0 3.762.453 Tổ Gá 5.324.651 811.195 6.135.846 Tổ Sơn 4.053.265 483.629 4.536.894 Tổng 19.223.738 2.866.437 22.090.175 (Nguồn số liệu : Phòng kế toán) Từ bảng phân bổ vật liệu của công trình Nhà Kho TMT, kế toán lên bảng kê số 4 của công trình theo định khoản : Nợ TK621 : 22.090.175 Có TK152 :22.090.175 TK1521 : 19.223.738 TK1522 : 2.866.437 Đồng thời, kế toán vào bảng tập hợp chi phí sản xuất của công trình chi tiết cho từng loại sản phẩm, hợp đồng và chuyển cho kế toán tổng hợp lên tổng hợp vật liệu toàn công ty. Các số liệu trên cuối kỳ chuyển cho kế toán tổng hợp và giá thành tiến hành lập bảng chi phí sản xuất cho từng phân xưởng, bảng kê số 4 và NKCT số 7 toàn nhà máy. Cuối tháng kế toán tổng hợp căn cứ vào NKCT số 7 lên số cái TK621. Biểu 2.8: BANG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Bảng phân bổ nguyên vật liệu Tháng 03/2008 Đơn vị tính : Đồng STT Ghi các TK Có TK 152 1 Tài khoản 621 198.009.407 + Tổ phôi 73.010.573 - CT Tầu thủy – lai Vu 7.654.328 -CT nhà máy ôtô 65.356.245 + Tổ gá 48.481.470 - CT Tàu thuỷ- lai vu 6.135.846 -CT nhà máy ôtô 42.435.624 + Tổ hàn 36.653.924 - CT Tàu thuỷ- lai vu 3.762.453 -CT nhà máy ôtô 32.891.471 + Tổ sơn 39.863.440 - CT Tàu thuỷ- lai vu 4.536.894 -CT nhà máy ôtô 35.326.546 2 Tài khoản 627(6272) ......................................... ........................... (Trích từ bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, ccdc) Biểu 2.9 : SỎ CÁI TÀI KHOẢN CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Sổ cái tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi nợ TK621 Ghi có các TK khác Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 NKCT số 7 198.009.407 Tổng PS nợ TK 621 198.009.407 Tổng PS có TK 621 198.009.407 Số dư cuối kỳ Nợ Có (Nguồn số liệu : Phòng kế toán) 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là một trong những nhân tố quan trọng cấu thành nên giá thành đơn vị sản phẩm. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác các khoản lương của công nhân sản xuất chích góp phần tính được chính xác tỷ trọng của chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Xây dựng và thực thi một chính sách tiền lương phù hợp là một nhiệm vụ quan trọng nhằm khuyến khích sức lao động sáng tạo của toàn thể công nhân viên, bởi chính sách tiền lương, tiền thưởng gắn liền với đời sống của công nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến tinh thần và sức lực của người lao động. Một chính sách lương tốt đảm bảo đời sống làm cho người lao động yên tâm sản xuất, phát huy năng lực sáng tạo, họ sẽ đem hết tinh thần, sức lực phục vụ công ty, và gắn bó lâu dài với công ty. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của chính sách tiền lương, công ty đã thực hiện bám sát sác quy định hiện hành về chính sách tiền lương, khung lương cơ bản, ...do vậy, công ty đã xây dựng hệ thống tiền lương tương đối hoàn chỉnh, phù hợp đảm bảo sự công bằng cho công nhân viên trong công ty : + Tiền lương và phụ cấp : là phần thù lao sản xuất, các chi phí cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm là bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm. + Các khoản trích thep lương gồm BHXH, BHYT, KPCĐ được hình thành để chi trả cho người lao động theo chế độ quy định trong thời gian ốm đau, thai sản, và hình thành nguồn thanh toán cho người lao động khi nghỉ theo chế độ, theo quy định của nhà nước : Kinh phí công đoàn (KPCĐ) :KPCĐ của công ty được trích theo tỷ lệ 1% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh). Bảo hiểm xã hội (BHXH) : Công ty trich 20% trên tổng lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kỳ hạch toán đó : 15% tính vào giá thành do công ty nộp, 5% còn lại do người lao động đóng theo lương cơ bản. Kế toán theo dõi trên TK 3383 Bảo hiểm y tế (BHYT) : Công ty thực hiện trích quỹ 3% trên số thu nhập tạm tính của người lao động, trong đó công ty chịu 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động trực tiếp nộp 1% trừ vào thu nhập của họ . Hiện nay, công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương đó là tiền lương sản phẩm và tiền lương thời gian. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm thì hưởng lương theo sản phẩm quy định. Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm để tính đựơc tổng lượng sản phẩm. Còn đối với khoản lương thời gian thì theo chế độ, công nhân được hưởng 100% lương thời gian kể cả ngày nghỉ việc, ngừng việc do mất điện, hỏng máy. Lương SP = Slượng chi tiết SPHT nhập kho x đơn giá tiền lương của từng chi tiết Số ngày hưởng lương theo thời gian x Bậc lương Lương thời gian = 26 Trong đó : Bậc lương = hệ số lương x Mức lương tối thiểu Mức lương tối thiểu mà nhà máy đang áp dụng là : 550.000, đ Công việc tính tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được thưc hiện như sau : Hàng ngày, nhân viên thống kê phân xưởng có nhiệm vụ theo dõi thời gian sản xuất chấm công cho từng công nhân viên trong ngày rồi ghi vào ngày tương ứng ở bảng chấm công, đồng thời theo dõi kết quả lao động trong phân xưởng qua phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành. Cuối tháng, nhan viên thống kê phân xưởng gửi bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành lên phòng tổ chức lao động. Phòng tổ chức lao động căn cứ vào đó để tách lương sản phẩm (lương chính) các khoản lương phụ (lương khác) phải trả cho tưng phân xưởng. Từ đó các phân xưởng lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm trong phân xưởng mình. Sau đó các phân xưởng gửi lên phòng kế toán để kế toán tiền lương hoàn thiện bảng thanh toán tiền lương. Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương ở các phân xưởng, bảng tổng hợp thanh toán lương cho các phân xưởng và tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 ‘chi phí nhân công trực tiếp’ . TK622 được mở chi tiết cho từng phân xưởng và cho từng loại sản phẩm. Công ty đang trả lương theo khoán sản phẩm vì vậy cuối tháng tổ trưởng các tổ nộp cho phòng QLSX bảng chấm công và khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng tổ viên. Phòng QLSX tính khối lượng SP chung cho cả tổ có khớp với khối lượng SP của phòng sản xuất giao cho rồi chuyển sang phòng kế toán Biểu 2.10 : Khối lượng tiền lương CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 KHỐI LƯỢNG TIỀN LƯƠNG Từ ngày 01 tháng 03 đến 30 tháng 03 năm 2008 Đơn vị : Tổ Sơn Đơn vị tính : đồng TT SP hoàn thành SL Đơn vị Khối lượng(kg) Đơn giá(đ) Thành tiền Ghi chú 1 Cột C1 12 cái 2,763.40 80 2,652,864.00 Sơn HT 2 Cột C2 4 cái 740.86 80 237,075.20 Sơn HT 3 Kèo K1 12 Bán 5,271.04 80 5,060,198.40 Sơn HT 4 Kèo K2 4 Bán 1,453.03 80 464,969.60 Sơn HT 5 Giăng dọc 14 Bộ 793.74 80 888,988.80 Sơn HT ,,,,, ,,,,,,,,,,,, ,,,,,, ,,,,,,, ,,,,,,,,,,,,,,,, ,,,,,,,, ,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ,,,,,,,,,, Tổng cộng 9,304,096.00 (Trích từ bảng thanh toán tiền lương sản phẩm) Tổ trưởng P. Kế hoạch P. Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11 : Tổng hợp thanh toán lương CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Tổng hợp thanh toán lương Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính : đồng STT Danh mục tổng số giờ công Tiền lương Tổng cộng Lương SP Lương khác 1 CT Tầu thuỷ - Lai vu 37.305.352 9.295.553 46.600.905 2 CT ôtô 35.682.060 10.441.700 46.123.760 Tổng cộng 72.987.412 19.737.253 92.724.665 ( Trích từ bảng tổng hợp thanh toán lương) Số liệu ở bảng này sẽ được sử dụng để lập bảng phân bổ tiền lương cà BHXH. Sau khi tính toán xong tiền lương phải trả cho công nhận trực tiếp sản xuất, phòng tổ chức lao động chuyển xuống các phân xưởng để tổ trưởng thực hiện tính toán và lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân viên ở phân xưởng mình. Ở các phân xưởng việc tính toán tiền lương dựa vào báo ca, bảng chấm công để tính số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất. Ví dụ : Tính lương cho anh Vũ Văn Vịnh, tổ trưởng tổ sơn trong tháng 05 năm 2008, anh Vịnh được hưởng lương : Lương sản phẩm : Căn cứ vào sổ báo ca và đơn giá chi tiết sản phẩm hoàn thành nhập kho mà anh Vịnh làm được để tính tiền lương sản phẩm trong sổ báo ca. Khi cưới tháng phòng QLSX tính được số tiền lương phải trả cho tổ sơn theo sản phẩm đã hoàn. Tổ trưởng có nhiệm vụ ghi ngày công của từng tổ viên rồi từ số lương của cả tổ tính ra đơn giá cho từng ngày công bằng cách lấy số lương chia cho toàn bộ ngày công của cả tổ. Ngày công thực tế của mỗi công nhân bằng ngày công nhân với hệ số. Sau đó lấy đơn giá nhân với số ngày công thực tế mà mỗi thành viên trong tổ làm được ra lương của công nhân trong tháng. Trong tháng anh được hưởng phụ cấp 185.000đồng Trong tháng 03/2008 anh Vịnh làm được 17ngày công với đơn giá là 55.579,16đ. Lương của anh Vịnh là : Ngày công thực tế : 17 x 1,25 = 21,25. Với 1.25 là hệ số do tổ tự bìmh bầu lấy cao nhất là 1.25 thấp nhất là 0.75. Tiền lương : 55.579,16 x 21,25 = 1.181.057 (đồng) BHXH trong công ty tính theo lương cơ bản nên mỗi tháng phải đóng là 27.000 đ .lương của Anh Vịnh tháng 03/2008 là : 1.181.057 + 185.000 – 27.000 = 1.366.057 (đồng) Việc trích BHYT chỉ diễn ra khi nào công ty tiến hành mua BHYT thì mới trích BHYT theo lương của tháng trước đó. Trong tháng 03/2008 công ty không mua BHYT nên trong tháng này công ty không tiến hành trích để trừ vào lương của công nhân. Biểu 2.12: thanh toán tiền lương tháng 03/2008 Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 622 CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Sổ cái tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp Năm 2008 Đơn vị tính : đồng Số dư đầu năm Nợ Có Ghi nợ TK622 Ghi có các TK khác Tháng 1 Tháng 2 Tháng3 NKCT số 7 92.724.665 Tổng PS nợ TK 622 92.724.665 Tổng PS có TK 622 92.724.665 Số dư cuối kỳ Nợ Có (Nguồn số liệu : Phòng kế toán) 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung trong từng tổ, đội sản xuất, lắp dựng bao gồm lương nhân viên quản lý tổ, đội.BHXH, BHTY, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, lắp dựng, nhân viên quản lý đội, nhân viên kỹ thuật, chi phí khấu hao TSCĐ Đối với chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm toàn bộ chi phí có tích chất phục vụ và quản lý tại các phân xưởng như : Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất Để theo dõi khoản mục này, công ty mở TK 627 ‘chi phí sản xuất chung’ việc tập hợp thep dõi này phát sinh sẽ được kế tóan ở các phân xưởng sản xuất thực hiện và được chi tiết cho từng yếu tố. TK này được chi tiết thành : TK6271 ‘chi phí nhân viên phân xưởng’ TK6272 ‘chi phí vật liệu’ TK6273 ‘chi phí công cụ dụng cụ’ TK6274 ‘chi phí khấu hao TSCĐ’ TK6277 ‘chi phí dịch vụ mua ngoài’ TK6278 ‘chi phí bằng tiền’ Cuối tháng sau khi tập hợp được CPSX theo từng phân xưởng tiến hành phân bổ cho các đối tượng gánh chịu là các sản phẩm theo tiêu thức tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất. Những chi phí này phát sinh sẽ hạch toán ngay vào khoản mục chi phí sản xất chung theo tưng yếu tố cụ thể của từng phân xưởng sản xuất. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng : Nhân viên phân xưởng (Quản đốc, phó giám đốc, thống kê phân xưởng) cũng như nhân viên quản lý doanh nghịêp, ngoài lương thời gian và các khoản tồn như ngày lễ, phép, họ còn được hưởng một khoản trích từ khoản chi phí nhân công trực hoặc từ lợi nhuận hàng tháng. Việc hạch toán tiền lương của nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý nhà máy cũng tương tự như hạch toán tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm lương chính và các khoản chi phí phải trả như : BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định (19%) trên lương cơ bản của nhân viên quản lý phân xưởng. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên, căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của nhà nước về tiền lương và các phương pháp phân phối quỹ tiền lương để tính lương và trích BHXH cho nhân viên phân xưởng. Bảng thanh toán tiền lương là cơ sở cho việc lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Hạch toán chi phí NVL, CCDC : Chi phí NVL. CCDC dùng cho quản lý tại các phân xưởng như : quần áo bảo hộ lao động kính chắn khi hàn. Cũng đựơc tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng Việc xuất dùng NVL, CCDC dùng cho sản xuất ở phân xưởng đựơc thực hiện theo đúng lệnh xuất vật tư của phòng QLSX và kế toán hạch toán như sau : + Đối với vật liệu ở phân xưởng : Nợ TK627(2) – Tàu thuỷ : 2.630.172 Có TK152 : 2.630.172 + Đối với CCDC : Nợ TK 627(3) : 3.000.003 Có TK153 : 3.000.003 Số liệu về các khoản chi phí này được thể hiện trên các bảng phân bổ NVL, CCDC của từng phân xưởng ở các tháng và nó là căn cứ để ghi vào NKCT số 7 và sổ chi tiết TK627. Biểu 2.15 : Bảng kê máy móc thiết bị Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định : Các TSCĐ ở công ty Kết cấu Thép CKXD Hưng Yên đều là những TSCĐ có giá trị lớn, bao gồm : nhà xưởng sản xuất, máy móc thiết bị sản xuất công tác Hiện nay, cũng như nhiều doanh nghiệp khác, công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Hàng tháng thực hiện việc trích khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC. Theo dõi định kỳ, trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Dựa trên cơ sở tỷ lệ khâú hao TSCĐ theo khung quy định của nhà nước, Công ty đặt ra tỷ lệ khấu hao phù hợp với yêu cầu sản xuất của mình. Các phân xưởng sản xuất có dây chuyền sản xuất độc lập nhau nên công tác kế toán cũng độc lập Mức khấu hao Bình quân trích theo năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân quý = 4 Tại công ty sau khi tính khấu hao từng tháng, thì lấy số khấu hao đó chia cho khối lượng thành phẩm hoàn thành trong tháng đấy thì ta tính được lượng khấu hao theo từng khối lượng sản phẩm hoàn thành. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất gồm toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình phục vụ cho dây chuyền sản xuất. Căn cứ vào số khấu hao đã trích quý trước và tình hình tăng giảm TSCĐ trong quý kế toán xác định số khấu hao phải trích trong quý. Việc tính toán mức khấu hao đựơc thực hiện tự động theo chương trình của máy tình. Cuối quý, máy tính lập bảng kê chi tiết TK627 ghi rõ bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung và đồng thời lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ sau đó tổng hợp số liệu trên sổ sách kế toán tổng hợp TK627. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm các khảon chi như : Mua điện, nước, điện thoại, Fax. Kế toán căn cứ vào bảng kê thu – chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, hoá đơn thu tiền điện, nước, tiền điện thoại và phiếu chi tiền để tập hợp được các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh và phản ánh vào TK6277 ‘chi phí dịch vụ mua ngoai’. Các chi phí này đựơc phản ánh chính xác trên NKCT số 1 và NKCT số 2, NKCT số 5. Ví dụ : Trong tháng 4 năm 2008 toàn công ty phải trả 18.955.200đ tiền điện thì phân bổ cho văn phòng là ¼ số còn lại là cho các xưởng sản xuất. +Chi phí tiền điện (cho văn phòng) = số điện sử dụng x đơn gía tiền điện = 4800 x 880 = 4.224.000đ + Chi phí tiền nước = Số nước sử dụng x đơn giá nứơc Hiện nay công ty không mua nước ở ngoài mà sử dụng nước do công ty tự xây dựng. Nợ TK6277 : 4.224.000 Có TK 111 : 4.224.000 Việc phân bổ các chi phí tiền điện sản xuất cho các phân xưởng, bộ phận văn phòng dựa vào tỷ lệ % do văn phòng kế hoạch tính. tỷ lệ này căn cứ vào công suất máy móc của toàn công ty Cụ thể ta có bảng phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài thang 4/2008 Biểu 2.17 : Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài Tháng 3 năm 2008 STT TK ghi có TK331 Tổng cộng TK ghi nợ Tiền điện Tiền nước Tiền điện thoại 1 + TK 6277 Tổ phôi Tổ hàn Tổ gá Tổ sơn Văn phòng 18.955.200 3.864.200 3.546.300 3.513.000 3789.700 4.224.000 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 18.955.200 3.864.200 3.546.300 3.513.000 3789.700 4.224.000 2 + TK6417 139.920 0 0 139.920 3 TK6427 5.557.200 0 4.816.552 10.373.752 Tổng cộng 24.652.320 0 4.816.552 29.468.872 (Trích từ bảng phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài) Hạch toán chi phí bằng tiền khác : Cuối tháng, căn cứ vào tờ khai chi tiết TK627, NKCT số 1, NKCT số 2, kế toán theo dõi các khoản chi phí bằng tiền khác và tập hợp cho phân xưởng mình và vào bảng kê số 4 theo định khoản Nợ TK6278 : 3.541.200 Có TK111 : 3.541.200 (Số liệu của tổ phôi) Các chi phí sản xuất chung phát sinh ở từng phân xưởng được tập hợp và sử dụng để ghi vào sổ chi tiết TK627 ở các phân xưởng. Để theo dõi khoản ghi này và thực hiện phân bổ cho các đối tượng gánh chịu chi phí, kế toán mở hệ thống các sổ chi tiết ở từng phân xưởng Ví dụ : Ta có sổ chi tiết TK627 tổ phôi như sau : Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 627 CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Sổ chi tiết tài khoản 627 Tên phân xưởng : Tổ Phôi Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng TK627 Ngày Số SPS Nợ SPS Có 04/08 02 Bảng phân bổ NVL, CCDC 152 153 2.630.172 3.000.003 10/08 06 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 334,338 9.837.804 15/08 15 Trích khấu hao TSCĐ 214 4.752193 20/08 17 Bảng phân bổ chi phi dịch vụ mua ngoài 331 4.334.553 31/08 08 Chi phí bằng tiền khác 111 3.541.200 Tổng 28.068.925 ( trích từ sổ chi tiết tài khoản 627) Biểu 2.19 : Sổ cái tài khoản 627 CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Sổ cái tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung Năm 2008 Đơn vị tính : đồng Số dư đầu năm Nợ Có Ghi nợ TK627 Ghi có các TK khác Tháng 1 Tháng 2 Tháng03 TK111 7.032.900 TK152 20.217.318 TK153 12.732.262 TK214 24.247.092 TK331 19.749.807 TK334 23.935.810 TK 338 3.671.886 Tổng PS nợ TK 622 111.587.065 Tổng PS có TK 622 111.587.065 Số dư cuối kỳ Nợ Có (Nguồn số liệu : Phòng kế toán) Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất : Mọi chi phi sản xuất liên quan đến toàn bộ sản phẩm xuất trong kỳ đều đựơc tập hợp ở các tài khoản trung gian như TK621, Tk622, TK 627, cuối kỳ đều được kết chuyển vào TK 154 ‘chi phí sản xuất kinh doanh dở dang’ để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng đối tượng chịu chi phí. Kế toán mở bảng tổng hợp chi phí sản xuấtchi tiết từng phân xưởng cho từng loại sản phẩm, số liệu này được ghi vào bảng phân bổ NVL, CCDC các bảng phân bổ tiền lương và BHXH, các sổ chi tiết TK627 của từng phân xưởng và ghi hàng tháng. Cụ thể, bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh ở tổ phôi từ tháng 1đến tháng 6 năm 2008 như sau : Biểu 2.20 : Tổng hợp chi phí sản xuất CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Tổng hợp chi phí sản xuất Tổ phôi tháng 03 năm 2008 Đơn vị tính : đồng STT TK621 TK622 TK627 Tổng cộng 1 60.354.274 27.309.250 14.203.605 101.867.129 Tổng cộng 60.354.274 27.309.250 14.203.605 101.867.129 ( trích từ bảng chi phí sản xuất chung) Số liệu tổng cộng ở các bảng tổng hợp chi phí sản xuất xủa từng tổ là cơ sở kế toán để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất từng sản phẩm. Cụ thể, ta có thể tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của các công trình : Bảng 2.21 : Tập hợp chi phí sản xuất CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP CKXD HƯNG YÊN BẠCH SAM - MỸ HÀO – HƯNG YÊN TEL: 0321.945563 - FAX : 0321.945562 Tập hợp chi phí sản xuất Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải CT Tầu thuỷ - lai vu Ctrình ôtô SH NT TK621 TK622 TK627 TK621 TK622 TK627 30/03 30/03 30/03 30/03 Tổ Phôi Tổ Gá Tổ Hàn Tổ Sơn 65.356.245 75.326.901 90.369.621 163.146.574 8.653.245 6.789.542 7.187.048 9.654.280 12.365.975 11.256.398 14.879.540 23.794.462 12.362.520 11.236.895 12.269.784 13.576.206 1.265.330 1.530.000 1.625.698 1.702.732 7.652.900 6.549.890 8.654.520 8.305.432 Tổng 389.199.341 32.284.115 62.296.375 49.445.405 6.123.760 31.162.742 (Trích từ bảng tập hợp chi phí sản xuất) Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho công trình Tầu thuỷ - Lai vu TK 621 TK154 389.199.341 199.942.643 TK622 32.284.115 TK627 62.296.375 Sau khi tập hợp toàn bộ số liệu trong tháng, kế toán lập bảng kê số 4 và vào NKCT số 7 : 2.3.Kế toán tính giá thành tại công ty TNHH kết cầu thép CKXD Hưng Yên. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính cảu doanh nghiệp. Chính vì vậy công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH kết cấu Thép CKXD Hưng Yên được đặc biệt coi trọng. 2.3.1.Đối tượng tính giá thành tại công ty TNHH kết cấu Thép CKXD Hưng Yên Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty là quy trình chế biến phức tạp, vừa song song, vừa liên tục bao gồm nhiều giai đoạn nhiều công đoạn công nghệ cấu thành. Xuất phát từ đặc điểm đó mà bộ máy tổ chức sản xuất theo các phân xưởng là nửa thành phẩm, nửa thành phẩm ở giai đoạn này sẽ đưa sang chế biến ở giai đoạn sau. Chỉ có sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng mới được xác định là sản phẩm đựơc. Do đặc điểm thành phẩm của công ty là những sản phẩm kết cấu hoặc hạng mục công trình, cho nên bán thành phẩm không bán được ra ngoài nên công ty xác định đối tượng tính giá sản phẩm là từng loại kết cấu được hình thành ở bước cuối cùng là sơn và chuyện bị xuất đi lắp dựng 2.3.2. Kỳ tính gía thành sản phẩm, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang Với đặc điểm của quy trình sản xuất sản phẩm kết cấu của công ty thường có chu kỳ không đồng bộ, có những công trình chỉ mất một thời gian ngắn, có những công trình cần thời gian dài, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp. Thực tế mỗi phân xưởng của công ty phải tiến hành sản xuất nhiều cồng trình khác nhau trong cùng một thời gian, tuỳ thuộc vào thời hạn hợp đồng nên lãnh đạo công ty cùng bộ phận kế toán xác định kỳ tính giá thành sản phẩm là theo từng công trình để có thể theo dõi được chi phí cũng như lãi lỗ của từng công trình mà mình đã nhận sản xu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK-304.doc
Tài liệu liên quan