LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C) CHI NHÁNH HÀ NỘI 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty và Chi nhánh Công ty 3
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty và Chi nhánh Công ty 5
3. Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty 10
4. Các loại dịch vụ và khách hàng của Công ty 11
5. Qui trình kiểm toán chung tại công ty 13
5.1 Lập kế hoạch kiểm toán 13
5.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán 13
5.3 Kết thúc kiểm toán 13
PHẦN II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN - CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN 14
1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 14
1.1 Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán 14
1.2 Khái quát về đặc điểm Công ty khách hàng 14
1.3 Tìm hiểu hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ khách hàng 14
1.4 Xây dựng chương trình kiểm toán 17
2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán 20
2.1 Kiểm toán số dư đầu năm tài chính 20
2.2 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát về tiền lương và các khoản trích theo lương 20
2.3 Thực hiện thử nghiệm cơ bản về tiền lương và các khoản trích theo lương 30
3 Kết thúc kiểm toán 46
3.1 Soát xét giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên 46
3.2 Tổng hợp các bút toán điều chỉnh và kiến nghị về hệ thống kiểm soát nội bộ 46
3.3 Lập báo cáo kiểm toán và thư quản lý 47
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN - CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN 51
1. Nhận xét về quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Chi nhánh Công ty thực hiện 51
1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 51
1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 52
1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 53
2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn – Chi nhánh Hà Nội thực hiện 53
2.1 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty khách hàng 54
2.2 Thực hiện thủ tục phân tích 56
2.3 Chọn mẫu kiểm toán 57
KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
64 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn – Chi nhánh Hà Nội thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t số tính toán ( lương cơ bản, làm thêm giờ, BHXH, BHYT, thuế thu nhập cá nhân…)
3. Kiểm tra cụ thể cho một vài mẫu ( từng cá nhân) để thấy mọi chính sách theo thoả thuận của cá nhân đó và người lao động trong hợp đồng, thoả ước lao động tập thể đã được thực hiện( lương, thưởng…)
4. Đảm bảo việc trả lương trực tiếp cho người được hưởng bằng cách kiểm tra bảng lương, phiếu lĩnh lương.
5. Kiểm tra việc trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định
6. Kiểm tra việc khấu trừ BHXH, BHYT thuế thu nhập cá nhân có tuân thủ theo những quy định chung hay không.
7. Đảm bảo lương đã được dự phòng đầy đủ và phù hợp với niên độ
C. Các thủ tục bổ sung khác nếu có
2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán
- Công ty xăng dầu ABC sử dụng tài khoản 334 để hạch toán các khoản phải trả công nhân viên,tài khoản này gồm 5 tiểu khoản
Tài khoản 3341: Tiền lương
Tài khoản 3342: Tiền ăn ca
Tài khoản 3343: Tiền thưởng
Tài khoản 3344: Quỹ lương của Giám đốc
Tài khoản 3348: Các khoản khác
- Tài khoản 338 được sử dụng để hạch toán các khoản phải trả khác liên quan tới công nhân viên, tài khoản này gồm 05 tiểu khoản
Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội ( BHXH)
Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế ( BHYT)
Tài khoản 3388: Các khoản phải nộp khác
2.1 Kiểm toán số dư đầu năm tài chính
Dựa vào báo cáo kiểm toán năm trước kiểm toán viên kiểm tra và xác nhận số dư đầu năm tài chính của Công ty xăng dầu ABC, và đã đảm bảo số dư đầu năm 2006 và số dư cuối năm 2005 là khớp nhau.
2.2 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát về tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát về tiền lương
2.2.1.1 Tìm hiểu về chế độ chính sách tiền lương tại Công ty khách hàng
Để thu thập bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương, Kiểm toán viên đã tiến hành các biện pháp phỏng vấn, điều tra và thu thập các văn bản về chế độ chính sách tiền lương tại Công ty xăng dầu ABC.
Trong giai đoạn này Kiểm toán viên tiến hành thu thập các tài liệu sau:
- Quy chế tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động
- Quy chế chấm công và ghi nhận kết quả sản xuất kinh doanh
- Quy chế tính lương, thưởng, các khoản khấu trừ lương của Giám đốc công ty
- Quyết định của Ban Giám đốc về việc giao đơn giá tiền lương năm 2006
- Các văn bản, chính sách có liên quan
Đồng thời, Kiểm toán viên cũng tiến hành phỏng vấn
- Phỏng vấn nhân viên kế toán về phương pháp tổ chức hạch toán kế toán, cách tính lương và trả lương
- Phỏng vấn nhân viên phòng nhân sự về tình hình lao động trong công ty
- Phỏng vấn Ban Giám đốc về chính sách phê duyệt tiền lương, tiền thưởng, và các khoản khấu trừ lương
- Phỏng vấn nhân viên về việc thanh toán lương trong công ty, thời gian thanh toán, hình thức đãi ngộ nhân viên.
Bảng 2.3 Tìm hiểu về quy chế tiền lương
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clients Name): Công ty ABC (W.P.Ref.No):………
Tìm hiểu về quy chế tiền lương ( File No):………….
(Year End): 31/12/06
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Tìm hiểu về quy chế tiền lương tại Công ty xăng dầu ABC
Tiền lương của đơn vị được thực hiện theo kế hoạch và sự phê duyệt của Tổng Giám đốc công ty.
Tổng quỹ tiền lương được phê duyệt năm 2006: 10.012.014.427 đồng.
Trong đó:
+ Tính vào chi phí là 9.372.014.427 đồng
+ Tổng công ty cấp : 640.000.000 đồng
Tiền ăn ca là 13.000 đồng/người/ngày
Cách tính lương tại đơn vị
Theo quyết định 422/QĐ-XD của Giám đốc Công ty xăng dầu ABC về ban hành định mức khoán tiền lương và chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh 22/7/2006 và quyết định số 228/QĐ-XD của Giám đốc Công ty về quy chế tiền lương và phân phối tiền thưởng 29/08/2005.
- Quỹ tiền lương kế hoạch của Công ty được xác lập theo chỉ tiêu sản xuất kinh doanh kế hoạch và đơn giá tiền lương Tổng công ty giao theo từng loại hình sản xuất kinh doanh.
Quỹ tiền lương toàn Công ty được xác định như sau:
V = Si x Đfi
Trong đó:
V: Quỹ tiền lương toàn Công ty
Si: Sản lượng ( Doanh thu) loại hình sản xuất kinh doanh thứ i
Đfi: Đơn giá tiền lương loại hình sản xuất thứ i
+ Văn phòng Công ty: quỹ lương được hình thành trên cở sở tổng quỹ lương thực tế toàn Công ty và đơn giá tiền lương văn phòng
+ Quỹ tiền lương từng đơn vị được xác định trên cơ sở sản lượng và đơn giá tiền lương mà Công ty đã giao cho từng đơn vị đối với từng loại hình kinh doanh
+ Tiền lương khối văn phòng = Tổng quỹ lương toàn Công ty nhân với 34% trừ đi tiền lương khoán của Trung tâm
A= V x 34%-Z
Trong đó :
A: Tiền lương khối văn phòng
Z: Tiền lương khoán của trung tâm
+ Đơn giá tiền lương đối với một số mặt hàng kinh doanh như
· Xăng dầu:
Cửa hàng bán lẻ:
Đơn giá khoán = 35đồng x ( Hệ số năng suất + Hệ số ưu tiên)
Xuất bán buôn:
7đồng/lít xuất kho
Kiểm nhận, giao hàng đại lý
6đồng/lít xuất kho
· Dầu mỡ nhờn
Bán lẻ: Đơn giá = 3,4% doanh thu bán ra
Bán buôn: Dầu phy: 20.000đồng/phy
Dầu lon: 10.000đồng/kiện
· Gas hoá lỏng:
Các cửa hàng kinh doanh có bán gas:3,4% doanh thu bán ra
Các cửa hàng kinh doanh chuyên bán gas: 4,5% doanh thu
· Các cửa hàng khác:
Bán hàng do Công ty giao: 1% doanh thu
Hàng tự khai thác: 75% doanh thu
Trích các quyết định phê duyệt về tiền lương của Hội đồng quản trị Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
Bảng 2.4 Tìm hiểu quyết định của Tổng Giám đốc Công ty xăng dầu VN
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(ClientsName):Công ty ABC (W.P.Ref.No.):…………
Tìm hiểu quyết định của TGĐ (File No.):……………….
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
* Thưởng và phân phối quỹ lương còn lại năm 2005 cho Công ty xăng dầu ABC số tiền: 640.000.000đồng
Trong đó:
- Phân phối theo mức độ thực hiện chỉ tiêu sản xuất kinh doanh là 597.000.000đồng
- Thưởng theo chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận là 43.000.000 đồng
* Phê duyệt quỹ lương được hưởng năm 2006 cho Công ty xăng dầu ABC là: 9.372.014.426 đồng
Trong đó:
- Quỹ lương của Giám đốc là 141.000.000 đồng
- Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương: 9.231.014.426 đồng, gồm
+ Quỹ lương hoạt động kinh doanh xăng dầu: 6.571.833.896 đồng
+ Quỹ lương hoạt động vận tải ngoài nghiệp vụ: 457.793.198 đồng
+ Quỹ lương hoạt động sản xuất kinh doanh khác và dịch vụ: 2.201.387.332 đồng.
* Giao quỹ tiền lương kế hoạch năm 2005 cho Giám đốc Công ty xăng dầu ABC số tiền 141.000.000 đồng
Giám đốc Công ty thực hiện tạm ứng, quyết toán và hạch toán quỹ lương được giao theo quy chế quản lý tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị.
2.2.1.2 Khảo sát tiền lương khống
Sau khi xem xét bảng tính lương và bảng thanh toán lương cho người lao động, Kiểm toán viên nghi ngờ rằng trong công ty có hiện tượng trả lương cho nhân viên khống. Khi đó, Kiểm toán viên tiến hành khảo sát nhân viên khống bằng cách chọn ngẫu nhiên trong danh sách trả lương ra 20 nhân viên để kiểm tra.Việc kiểm tra được bắt đầu từ hồ sơ nhân viên, hợp đồng lao động được lưu ở phòng nhân sự. Kiểm toán viên chú ý kiểm tra chữ ký trên bảng chấm công, và chữ ký trên bảng lĩnh lương, trên hợp đồng lao động của 20 nhân viên đã được chọn.. Điều này nhằm mục đích để kiểm tra xem có hiện tượng nhân viên đã hết hạn hợp đồng mà vẫn được trả lương hay không. Đồng thời, Kiểm toán viên cũng tiến hành chọn ra một số hồ sơ nhân sự đã mãn hạn hợp đồng lao động trong năm hiện hành để xác đinh xem các khoản thanh toán mãn hạn hợp đồng cho các đối tượng đó có phù hợp với chính sách của Công ty không. Sau khi thực hiện các bước kiểm tra trên Kiểm toán viên kết luận rằng không có hiện nhân viên khống tại Công ty.
Kiểm toán viên cũng nghi ngờ rằng tại Công ty có hiện tượng một số nhân viên tái ký hợp đồng vào cuối năm nhưng đã hết hạn hợp đồng từ trước đó mà đơn vị không lập hợp đồng mới tại thời điểm đã hết hạn hợp đồng cũ và vẫn tiến hành trả lương cho những đối tượng này. Để kiểm tra Kiểm toán viên chọn mẫu 10 nhân viên trong danh sách nhân viên đã hết hạn hợp đồng để kiểm tra tính kịp thời trong việc ký hợp đồng mới đối với những nhân viên này.
Bảng 2.5 Kiểm tra số lượng nhân viên thực tế
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clientsname):Công ty ABC (W.P.Ref.No.):……
Kiểm tra nhân viên thực tế (File No.):…………
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Stt
Họ và tên
Chức danh
Tiền lương
(1)
(2)
1
Ngô Lê Minh
NVVP
1.500.000
x
x
2
Phạm Hà Thu
NVVP
1.200.000
x
x
3
Đào Thị Ngọc Mai
NVVP
1.450.000
x
x
4
Hà Đức Mạnh
NVVP
1.370.000
x
x
5
Bùi Thị Lan Phương
NVBH
1.450.000
x
x
6
Lưu Thuỳ Chi
NVBH
1.500.000
x
x
7
Nguyễn Hải Yến
NVBH
1.200.000
X
x
8
Lê Minh Ngọc
NVBH
1.300.000
X
x
…
(1) Kiểm tra hợp đồng lao động tại phòng nhân sự
(2) Kiểm tra lao động thực tế tại bộ phận làm việc
Bảng 2.6 Kiểm tra nhân viên đã hết hạn hợp đồng
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clients): Công ty ABC (W.P.Ref.No.):………
Kiểm tra nhân viên hết hạn HĐ (File No.):………….
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Stt
Họ và Tên
Bộ phận
Ngày hết hạn hợp đồng
1
Thái Hồng Hạnh
NVVP
18/04/2006
2
Vũ Quỳnh Hương
NVVP
9/10/2005
3
Đoàn Trung Kiên
NVBH
27/11/2005
4
Bùi Ngọc Duy
NVBH
15/08/2006
5
Trịnh Văn Thái
NVBH
11/07/2005
Kết luận: Có hiện tượng lao động đã hết hạn hợp đồng, còn làm việc tại đơn vị nhưng chưa ký lại hợp đồng mới.Ví dụ, nhân viên Vũ Quỳnh Hương, Đoàn Trung Kiên, Trịnh Văn Thái…
Dựa trên kết quả thu thập được về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương tại Công ty xăng dầu ABC, Kiểm toán viên nhận thấy việc hạch toán tiền lương được thực hiện theo đúng quy định, tổ chức hạch toán kế toán tương đối hoàn chỉnh và những điều chỉnh được yêu cầu từ những cuộc kiểm toán trước đã được Công ty thực hiện nghiêm túc. Khâu tuyển chọn nhân viên được Công ty thực hiện rất chặt chẽ. Việc chấm công, tính và thanh toán lương có sự tách biệt rõ ràng giữa người chấm công và người thanh toán lương. Kiểm toán viên đang chú trọng xem xét những vấn đề liên quan tới nhân công thuê ngoài.
2.2.2 Thực hiện thủ tục kiểm soát về các khoản trích theo lương
Công ty xăng dầu ABC thực hiện trích BHXH, BHYT từ qũy tiền lương của Công ty theo tỷ lệ sau
15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ và công nhân viên phải đóng góp 5% BHXH, 1% BHYT.
Từ quỹ tiền lương đã được phê duyệt năm 2006 của Hội đồng quản trị Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, Kiểm toán viên tiến hành tính toán lại các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ để khẳng định tính chính xác của các khoản trích này. Kiểm toán viên cũng tiến hành so sánh giữa quỹ lương đóng bảo hiểm với biên bản đối chiếu bảo hiểm để xác định xem công ty có kê khai đúng không, cũng như xem xét các thủ tục quyết toán các khoản đó giữa công ty với các tổ chức bên ngoài có đúng không.
Bảng 2.7 Tìm hiểu về tài khoản 338
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clients): Công ty ABC (W.P.Ref.No.):…………
Tài khoản 338 (File No.):……………….
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Số liệu
Biên bản đối chiếu BH
Quỹ lương đóng BH
Quý 1
120.394.167
541.345.900
Quý 2
251.676.442
738.015.200
Quý 3
177.256.584
770.680.800
Quý 4
203.757.966
908.733.000
Tổng số
753.085.159
2.958.774.900
Được phép tính
Đã tính
Chênh lệch
Trích vào chi phí (17%)
556.628.161
556.628.161
0
Trừ lương CBCNV (6%)
196.456.998
196.456.998
0
Như vậy, qua đối chiếu giữa giữa các khoản đã thanh toán với các bảng kê các khoản phải nộp, Kiểm toán viên thấy rằng không có sự chênh lệch nào giữa các số liệu đã đối chiếu.
2.3 Thực hiện thử nghiệm cơ bản về tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.1 Thực hiện thử nghiệm cơ bản về tiền lương
2.3.1.1 Thực hiện thủ tục phân tích
Do Công ty thực hiện thanh toán lương cho người lao động theo quỹ lương được Tổng Giám đốc công ty phê duyệt căn cứ vào doanh thu thực hiện nên khi tiến hành thủ tục phân tích Kiểm toán viên tiến hành phân tích tỷ lệ : Tổng quỹ lương/ Doanh thu. Bảng phân tích của Kiểm toán viên như sau
Bảng 2.8 Phân tích tổng quỹ lương
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clients): Công ty ABC (W.P.Ref.No.):……...
Phân tích tổng quỹ lương (File No.):……………….
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Phân tích tổng quỹ lương tiền lương trên doanh thu
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng quỹ lương
9.372.014.426
Số lao động
329
Doanh thu
1.050.139.877.822
Tỷ lệ lương/Doanh thu
0.009
Phân tích sự biến động về nhân sự
Quý
Số lao động
Quỹ lương
1
290
2.003.003.607
2
297
2.253.105.304
3
308
2.432.901.910
4
302
2.683.003.607
Qua xem xét tỷ lệ tổng quỹ tiền lương/ doanh thu từ các báo cáo kiểm toán của năm trước, Kiểm toán viên thấy rằng, tỷ lệ tổng quỹ tiền lương/ doanh thu năm nay có tăng so với năm trước. Nhưng số lượng nhân viên của năm nay cũng cao hơn năm trước do đó Kiểm toán viên đánh giá sự tăng lên của tiền lương là hợp lý. Kiểm toán viên thực hiện xem xét đối chiếu với bảng quyết toán tiền lương năm 2006 của Tổng công ty và nhận thấy không có chêch lệch. Điều này trước hết chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty có nhiều tiến triển tốt, đời sống của cán bộ công nhân viên có nhiều cải thiện, Công ty đã chú trọng hơn tới việc chăm lo đời sống cho nhân viên. Hơn nữa, tỷ lệ tổng quỹ tiền lương/ doanh thu năm nay cao hơn cũng chứng tỏ công ty đã sử dụng hợp lý và có hiệu quả quỹ lương được tổng công ty giao.
Trên cơ sở nguồn dữ liệu thu thập từ các Sổ chi tiết tài khoản 334, 641, 642 Kiểm toán viên thực hiện phân tách phát sinh Có tài khoản 334 theo từng khoản mục hàng bán được để xem xét sự biến động của các khoản chi phí tiền lương. Bảng phân tích sự biến động của chi phí tiền lương như sau:
Bảng 2.9 Phân bổ quỹ tiền lương
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clients): Công ty ABC (W.P.Ref.No.):…………
Phân bổ quỹ tiền lương (File No.):……………….
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Tên chỉ tiêu
Quỹ tiền lương được quyết toán
Chi phí bán hàng và quản lý
Chi phí giá thành sản phẩm dịch vụ
Chi phí sản phẩm dở dang
Chi phí nội bộ
Xăng dầu
6.712.833.896
6.712.833.896
Hoá dầu
436.980.278
436.980.278
Gas
1.308.669.116
1.308.669.116
Hàng hoá khác
Xây lắp, thiết kế
Sản xuất khác
291.280.200
291.280.200
Vận tải
457.793.198
457.793.198
Dịch vụ hàng dự trữ
164.457.738
164.457.738
Bảo hiểm, ngân hàng
Dịch vụ khác
Tổng
9.372.014.426
8.450.483.290
622.250.936
291.280.200
Nhìn vào bảng phân tích tiền lương theo từng loại chi phí, Kiểm toán viên nhận thấy chi phí bán hàng và quản lý chiếm tỷ lệ cao nhất, nhưng do sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Công ty là xăng dầu và gas nên quỹ lương sử dụng cho hai mặt hàng này chiếm tỷ lệ cao là hợp lý. Mặt khác do trong năm 2006, Công ty thực hiện mở rộng quy mô kinh doanh mặt hàng xăng dầu bằng cách mở thêm một số địa điểm bán xăng nên phải tuyển thêm một số nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý mới và bởi vậy chi phí tiền lương tăng lên. Dựa vào thủ tục phân tích trên và để xác minh xem liệu có gian lận hay không Kiểm toán viên định hướng sẽ tập trung kiểm tra các quyết định của Tổng Giám đốc công ty về việc mở rộng quy mô kinh doanh và quyết định phê duyệt tuyển dụng nhân viên mới, các hợp đồng lao động của những nhân viên mới vào làm. Mặt khác tại Công ty xăng dầu ABC đang có hiện tượng kế toán hạch toán một số khoản chi phí nội bộ vào chi phí quản lý tuy số tiền nhỏ và không trọng yếu nên Kiểm toán viên chỉ đề nghị kế toán phụ trách điều chỉnh lại cho hợp lý.
2.3.1.2 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
* Kiểm tra số dư đầu kỳ
Từ bảng Cân đối phát sinh được cung cấp bởi Công ty khách hàng, Kiểm toán viên sẽ thu thập số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ của các khoản mục phải trả Công nhân viên, phải trả, phải nộp khác và thực hiện các bước đối chiếu sau:
- Đối chiếu số dư đầu kỳ với số đã kiểm toán năm trước
- Đối chiếu số liệu trên Bảng cân đối kế toán, số liệu Sổ cái
- Đối chiếu với các biểu mẫu có liên quan trong báo cáo quyết toán
Bảng 2.10 Kiểm tra số dư đầu kỳ tài khoản 334
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clients): Công ty ABC (W.P.Ref.No.):…………
Kiểm tra số dư đầu kỳ TK 334 (File No.):……………….
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Số liệu (BCĐPS)
Tiền lương
Tiền ăn ca
Các khoản khác
Tổng số tiền
Số dư đầu kỳ
1.584.613.381
64.728.000
4.600.000
1.644.741.381
Phát sinh Nợ
9.149.450.782
997.254.900
50.126.180
10.197.101.862
Phát sinh Có
10.012.014.427
1.034.436.900
55.153.980
11.106.605.305
Số dư cuối kỳ
2.447.177.026
101.640.000
427.800
2.549.244.826
Bảng 2.11 Kiểm tra số dư đầu kỳ tài khoản 334
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
(Clients): Công ty ABC (W.P.Ref.No.):…………
Kiểm tra số dư đầu kỳ TK 334 (File No.):……………….
(Year End): 31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Initials
date
Số liệu (BCĐPS)
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.584.613.381
Số phát sinh
9.149.450.782
10.012.014.427
Số dư cuối kỳ
2.447.177.126
SỔ CÁI
TK: 334
Ngày 01/01/2006 đến 31/12/2006
Số liệu
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1.584.613.381
Phát sinh
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Tài khoản đối ứng
640.000.000
13628
291.280.200
154181
457.793.199
15421
164.457.738
15425
9.128.070.194
1111
17.650.908
1388
3.729.680
3348
6.712.833.896
64112
436.980.278
64112
1.308.669.116
64115
Tổng phát sinh
9.149.450.782
10.012.014.427
Dư cuối kỳ
2.447.177.026
Qua kiểm tra Kiểm toán viên cho rằng không có sai sót trong việc ghi nhận số dư của tài khoản 334. Kiểm toán viên tiếp tục kiểm tra chi tiết chọn mẫu một số nhân viên từ khâu chấm công, đến khâu tính lương và thanh toán lương.
* Kiểm tra chi tiết quá trình thanh toán lương cho nhân viên
Bảng 2.12 Kiểm tra chi tiết tài khoản 334
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
Clients Name : Công ty ABC (W.P.Ref.No):
Kiểm tra chi tiết tài khoản 334 ( File No):
(Year End):31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Intials
date
Intials
date
Họ tên
Tổng số tiền
Số đã tạm ứng
Số còn lại
(1)
(2)
(3)
(4)
Nguyễn Thu Hà
1.450.000
750.000
700.000
x
x
x
x
Trần Mai Hương
1.700.000
900.000
800.000
x
x
x
x
Lê Hà Vân
1.200.000
600.000
600.000
x
x
x
x
Phạm Mạnh Hùng
1.950.000
950.000
1000.000
x
x
x
Phùng Hải Vân
1.745.000
850.000
895.000
x
x
x
x
Ngô Tuấn Anh
1.674.000
900.000
774.000
x
x
x
Lê Diệu Hương
1.880.000
900.000
980.000
x
x
x
x
Trần Mai Linh
1.658.000
750.000
908.000
x
x
x
x
…
(1): Kiểm tra bảng chấm công
(2): Kiểm tra việc tính toán
(3): Kiểm tra việc ký duyệt của Ban Giám đốc
(4): Kiểm tra việc ký nhận tiền
Kết luận: Việc trả lương cho nhân viên được thực hiện khá tốt, tuy nhiên trên danh sách trả lương vẫn có một vài người chưa ký nhận.
* Đối chiếu số liệu sổ kế toán với sổ lương, bảng lương
Kiểm toán viên tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên sổ kế toán và sổ lương xem có khớp hay không. Qua kiểm tra số liệu kiểm toán viên không phát hiện sai phạm, và kết luận bảng tính lương đã được tính toán đúng theo quy chế lương của Công ty và theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Công việc này được thực hiện tốt là do quy chế lương của Công ty được công khai tới từng cá nhân và được kiểm soát chặt chẽ bởi ban kiểm soát.
Bảng 2.13: Kiểm tra phát sinh tài khoản 334
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
Clients Name : Công ty ABC (W.P.Ref.No):
Kiểm tra phát sinh tài khoản 334 ( File No):
(Year End):31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Initials
date
Intials
date
Tháng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
1
430.651.544
380.525.000
2
410.658.546
435.196.819
3
405.683.246
420.568.090
4
476.362.352
500.545.378
5
513.465.784
480.578.890
6
511.235.980
498.560.435
…
11
550.134.000
575.450.000
12
560.564.234
580.505.200
2.3.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản về các khoản trích theo lương
2.3.2.1 Kiểm tra số dư tài khoản 338
Bảng 2.14: Kiểm tra số dư đầu kỳ TK338
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
Clients Name : Công ty ABC (W.P.Ref.No):
Kiểm tra số dư đầu kỳ TK338 ( File No):
(Year End):31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Intials
date
Intials
date
Tk 3382
Số liệu (BCĐPS)
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
92.372.014
Số phát sinh
187.723.000
187.375.959
Số dư cuối kỳ
92.285.061
TK: 3383 - Bảo hiểm xã hội
Số liệu (BCĐPS)
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
70.000.000
Số phát sinh
636.280.960
706.280.960
Số dư cuối kỳ
0
0
Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế
Số liệu (BCĐPS)
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
12.853.409
Số phát sinh
84.474.499
98.228.499
Số dư cuối kỳ
960.591
- Số liệu lấy từ bảng cân đối phát sinh
- Số dư đầu kỳ đã đối chiếu khớp với báo cáo kiểm toán năm trước
Kết luận: Các khoản trích theo lương tại công ty được tính đúng và được phản ánh trung thực, hợp lý
2.3.2.2 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
Sau khi xem xét số dư của các tài khoản trên Kiểm toán viên tiến hành kiểm tra việc trích BHXH của Công ty và BHXH do cơ quan chức năng tính bằng cách đối chiếu với “ Bảng đối chiếu nộp BHXH” của cơ quan BHXH. Công việc kiểm toán được thực hiện như sau:
Bảng 2.15: Kiểm tra việc trích BHXH
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
Clients Name : Công ty ABC (W.P.Ref.No):
Kiểm tra việc trích BHXH ( File No):
(Year End):31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Intials
date
Intials
date
Quý
Quỹ lương đóng BHXH
BHXH trích trong kỳ
BHXH do cơ quan bảo hiểm tính
I
541.345.900
120.394.167
120.394.167
II
738.015.200
251.676.442
251.676.441
III
770.680.800
177.256.584
177.256.584
IV
908.733.000
203.757.966
203.757.966
Tổng
2.958.774.900
753.085.159
753.085.159
Kết luận: Đã đối chiếu khớp giữa số bảo hiểm do công ty trích với số do cơ quan bảo hiểm tính. Các khoản trích bảo hiểm trong năm là phù hợp với chế độ hiện hành.
Bảng 2.16: Bảng đối chiếu nộp BHXH
BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘP BHXH
Quý I năm 2006
Cơ quan bảo hiểm: Tỉnh H
Đơn vị sử dụng lao động: Công ty xăng dầu ABC
Địa chỉ:
Đối chiếu số liệu nộp BHXH như sau:
Chỉ tiêu
Số báo cáo
Số kiểm tra
Chênh lệch
Số lao động ( người )
290
290
0
Tổng quỹ lương ( VNĐ )
541.345.900
541.345.900
0
BHXH phải nộp trong quý (VNĐ)
120.394.167
120.394.167
0
Số kỳ trước mang sang ( VNĐ)
- Thừa :
- Thiếu:
87.000.000
87.000.000
0
Số đã thu trong kỳ (VNĐ)
42.812.207
42.812.207
0
Số chuyển sang kỳ sau ( VNĐ)
- Thừa:
- Thiếu:
9.418.040
9.418.040
0
Yêu cầu: Số nộp thừa ghi nộp cho quý II năm 2006 là 9.418.040 đồng
BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘP BHXH
Quý II năm 2006
Cơ quan bảo hiểm: Tỉnh H
Đơn vị sử dụng lao động: Công ty xăng dầu ABC
Địa chỉ:
Đối chiếu số liệu nộp BHXH như sau:
Chỉ tiêu
Số báo cáo
Số kiểm tra
Chênh lệch
Số lao động ( người )
297
297
0
Tổng quỹ lương ( VNĐ )
738.015.200
738.015.200
0
BHXH phải nộp trong quý (VNĐ)
251.676.442
251.676.442
0
Số kỳ trước mang sang ( VNĐ)
- Thừa :
- Thiếu:
9.418.040
9.418.040
0
Số đã thu trong kỳ (VNĐ)
242.528.402
242.528.402
0
Số chuyển sang kỳ sau ( VNĐ)
- Thừa:
- Thiếu:
270.000
270.000
0
Yêu cầu: Số nộp thừa ghi nộp cho quý III năm 2006 là 270.000 đồng
BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘP BHXH
Quý III năm 2006
Cơ quan bảo hiểm: Tỉnh H
Đơn vị sử dụng lao động: Công ty xăng dầu ABC
Địa chỉ:
Đối chiếu số liệu nộp BHXH như sau:
Chỉ tiêu
Số báo cáo
Số kiểm tra
Chênh lệch
Số lao động ( người )
308
308
0
Tổng quỹ lương ( VNĐ )
770.680.800
770.680.800
0
BHXH phải nộp trong quý (VNĐ)
177.256.584
177.256.584
0
Số kỳ trước mang sang ( VNĐ)
- Thừa :
- Thiếu:
270.000
270.000
0
Số đã thu trong kỳ (VNĐ)
176.986.584
176.986.584
0
Số chuyển sang kỳ sau ( VNĐ)
- Thừa:
- Thiếu:
0
0
0
Yêu cầu: Số nộp thừa ghi nộp cho quý IV năm 2006 là 0 đồng
BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘP BHXH
Quý VI năm 2006
Cơ quan bảo hiểm: Tỉnh H
Đơn vị sử dụng lao động: Công ty xăng dầu ABC
Địa chỉ:
Đối chiếu số liệu nộp BHXH như sau:
Chỉ tiêu
Số báo cáo
Số kiểm tra
Chênh lệch
Số lao động ( người )
302
302
0
Tổng quỹ lương ( VNĐ )
908.733.000
908.733.000
0
BHXH phải nộp trong quý (VNĐ)
203.757.966
203.757.966
0
Số kỳ trước mang sang ( VNĐ)
- Thừa :
- Thiếu:
0
0
0
Số đã thu trong kỳ (VNĐ)
176.986.584
176.986.584
0
Số chuyển sang kỳ sau ( VNĐ)
- Thừa:
- Thiếu:
0
0
0
Đối với các khoản trích trong kỳ, Kiểm toán viên kiểm tra tương tự như đối với các khoản trích BHXH. Kiểm toán viên tiến hành kiểm tra chi tiết việc mua BHYT, sau đó đối chiếu với thông báo nộp BHYT, các chứng từ thanh toán tiền và thủ tục phê duyệt nhằm đảm bảo các khoản tiền mua BHYT thực tế phát sinh và đã được thanh toán đầy đủ. Việc kiểm tra được tiến hành như sau:
Bảng 2.17: Kiểm tra chi tiết mua BHYT
A&C Co
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
Clients Name : Công ty ABC (W.P.Ref.No):
Kiểm tra chi tiết mua BHYT ( File No):
(Year End):31/12/2006
REVIEWED BY
PREPARED BY
Intials
date
Intials
date
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
(1)
(2)
(3)
Số
Ngày
145
15/3
Nộp tiền mua BHYT quý I/2006
41.454.321
x
x
x
246
10/6
Nộp tiền mua BHYT quý II/06
42.580.375
x
x
x
294
18/9
Nộp t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0078.doc