Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục xác định đúng các khoản chi phí và thu nhập nếu có. Tuỳ theo từng trường hợp giảm TSCĐ mà lập các chứng từ kế toán và ghi chuyển sổ kế toán phù hợp.
+) Thanh lí TSCĐ: phương pháp căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ để lập ban thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ sẽ tổ chức việc thanh lý TSCĐ và lập biên bản thanh lý TSCĐ để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý được lập thành 2 bản: 1 bản chuyển cho phòng kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận đã quản lý sử dụng TSCĐ.
+) Nhượng bán: Kế toán phải lập hoá đơn bán TSCĐ. Khi bàngiao phương pháp lập biên bản bàn giao. Khi kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê.
90 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
970.790
121
30/9
Kc DT->xđkq
32
911
11.646.970.790
cộng tháng 9
11.646.970.790
11.646.970.790
Người lập biểu
Mai Thu Hiền
Kế toán trưởng
Phạm Văn Công
III. KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG.
Khoản phải thu của khách hàng phản ánh khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty với khách hàng về tiền bán thành phẩm.
Để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131 và các loại sổ:
+ Sổ theo dõi công nợ
+ Sổ chi tiết Tk 131
+ Bảng kê phải thu của khách hàng (tổng hợp chi tiết TK 131)
- Sổ theo dõi công nợ: là sổ kế toán chi tiết được mở để phản ánh và theo dõi khoản phải thu của từng khách hàng hay mỗi 1 khách hàng được mở một trang theo dõi công nợ riêng ghi hàng ngày.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT viết ra hàng ngày kế toán ghi vào sổ theo dõi đến từng đối tượng khách hàng, mỗi hoá đơn ghi 1 dòng và được ghi vào cột phần nhận hàng. Căn cứ vào chứng từ thanh toán (số tiền trả nợ kế toán ghi vào sổ theo dõi công nợ cột đã thanh toán.
Căn cứ vào từng hóa đơn đã kể tiêu thụ, kế toán vào sổ chi tiết theo từng đối tượng khách hàng và ghi vào bên Nợ.
Căn cứ vào chứng từ thanh toán theo bảng kê thu chi quỹ tiền mặt TGNH và trao đổi hàng ghi vào bên có và được ghi vào cuối quí
- Bảng kê tổng hợp phải thu của khách hàng (tổng hợp số dư TK 131 căn cứ vào số dư của từng khách hàng trên sổ chi tiết TK131, kế toán lên bảng kê tổng hợp dư của khách hàng. Tính đến thời điểm ngày cuối quí dùng để đối chiếu với sổ tổng hợp và đối chiếu với từng khách hàng.
Biểu số 21
TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 131
Tên khách hàng: Công ty XNK Phú Thọ
Tháng 9 năm 2004
C.từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 131, ghi có các TK
Ghi có TK 131
SDCK
SH
NT
511
33311
Tổng hợp
Nợ
Có
0058966
7/9
Mua 1 xe 4T, 1 xe 3 T thanh toán ngay
238.095.238
11.904.762
250.000.000
0058966
23/9
Mua 2 xe 4T, 1xe 3T thanh toán ngay
528.571.428
26.482.572
555.054.000
0058966
28/9
Hai xe 4 tấn thanh toán ngay
266.666.666
13.333.334
280.000.000
NHTX
6/9
Chuyển tiền 1 xe 4T (lô 10), 1 xe 3T (lô12)
235.000.000
NHTX
15/9
Chuyển tiền 100% tiền giá 1 xe 4T (lô10), 1 xe 3T (lô12)
275.000.000
NHTX
21/9
Chuyển 50% trị giá 2 xe 4T (lô10)
140.000.000
NHTX
23/9
Chuyển 50% trị giá 2 xe 4T (lô10) và 50% để lấy 2 ĐK xe 4T(lô 10)
280.000.000
NHTX
28/9
2ĐK xe 4T (lô 10)
280.000.000
Cộng PS tháng 9
1.033.333.332
51.720.668
1.085.054.000
1.210.000.000
124.946.000
Người lập biểu
Mai Thu Hiền
Kế toán trưởng
Phạm Văn Công
Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131, sổ nhật kí chung tiến hành tổng hợp vào sổ cái TK 131.
Biểu số 22
Công ty TM & SX
vật tư thiết bị GTVT
SỔ CÁI 131
Tên TK: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
C.từ
Diễn giải
Trang NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/9
94
30/9
KH trả tiền
22
111
20.239.912.237
30/9
95
30/9
Thanh toán với KH
22
111
20.000.000
86.000.000
30/9
96
KH trả tiền
23
112
1.735.846.451
30/9
97
Thanh toán bù trừ
24
331
7.615.438.851
30/9
102
Dthu bán hàng
25
511
11.646.970.790
30/9
108
Thuế VAT đầu ra phải nộp
25
33311
1.164.697.080
.
Cộng
20.447.106.721
22.061.758.688
IV. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.
Giá vốn hàng bán thực chất là giá trị giá vốn (Giá thành thực tế) của thành phẩm bán trong kì. ở Công ty TMT giá vốn được phản ánh trên bảng kê TK gửi bán, bảng kê tính giá vốn thành phẩm, sổ cái TK 632.
Biểu số 23:
BẢNG KÊ HÀNG GỬI BÁN TK 157 - Ô TÔ TẢI NÔNG DỤNG
Tháng 9 năm 2004
STT
Loại xe
Mã số
ĐVT
Đơn giá
Dư đầu kì
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Xe JL 2515CD1
4
Xe
94.000.551
7
658.033.862
6
564.003.311
1
94.000.551
2
Xe JL5940PD1
6
Xe
121.227.503
1
121.227.503
1
121.227.503
3
Xe JL5930PD1
8
Xe
113.408.954
1
113.408.954
1
113.480.954
4
Xe JL 5840CD1
10
Xe
124.380.857
12
1.942.642.284
50
6.219.324.850
32
3.986.379.424
30
3.731.605.710
5
Xe JL 5840CD1
11
Xe
127.982.256
1
127.982.256
31
3.967.449.936
13
1.663.769.328
19
2.431.622.864
Xe JL 5840CD1
12
Xe
122.763.674
5
613.818.730
28
3.437.382.872
18
2.209.746.132
15
1.841.455.110
Tổng
27
3.127.155.229
109
13.624.175.658
69
8.417.898.195
67
8.333.432.692
Biểu số 24:
BẢNG KÊ GIÁ VỐN THÀNH PHẨM
Tháng 9 năm 2004
STT
Loại xe
Mã số
Đơn giá
Dư đầu kì
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Xe JL100
09/01
5.392.001
1
5.392.001
0
0
0
0
1
5.392.001
2
Xe JL100-A
01/03
-
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Xe JL110
06/03
5.102.480
2
10.204.960
0
0
0
0
2
10.204.960
4
Xe JL 100-4A
07/03
5.538.718
93
515.100.774
0
0
1
5.538.718
92
509.562.056
5
Xe JL 110-4A
10/04
5.711.944
11
62.331.934
0
0
0
0
11
62.831.934
6
ARROW.6 phanh cơ 2.000
11/04
5.890.906
2000
11.781.812.000
1882
11.086.685.092
118
695.126.908
7
ARROW.6 phanh cơ 1.000
11/04
5.777.454
243
1.403.921.322
0
0
243
1.403.921.322
..
Tổng
107
593.029.669
2243
13.185.733.322
1883
11.092.223.810
464
2.687.039.181
Ghi chú:
Nhập kho thành phẩm Xuất kho thành phẩm
Nợ TK 155 13.185.733.322 Nợ TK632 11.092.223.810
Có TK154 13.185.733.322 Có TK155 11.092.223.810
Người lập biểu Kế toán trưởng
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ hàng hoá được chuyển về, phòng kế toán phụ trách lập bảng kê giá vốn thành phẩm.
Biểu số 25
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK632
TênTK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/9
120
30/9
Giá vốn TP tiêu thụ
32
155
11.092.223.810
30/9
121
30/9
Kết chuyển giá vốn sang xác định kết quả
32
911
11.092.223.810
Cộng tháng 9
11.092.223.810
11.092.223.810
V. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU BÁN HÀNG
Công ty T.M.T cũng hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu nhưng do đặc điểm hàng hoá chủ yếu là xe máy và ô tô lắp ráp nên có các cơ sở bảo hành và do phương thức tiêu thụ chủ yếu là xuất kho cho các đại lý, ở công ty các khoản giảm trừ doanh thu chỉ có hàng bán bị trả lại mà không có giảm giá hàng bán.
Để phản ánh các khoản giảm doanh thu bán hàng kế toán sử dụng TK:
- TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Khi khách hàng trả lại hàng mua, phòng công nghệ môi trường sẽ tiến hành kiểm tra, xét xét xác nhận lí do trả lại hàng của khách, sau đó chuyển kết quả kiểm tra sang phòng Kế hoạch - Kinh doanh, sau đó phòng Kế hoạch - kinh doanh lập "Biên bản hàng bán bị trả lại". Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại được lập thành 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên để kế toán hạch toán, 1 liên do thủ kho giữ để ghi thẻ kho định kì. Căn cứ vào chứng từ kế toán để định khoản.
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 131
Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại cho nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 155 Giá trị thành phẩm bị trả lại nhập kho
Có TK 632 Giá vốn hàng bị trả lại
Kế toán mở Sổ Cái để theo dõi các khoản phát sinh. Cuối tháng căn cứ vào Sổ Cái TK 531 kế toán tiến hành kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại sang TK511 để ghi giảm doanh thu bán hàng.
Tại Công ty T.M.T ta có:
Biểu số 26
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK531
TênTK: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: 531
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/9
102
30/9
Hàng bán bị trả lại
24
131
16.470.790
30/9
121
30/9
Kết chuyển giám trừ doanh thu
32
511
16.470.790
Cộng tháng 9
16.470.790
16.470.790
Người lập biểu Kế toán trưởng
- Kế toán định khoản nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 16.470.790
Nợ TK 33311 1.647.079
Có TK 131 18.117.869
Phản ánh giá vốn hàng bị trả lại
Nợ TK 10.218.335
Có TK 632 10.218.335
Cuối kì kế toán lập bảng tổng hợp DTT để xác định DTT trong tháng. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp doanh thu, vào sổ cái TK531 kế toán xác định DTT của tháng
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Hàng bán bị trả lại.
Từ đó đưa vào sổ nhật ký, sổ cái TK511, TK911 theo định khoản
Nợ TK 511
Có TK 911
Cụ thể tại Công ty T.M.T
Biểu số 27
Công ty T.M.T
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU THUẦN
Tháng 9 năm 2004
STT
Tên sản phẩm
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số tiền
Hàng trả lại
Giảm giá
1
Xe máy
3.229.072.595
16.470.790
3.212.601.805
2
Ô tô
8.417.898.195
8.417.898.195
.
Tổng
11.646.970.790
16.470.790
11.630.500.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
Căn cứ vào dòng tổng số tiền còn lại kế toán vào sổ cái, lên bảng kê phân loại theo định khoản:
Nợ TK 511 11.630.500.000
Có TK 911 11.630.500.000
Biểu số 28
BẢNG KÊ 911
Ghi Có TK911
STT
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi Nợ các tài khoản
511
1
K/c doanh thu thuần
11.630.500.000
11.630.500.000
Tổng
11.630.500.000
11.630.500.000
B. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
I. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng được tập hợp vào TK641 "Chi phí bán hàng" bao gồm các khoản chi phí tiền lương, chi phí vận chuyển, các khoản lệ phí, chi phí bằng tiền khác (quảng cáo, giới thiệu sản phẩm)
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu và trình tự hạch toán chi phí bán hàng như sau:
- Khi có các các khoản chi phí bán hàng phát sinh, kế toán lập phiếu chi, phiếu xuất kho vật liệu Căn cứ vào các chứng từ liên quan vào sổ chi tiết quĩ tiền mặt, sổ chi tiết TK 131, TK 141, sổ chi tiết vật tư. Cuối kì căn cứ vào các sổ chi tiết lên bảng kê phân loại ghi vào nhật kí theo định khoản:
Nợ TK 641
Có TK 152, 153, 111
Có TK 333, 334, 338
Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết TK641 chuyển sang TK 911 để xác định kết quả. Kế toán lên bảng kê phân loại vào sổ nhật ký theo định khoản
Nợ TK911
Có TK 641
Cuối tháng căn cứ vào phiếu chi, phiếu xuất vật liệu, CCDC, giấy thanh toán tạm ứng kế toán ghi sổ chi tiết TK 641, cuối kỳ kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết TK 641.
Biểu số 29
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 641 "CHI PHÍ BÁN HÀNG"
Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Tổng số
Ghi Nợ các TK
S
N
6411
6412
6413
6414
6415
6417
1187
7/9
Tiền quảng cáo cho đài phát thanh Hưng Yên
111
9.660.000
2.259.090
9.660.000
1216
16/9
Tiền mua dầu Diezen chạy thử xe
111
2.259.090
1254
18/9
Tiền quảng cáo
111
18.000.000
18.000.000
1254
18/9
Tạm ứng
111
32.454.550
15.600.000
1286
29/9
Tiền chụp ảnh thiết kế và in tờ rơi
111
15.600.000
01/9
4/9
Quang thanh toán tạm ứng
141
2.177.000
2.177.000
01/9
30/9
KH TSCĐ phân bổ cho bộ phận bán hàng
214
5.218.257
5.218.257
Tổng chi tháng 9
245.106.459
Kết chuyển TK XĐKQ
911
245.106.459
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 30
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK641
TênTK: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/9
30/9
Chi tiền mặt
28
111
77.973.640
30/9
30/9
Chi tạm ứng
29
141
2.177.000
30/9
30/9
KHTSCĐ
32
214
5.218.257
.
30/9
30/9
Tổng chi tháng 9
245.106.459
K/c sang xác định KQ
32
911
245.106.459
Cộng tháng 9
245.106.459
245.106.459
Người lập biểu Kế toán trưởng
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả bằng cách định khoản:
Nợ TK 911 245.106.459
Có TK 641 245.106.459
2. Kết quả chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN trong tháng được tập hợp vào TK 642 "Chi phí QLDN" bao gồm các khoản: chi phí tiền lương nhân viên quản lí, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí quản lý, thuế, phí, lệ phí và các khoản chi bằng tiền khác (chi tiếp khách, chi đào tạo cán bộ)
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu và trình tự hạch toán chi phí QLDN của công ty như sau:
- Khi có các chi phí phát sinh kế toán sẽ lập phiếu chi, phiếu xuất kho vật liệu, nhiên liệu hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như trên kế toán vào các sổ chi tiết quĩ tiền mặt, chi tiết tiền gửi ngân hàng, chi tiết TK131, 141, chi tiết xuất vật tư, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết kế toán lên bảng kê phân loại theo định khoản
Nợ TK 642
Có TK 334
Có TK 152, 153
Có TK 111, 112, 131, 141
Nếu có phát sinh các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 642
Đồng thời căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí QLDN kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK642 để theo dõi từng khoản chi phí.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 642 sau khi đã bù trừ các khoản giảm chi phí QLDN kế toán kết chuyển số còn lại vào TK911 để xác định kết quả. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 911
Có TK 642
Trong quí 3 căn cứ vào các phiếu chi, phiếu xuất vật liệu, hoá đơn tiền điện, tiền nước hàng ngày kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642. Cuối kì kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết TK642.
Biểu số 31
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 642 "CHI PHÍ QLDN"
Tháng 9 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Tổng số
Ghi Nợ Các TK
SH
NT
6421
6422
6423
6424
6427
723
6/9
Thu lại tiền ăn ca
111
(40.000)
(40.000)
1149
3/9
Thanh toán CF tiếp khách
111
96.000
96.000
1158
4/9
Thanh toán lương hoạt động kỳ II T8/2004
111
2.250.000
2.250.000
1167
4/9
CF quản lý văn phòng
111
15.450.000
15.450.000
1168
4/9
Khấu hao TSCĐ
214
39.564.215
39.564.215
1170
4/9
Tạm ứng
141
3.490.845
3.490.845
1214
16/9
Thanh toán CF xăng dầu và vé cầu đường
111
5.302.728
5.302.728
.
Tổng chi T9/2004
127.587.599
K/c sang xác định KQ
911
127.587.599
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 32
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK642
TênTK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Tháng 9 năm 2004
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/9
30/9
Chi tiền mặt
28
111
38.508.728
30/9
30/9
Tạm ứng
29
141
3.490.3845
30/9
30/9
KHTSCĐ
32
214
39.465.215
.
30/9
30/9
Tổng chi tháng 9
127.587.599
Cộng tháng 9
127.587.599
127.587.599
Người lập biểu Kế toán trưởng
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả bằng cách định khoản:
Nợ TK 911 127.587.599
Có TK 642 127.587.599
II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
Thu nhập từ hoạt động sản xuất và tiêu thụ thành phẩm là thu nhập chính của công ty được xác định như sau:
= - - -
Trong đó:
= -
Tại Công ty T.M.T kế toán xác định kết quả kinh doanh quý III như sau:
Căn cứ vào sổ bảng tổng hợp DTT kế toán kết chuyển DTT bằng định khoản như sau:
Nợ TK511 11.630.500.000
Có TK 911 11.630.500.000
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, kế toán kết chuyển giá vốn theo định khoản sau:
Nợ TK 11 11.092.223.810
Có TK 632 11.092.223.810
Nợ TK 911 372.694.058
Có TK 641 245.106.459
Có TK 642. 127.587.599
Kết quả tiêu thụ thành phẩm trong kì được ghi vào sổ nhật kí:
Nợ TK 911 165.582.132
Có TK 421 165.582.132
Biểu số 33
Công ty T.M.T
SỔ CÁI TK911
TênTK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Quí III năm 2004
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/9
30/9
K/c giá vốn
33
632
11.092.223.810
30/9
30/9
K/c chi phí bán hàng
33
641
245.106.459
30/9
30/9
K/c chi phí QLDN
33
642
127.587.599
30/9
30/9
K/c doanh thu
33
511
11.630.500.000
30/9
30/9
K/c lãi từ hoạt động
33
421
165.582.132
Tổng cộng
11.630.500.000
11.630.500.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
C. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY T.M.T
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY T.M.T
Công ty T.M.T là một trong những doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe máy có nguồn gốc từ Trung Quốc. Trong cơ chế thị trường hiện nay, nhiều DNNN cũng như tư nhân cùng hoạt động trong lĩnh vực này. Do vậy, vấn đề cạnh tranh về chất lượng và giá cả rất gay gắt, gây cho công ty gặp nhiều khó khăn trở ngại trong việc tính từ khâu thu mua vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Bởi vậy, sản phẩm của công ty đứng vững trên thị trường là một sự cố gắng nỗ lực của CBCNV trong toàn Công ty. Trong những công lao đó thì phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của cán bộ phòng Tài chính là người thay mặt giám đốc thực hiện chức năng giám đốc bằng tiền mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1. Ưu điểm
Là một Công ty có quy mô tương đối lớn, qua một thời gian dài công tác kế toán của Công ty đã có nhiều đổi mới theo hướng tích cực, nhìn chung đã đáp ứng được yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh, phát huy vai trò giám đốc bằng tiền đối với các hoạt động diễn ra ở doanh nghiệp. Trong quá trình tồn tại và phát triển, công tác kế toán ở Công ty luôn cố gắng thực hiện tốt đúng qui định, đúng chế độ kế toán, chuẩn mực đã ban hành, áp dụng một cách linh hoạt sáng tạo, làm cho công tác kế toán gọn nhẹ nhưng vẫn hiệu quả, khoa học, hợp lí. Những ưu điểm nổi bật đáng chú ý:
* Thứ nhất: Về tình hình tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của Công ty nhìn chung là hợp lí. Bộ máy kế toán gọn nhẹ, có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm, có tinh thần đoàn kết. Mỗi cán bộ kế toán được phân công việc phù hợp với trình độ năng lực của mỗi người.
* Thứ hai: Công ty áp dụng hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty, tuân thủ mọi chế độ chính sách kế toán ban hành.
* Thứ ba: Kê khai thuế rõ ràng đúng theo qui định hiện hành.
* Thứ tư: Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung, hình thức này đảm bảo cho Công ty dễ dàng theo dõi mọi hoạt động, phát hiện kịp thời những sai sót để sửa đổi bổ sung.
2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, công táckế toán thành phẩm của Công ty vẫn còn những hạn chế nhất định:
- Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
+) Kế toán sử dụng TK 511 - "Doanh thu bán hàng" với những mặt hàng tiêu thụ nội bộ.
+) Kế toán sử dụng TK 131 -"Phải thu khách hàng" để phản ánh khoản phải thu nội bộ.
+) Kế toán sử dụng TK 811 - "Chi phí khác" để phản ánh hoa hồng đại lý.
Qua phần đánh giá khái quát trên về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty T.M.T, em xin đưa ra một số giải pháp góp ý về phần hành kế toán này.
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY T.M.T
1. Giải pháp 1: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ nội bộ tại Công ty T.M.T
Công ty sử dụng bút toán sau khi phản ánh tiêu thụ nộibộ:
Nợ TK 131
Có TK 511
Cụ thể tháng 9 năm 2004 tại Công ty có nghiệp vụ sau:
Xuất 5 xe ô tô hiệu JL5830 PD1 theo lệnh của cấp trên cho xí nghiệp trong cùng tổng công ty với trị giá mỗi xe là 122.763.674, thuế GTGT 5%.
Công ty đã phản ánh:
Tổng số tiền phải thu là: 5 x 122.763.674 = 613.818.730 (đ)
Nợ TK 131 613.818.730
Có TK 511 613.818.730
- Việc kế toán phản ánh tiêu thụ nội bộ vào TK 511 là chưa phù hợp vì theo chế độ kế toán của TK 511 - "Doanh thu bán hàng" thì: TK này được dùng để phản ánh hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng (đã được thực hiện). Giá trị của hàng bán được thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán hàng, hoặc ghi trên các chứng từ khác liên quan.
Như vậy, TK 511 chỉ phản ánh doanh thu số hàng tiêu thụ phạm vi ngoài doanh nghiệp còn để phản ánh số sản phẩm tiêu thụ trong nội bộ kế toán dùng TK512 - "Doanh thu bán hàng nội bộ" để phản ánh. Như vậy bút toán phù hợp sẽ là:
- Việc phản ánh các khoản phải thu nội bộ vào TK 136 là chưa phù hợp vì theo định nghĩa TK136 - "Phải thu nội bộ" dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của đơn vị với đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong 1 doanh nghiệp độc lập, một tổng công ty về các khoản đã chi hộ trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
Như vậy 131 chỉ dùng để phản ánh các khoản phải thu với các đối tượng bên ngoài: các doanh nghiệp độc lập không thuộc tổng công ty
Doanh nghiệp cũng phản ánh thuế GTGT khi xuất thành phẩm hàng hoá tiêu thụ nội bộ. Thuế GTGT khi tiêu thụ nội bộ phản ánh vào TK3331.
Khi xuất thành hẩm để cho các đơn vị thuộc tổng công ty phản ánh
Nợ TK 136
Có TK512
Có TK 3331
Cụ thể tại Công ty T.M.T
Nợ TK136 644.509.667
Có TK512 613.818.730
Có TK3331 30.690.937
Việc phản ánh không chính sách của công ty làm ảnh hưởng tới:
+) Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
+) Báo cáo kết quả kinh doanh Phần I và Phần II của doanh nghiệp
2. Giải pháp 2: Hoàn thiện việc hạch toán hoa hồng tại Công ty T.M.T
Để phản ánh phần chi phí hoa hồng trả cho đại lý công ty dùng TK 811 để phản ánh. Nghiệp vụ tính hoa hồng trả cho đại lý được phản ánh:
Nợ TK 811
Có TK111,112
Cụ thể tại Công ty T.M.T tháng 9 năm 2004. Số hoa hồng phải trả là 65.924.783đ công ty đã phản ánh:
Nợ TK 811 65.924.783
Có TK111 65.924.783
Việc phản ánh hoa hồng vào TK 811 là không chính xác vì theo chế độ kế toán TK811 - "Chi phí khác" được nêu rõ theo chế độ kế toán "TK này phản ánh các khoản lỗ và những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp".
Chi phí khác có thể do chủ quan hay khách quan mang lại gồm có:
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lí và nhượng bán TSCĐ
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi vào sổ
Khi ghi các khoản chi phí khác sổ kế toán phải có biên bản của hội đồng xử lý và phải được giám đốc và kế toán trưởng phê duyệt.
Như vậy, theo định nghĩa ta có thể thấy việc phản ánh số hoa hồng đại lý được hưởng và TK811 là không phù hợp vì thực chất đây là chi phí bắt buộc khi doanh nghiệp muốn đại lý bán hàng cho mình, việc này không phải thông qua bất kì biên bản nào, nên đây được coi như chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm và được phản ánh vào TK641, chi tiết TK6417 (chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ, hoa hồng đại lý và các đơn vị nhập uỷ thác xuất khẩu).
Vậy bút toán phù hợp sẽ là:
Nợ TK 641 - Hoa hồng đại lý
Có TK 111, 112
Tại Công ty việc phản ánh cần điều chỉnh lại.
Nợ TK 641 65.924.783
Có TK111 65.924.783
Việc phản ánh chưa chính xác bút toán này kế toán gây ảnh hưởng đến. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phần I.
PHẦN III
TÌM HIỂU CHUNG CÁC MẶT KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU, ỨNG VÀ TRẢ TRƯỚC
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Kế toán tiền mặt:
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê vàng, bạc, kim loại quí, đá quí
- Biên lai thu tiền.
b. Hệ thống sổ sách:
- Bảng kê thu tiền mặt
- Bảng kê chi tiền mặt
- Sổ quĩ tiền mặt
c. Tài khoản sử dụng: TK 111 - Tiền mặt
- Có 3 TK cấp 2: + TK 1111 - Tiền Việt Nam
+ TK 1112 - ngoại tệ
+ TK 1113 - kim khí quí, đá quí
d. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu, chi, thủ quĩ tiến hành vào sổ quĩ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và sổ quĩ sẽ sử dụng sổ quĩ như một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quĩ được ghi thành 2 niên, ghi chép và khoá sổ hàng ngày và được mở chi tiết theo dõi riêng từng loại tiền mặt như tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quí, đá quí. Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với số liệu tồn thực tế sổ quĩ sẽ được chuyển cùng với các chứng từ thu chi cho kế toán.
Đơn vị: ..
Địa chỉ: ..
Tele- fax:
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 7 năm 2005
Quyển số :
Số: 364
Mẫu số 01-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Huy
Địa chỉ: Ban quản lí dự án
Lý do nộp: Nộp hoàn ứng bằng tiền mặt
Số tiền: 10.000.000đ (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn.
Kèm theo: . chứng từ gốc
. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
.
Ngày . tháng .. năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị: ..
Địa chỉ: ..
Tele- fax:
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 7 năm 2005
Quyển số :
Số: 1019
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn An
Địa chỉ: Phòng Tổ chức hành chính
Lý do chi: Thanh toán chi phí xăng dầu, cầu phà
Số tiền: 5.036.400đ (viết bằng chữ): Năm triệu ba mươi sáu nghìn bốn trăm đồng..
Kèm theo: 24 chứng từ gốc
. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
.
Ngày . tháng .. năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Từ các phiếu thu, phiếu chi ta làm căn cứ để vào bảng kê thu, chi tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt.
Công ty T.M.T
BẢNG KÊ THU TIỀN MẶT THÁNG 1/2005
Số
NT
Diễn giải
Số tiền
TK ghi Có
131
141
138
338
1
3/1
Công ty Hải Dương trả nợ tiền hàng
290.000.000
290.000.000
2
4/1
Nguyễn Văn Nam hoàn tạm ứng
487.500
487.500
3
5/1
Thu tiền do Công ty Tiến Đạt bồi thường
2.178.000
2.178.000
.
å
3.005.965.600
2.449.648.600
545.487.500
3.378.000
7.451.500
Kế toán trưởng Người lập biểu
Công ty T.M.T
BẢNG KÊ CHI TIỀN MẶT THÁNG 1/2005
Dư 31/12/2004: 2.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3104.doc