Học tiếng Anh qua những câu song ngữ Anh – Việt

CONVERSATIONHow hot the weather is today?

Gary: Oh, my! It’s really hot! I’ve never seen such scorching weather in my life!

(Trời ơi! Nóng wa! Mình chưa bao giờ thấy thời tiết thiêu đốt như vậy trong đời!)

Sharon: Tell me about it. It’s like the whole world is broiling.

(Còn phải nói nữa. Giống như cả thế giới đang sôi sèo sèo.)

Gary: Oh, look at the thermometer! The temperature has hit 98F!

(Ôi, nhìn nhiệt kế kìa! Nhiệt độ sắp đến 980F)

Sharon: I hope it’s not gonna break into three digits!

(Hi vọng nó không nhích lên 3 con số)

Gary: But it’s already awfully close!

(Nhưng cũng gần tới quá rồi!)

Sharon: Well, I just hope it’ll level off.

(Hi vọng nó sẽ hạ xuống.)

pdf58 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Học tiếng Anh qua những câu song ngữ Anh – Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng - mát, các từ ―warm - cold - hot – cool‖ còn các ý nghĩa khác nữa? Warm: Khi bạn nói một ngƣời “warm”, có nghĩa là ngƣời ấy rất thân thiện. Ngược với ―warm‖, ―cold‖ chỉ người lạnh lùng và không thân thiện. Cartoon ‖Vẻ bên ngoài không phải là tất cả. Chính cái bên trong bạn mới thật sự quan trọng. Một giáo viên sinh vật đã nói với mình như thế.‖ Tƣờng minh Mr. . . or Mrs. . .? Kì 2: 1.Mr... will tell things about you behind your back. a. Frank b. Hypocritical c. Materialistic d. Proud e. Vain 2.Miss... never knows what she is going to do next. a. Cowardly b. Hypocritical c. Indecisive d. Irresponsible e. Upsent-minded 3.Mr... never lets her wife go anywhere without him. a. Materialistic b. Possessive c. Selfish d. Snobbish e. Unpredictable 4.Mrs... enjoys to find faults with things. a. Critical b. Fussy c. Insincere d. Mercenary e. Snobbish 5.Mr... looks down at anyone who has not got a limousine. a. Snobbish b. Critical c. Fussy d. Stubborn e. Materialistic MINH CHÂU (TTC) Saying “no” nicely (Một số cách từ chối khéo) - Would you like to see a film tonight? + I’m afraid I can’t go out tonight. I’ve got a test tomorrow. - Why don’t we have some chinese food? + Sorry, but I don’t particularly like eating chinese food. - How about taking a nice walk? + I’d really rather not take a walk this afternoon. - Would you like to come to the museum with us? + Thank you, but it’s not my idea of a fun afternoon out. - Let’s go for a drive. + Sorry, I’m not really fond of driving for the fun of it. - Why don’t you stay the night? + That’s very kind of you, but I really have to get back to the city. * Trước khi khước từ lời mời của một ai đó, nên ngỏ ý cảm ơn (thank you) hoặc cáo lỗi (excuse) theo những cách nói như trên, chứ đừng nói ―không‖ một cách thẳng thừng. N.H(theo Internet) Topic Bạn có biết: ngoài ý nghĩa ấm - lạnh - nóng - mát, các từ ―warm - cold - hot — cool‖ còn các ý nghĩa khác nữa? Warm: Khi bạn nói một ngƣời “warm”, có nghĩa là ngƣời ấy rất thân thiện. Anne: Hey Jimmy, you know what, your smile is so warm. (Jimmy này, cậu biết gì không, nụ cười của cậu thật thân thiện đấy!) Jimmy: Really. (Thật vậy à.) Cold: Ngƣợc với “warm”, “cold” chỉ ngƣời lạnh lùng và không thân thiện. Anne: Hey Jimmy, what’s the matter with you? You are cold to me today. (Jimmy à, cậu có chuyện gì vậy? Sao hôm nay làm mặt lạnh với mình thế!) Jimmy: Sorry, Was I? (Xin lỗi, thật vậy sao?) Cool: là một từ rất phổ biến trong tiếng Anh. Khi bạn đƣa ra một ý kiến và ngƣời khác nói “Cool”, có nghĩa ngƣời ấy đồng tình với bạn đó: Jimmy: Let’s go for a coffee! (Tụi mình đi uống cà phê đi!) Anne: Cool! (Tuyệt vời) Khi bạn nói một ngƣời hay vật gì đó “Cool”, nghĩa là bạn đang ngƣỡng mộ ngƣời đó hay vật đó vì nó trông rất thời trang, hấp dẫn và khác biệt. 1. Anne is wearing a new skirt today (Anne mặc một chiếc váy ngắn mới hôm nay.) Jimmy: You are so cool, Anne! (Anne, trông bạn thật tuyệt đấy!) Anne: Thanks. (Cảm ơn nhé.) 2. Jimmy: It’s a cool movie, isn’t it? (Phim tuyệt quá phải không?) Anne: Sure it is (chắc cú là vậy rồi.) Hot: Khi bạn nói một ngƣời hay vật gì đó “hot”, ngƣời và vật đó đang đƣợc yêu thích, hợp mốt và mới. 1.Jimmy: F4 is such a hot band. (F4 thật nổi nhỉ!) Anne: Yeah (Ừ.) 2.Jimmy: Do you have any ―hot‖ tips for the final exam? (Bạn có lời khuyên nào mới cho kì thi cuối khóa không? Anne: Sure. Wanna know? (Có chứ. Muốn biết không?) Khi bạn nói một ngƣời “hot”, bạn thấy ngƣời đó thật hấp dẫn, nhƣng khác với “cool”, “hot” dùng để khen những ngƣời hấp dẫn theo kiểu gợi tình dục. Jimmy: Look, Britney is so hot! (Nhìn này, Britney thật hấp dẫn!) Anne: You think so! (Cậu nghĩ vậy à!) CHÂU MINH Crossword Across: 2.n. a military organization using airplanes. 6.adj. smaller in amount; not as much. 7.adj. having or feeling great heat or high temperature. 8.adj. about or having to do with one place. 10.n. a place with temporary housing. 13.adj. know very well to many people. 14.n. the middle of the day, twelve o’clockin the daytime. 15.adj. not young or new, having lived or existed for many year. 17.n. a fight between opposing armed forces. 20.n. earth in which plants grow. 21.v. to receive, to gain, to go and bring back, to become, to become the owner of . 22.adj. at this time, immediately. 23.n. st done or said to cause others to laugh. Down: 1.adj. dark, having the color like that of the night sky. 2.n. the part left after st burns. 3.n. a thought or picture in the mind, a belief. 4.v. to examine what is different or similar. 5.n. a legislative proposal. 9.n. money borrowed that usually must be returned with interest payments, st borrowed. 10.n. taxes on imports. 11.adj. not hard, easily shaped, pleasing to touch, not loud. 12.v. to enter an area or country by force with an army. 13.n. the bottom part of the leg, the part of the body that touches the ground when a person or animal walks. 16.v. to take liquid into the body through the mouth. 18.v. to permit someone to use a thing temporarily, to make loan of money. 19.v. to have or possess for oneself. Joining a potluck with TTC (MT 700 - 18/10/2005) Idioms with dog Chó là con vật khá thân thiết với loài người, có lẽ vì vậy mà chúng xuất hiện khá nhiều trong các thành ngữ. - A dog's life: An unhappy life, full of problems or unfair treatment (một cuộc đời khốn khổ) Other ways of saying change Alter: a more formal word for ―change‖: Một từ trang trọng hơn ―change‖ Ex: His election could alter the balance of power in the region: Cuộc tuyển cử của ông ấy có thể làm thay đổi cán cân quyền lực trong vùng. Adjust: To change something slightly so that it is exactly the way you want it: Thay đổi một cái gì đó một cách nhẹ nhàng theo như bạn muốn. Ex: You adjust the volume using the remote control: Bạn điều chỉnh âm thanh bằng cái điều khiển từ xa. Adapt: To change something to deal with a specific situation: Thay đổi một cái gì đó để đối phó với hoàn cảnh đặc biệt. Thích ứng Ex: The recipes can be adapted for vegetarians: Cách nấu ăn phải được điều chỉnh cho phù hợp với người ăn chay. Convert: To change something so that it can be used for different purpose: Thay đổi cái gì đó cho mục đích sử dụng khác. Chuyển đổi Ex: We're going to convert the space room into study: Chúng tôi sẽ sửa sang cái phòng trống để dành cho việc nghiên cứu. Modify: To make small changes, for example to a machine or system, in order to make something suitable for a different situation: Làm một thay đổi nhỏ để phù hợp với tình huống khác, (chẳng hạn như thường dành cho máy móc hoặc một tổ chức). Sửa đổi Ex: Steering committee has to modify to face new situation: Ban chỉ huy phải thay đổi để đối phó với tình hình mới. Transform: To change something completely so that it looks or works much better: Thay đổi một cái gì đó hoàn toàn để nó tốt hơn. Chuyển hoá/ biến đổi Ex: New discoveries that could transform the way we treat cancer: Những khám phá mới có thể biến đổi cách mà chúng ta điều trị bệnh ung thư. Vary: To make continous or repeated changes to something: Thực hiện những thay đổi liên tục hoặc lặp đi lặp lại đối với một việc gì. Ex: It's important to vary your diet: Thay đổi chế độ ăn kiêng của bạn là rất cần thiết. Nha Đam Jokes * A; What did a lawyer name his daughter? B: Sue! (kiện tụng) * A blonde calls Delta Airlines and asks, "Can you tell me how long it'll take to fly from San Francisco to New York city?" . The agent replies, "Just a minute..." ."Thank you," the blonde says, and hangs up (gác máy). * How does a spoiled rich girl (cô gái giàu có được nuông chiều) change a light bulb? (thay bóng đèn) She says, "Daddy, I want a new apartment." (căn phòng) Tuyết Hồng Idioms with dog Chó là con vật khá thân thiết với loài người, có lẽ vì vậy mà chúng xuất hiện khá nhiều trong các thành ngữ. - A dog's life: an unhappy life, full of problems or unfair treatment (một cuộc đời khốn khổ) Ex: The old man had lived a dog's life until he won the $1,000.000 ticket. (Ông lão đã sống cuộc đời khốn khổ cho đến ngày ông trúng vé số một triệu đô la.) - To have not even a dog’s chance: to have no chance at all (không có chút cơ hội nào) Ex: He has not even a dog’s chance of passing the exam. (Anh ta không có cơ may gì vượt qua được kì thi.) - Dog days: the hottest period of the year (thời kì nóng nhất trong năm) Ex: The dog days of summer (những ngày hè đổ lửa) - To go to the dogs: to get into a very bad state (thất cơ lỡ vận, xuống dốc) Ex: This company has gone to the dogs since the new management took over. (Công ty này đã xuống dốc từ khi ban quản trị mới tiếp quản nó.) - You can’t teach an old dog new tricks: Tre già khó uốn (không dễ gì thuyết phục được người già) - Love me, love my dog: câu thành ngữ tiếng Việt tương đương là ―Yêu ai yêu cả đường đi lối về. Joining a potluck with TTC (MT 744 - 22/8/2006) Debbie: What’s the matter, Jeff? You don’t look very well. (Chuyện gì vậy, Jeff? Anh trông không được khỏe.) Jeff: No. I’ve had a terrible cold. I’ve been in bed all weekend, it’s better today. (Ừ, tôi bị cảm nặng. Suốt thứ bảy rồi tôi phải nằm lì trên giường, nhưng hôm nay thì có đỡ hơn.) .Grammar note Some adjectives are only used with a linking verb after the noun. Một số adjectives chỉ được dùng với linking verb ( be, seem, look, smell...) sau danh từ. Bạn có thể nói ―the boss is upset‖, nhưng bạn không thể nói ―the upset boss‖. Awake, afraid, content, ready, upset, ashamed, well, glad, sorry and asleep là tất cả những adjectives chỉ được dùng sau linking verb. Quang Minh .Sentence pattern (mẫu câu) 1. Subject + is / are + the same + as + subject + was / were It’s not the same as it was. (Không còn như xưa) She is the same as she was. (Cô ấy vẫn như xưa) 2. Subject + is / are + comparative adj. + than + S + was / were Mike Tyson is much slower than he was. (Mike Tyson chậm hơn trước đây nhiều.) He is stronger than he was 3 years ago. (Anh ấy mạnh hơn cách đây 3 năm.) Quỳnh Trung .Conversation Debbie: What’s the matter, Jeff? You don’t look very well. (Chuyện gì vậy, Jeff? Anh trông không được khỏe.) Jeff: No. I’ve had a terrible cold. I’ve been in bed all weekend, it’s better today. (Ừ, tôi bị cảm nặng. Suốt thứ bảy rồi tôi phải nằm lì trên giường, nhưng hôm nay thì có đỡ hơn.) Debbie: Mm... I had a bad cold last week. (Ừ, tuần rồi tôi cũng bị cảm nặng) Jeff: I know, and you gave it to everyone in the office. I wouldn’t have come to work if I’d had a cold like that. (Tôi biết rồi, và tôi lây cho cả sở luôn đó. Tôi mà bị cảm nặng như vậy thì tôi không đi làm đâu.) Phạm Danh .Idioms from clothes 1. keep one’s shirt on (thường ở thể mệnh lệnh): bình tĩnh nào! Ex: Keep your shirt on ! Nobody meant to offend you - Bình tĩnh nào! Không ai định xúc phạm anh đâu 2. on a shoestring: dùng rất ít tiền Ex: She’s living on a shoestring - Bà ấy đang sống rất tằn tiện. 3. Be in / put oneself in sb’s shoes: tưởng tượng mình ở vào vị trí của người khác Ex: I wouldn’t like to be in your shoes if they find out what you’re doing - Tôi không thích ở tình cảnh của anh nếu họ phát hiện ra cái anh đang làm. 4. hot under the collar: rất giận dữ Ex: Mike had important meeting in another city. He got hot under the collar because the plane was late taking off. - Mike có cuộc họp quan trọng ở một thành phố khác. Và anh ấy đã rất giận dữ vì máy bay cất cánh trễ. 5. Pull one’s socks up: tập trung sức lực Ex: His teachers told him to pull his socks up or he’d undoubtedly fail his exam - Các thầy giáo bảo nó phải tập trung sức lực vào bằng không chắc chắn sẽ thi hỏng. Liêu Tú Nguyễn Quotations To receive a present handsomely and in a right spirit, even when you have none to give in return, is to give one in return. Nhận món quà một cách hoan hỉ với trạng thái tinh thần đúng đắn tức là đã cho lại một cái gì đó, ngay cả khi bạn không có gì để cho lại. The greatest good you can do for another is not just to share your riches, but to reveal to him his own. Điều lợi lớn nhất mà bạn có thể làm cho người khác không phải chỉ là chia sẻ của cải của bạn cho họ, mà là vạch ra cho họ thấy của cải của chính họ. Nguyễn Tấn Bảo st (TP.HCM) Body idioms - I’m all thumbs today! = hôm nay tôi thật vụng về Ex: I’m all thumbs today! I tripped and fell, and I broke my favorite coffee cup. - Heart-to-heart: một cách rất trung thực Ex: I talked to my sister heart-to-heart and told her how I felt about my boyfriend. - I had a head start: tôi bắt đầu trước Ex: I finished homework faster than him because I had had a head start. - Got cold feet: rất căng thẳng, lo âu Ex: I was supposed to give a speech for my class, but I got cold feet and didn’t go. - I’m all ears: tôi đang sẵn sàng nghe Ex: ―Tell me! I’m all ears!‖ Joining a potluck with TTC (MT 751 - 2/11/2006) Cách sử dụng mạo từ THE trong tiếng Anh Dùng ―the‖ khi danh từ được xác định cụ thể tính chất, vị trí, đặc điểm hoặc được nhắc lại lần thứ hai trong câu. Position of "only" Vị trí của ―only‖ trong câu có thể thay đổi nghĩa của câu hoàn toàn. 1/ Only I hit him in the eye: Chỉ có tôi đánh anh ta vào mắt (tôi là người duy nhất làm như vậy) 2/ I only hit him in the eye: Tôi chỉ đánh anh ta vào mắt thôi (và đó là tất cả những gì tôi làm đối với anh ta.) 3/ I hit only him on the eye: Tôi đánh mỗi mình anh ta vào mắt (anh ta là nạn nhân duy nhất) 4/ I hit him only on the eye: Tôi đánh anh ta chỉ vào mắt thôi (và đó là phần duy nhất tôi đánh anh ta) 5/ I hit him on the only eye: Tôi đánh anh ta vào con mắt duy nhất (người bị tôi đánh chỉ có một mắt, và tôi đánh vào con mắt ấy.) Lim (Bình Phước) Proverbs A dream is a wish, your heart makes when you’re fast asleep: Mỗi giấc mơ là một điều ước của con tim khi bạn chợp mắt. Imagination is like a magic carpet, it can take you anywhere: Trí tưởng tượng là một tấm thảm thần kì, nó có thể đưa bạn đi khắp mọi nơi. Don’t be afraid to open up your eyes so you can see tomorrow: Đừng ngần ngại mở to mắt để nhìn thấy ngày mai. The most wasted of all days is one without laughter: Ngày phí hoài nhất là ngày không có tiếng cười. Nguyễn Tấn Bảo (TP.HCM) Grammar Cách sử dụng mạo từ THE trong tiếng Anh Dùng ―the‖ khi danh từ được xác định cụ thể tính chất, vị trí, đặc điểm hoặc được nhắc lại lần thứ hai trong câu. - The + North/South/West/East + Noun, nhưng không được dùng THE trước các từ chỉ phương này nếu theo sau nó là tên của một khu vực địa lí. Ví dụ: The North Pole; South America, East Germany(không có THE) - The + tên họ ở số nhiều: gia đình dòng họ nhà...Ví dụ: The Smiths. - The + đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và hồ ở số nhiều, nhưng không dùng THE trước tên của một cái hồ (hoặc hồ ở số ít) Ví dụ: The Atlantic Ocean, the Great Lackes; Lake Geneva - The + tên một dãy núi; không dùng ―the‖ trước tên một ngọn núi. Ví dụ: The Rockey Mountains; MountMcKinley - The + một vật thể duy nhất trên thế giới; không dùng ―the‖ trước tên một hành tinh hoặc chùm sao. Ví dụ: The moon, the sun, the earth; Venus, Orion, Mars... - The + shool/university/college + of + noun; không dùng ―the‖ khi trước các danh từ này là tên riêng. Ví dụ: The University of Texas; Cooper’s ArtSchool. - The + tên các nước có hai từ trở lên; không dùng ―the‖ trước tên nước có một từ hoặc các nước mà đứng trước là ―NEW‖ hoặc từ chỉ phương hướng. Ví dụ: The United States, the United Kingdom, New Zealand, South Africa. - The + tên môn học cụ thể; không dùng ―the‖ trước tên các môn học chung chung. Ví dụ: The applied Math; Mathematics. - The + tên nước coi là quần đảo; không dùng ―the‖ trước các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành, quận, huyện. Ví dụ: The Philippines; Asia, California... Trần Mỹ Hằng (TP.HCM) Một số tính từ kép (COMPOUND ADJECTIVES) Công thức thành lập 1: Noun + noun +ed EX: Heart-shaped lips: đôi môi hình trái tim; olive-skinned complexion: màu da bánh mật; lion-hearted man: người đàn ông hết sức dũng cảm; pig-headed person: người bướng bỉnh. Công thức thành lập 2: preposition + noun Ex: oversize (hoặc oversized): quá khổ, ngoại khổ (oversize books / pillows: những cuốn sách / cái gối quá khổ); underweight: nhẹ cân, thiếu cân (You are only slightly underweight for your height: Anh chỉ hơi nhẹ cân một chút so với chiều cao của anh.); overseas: nước ngoài, hải ngoại (an overseas broadcast: buổi phát thanh ra nước ngoài); underhand: lừa lọc, lén lút (underhand tricks / method / means: những ngón / phương pháp / phương tiện lén lút.) Công thức thành lập 3: Adverb + past participle Ex: well-known: nổi tiếng (a well-known writer); far-fetched: cường điệu, không tự nhiên (a far- fetched story); ill-bred: mất dạy, vô giáo dục (an ill-bred child). Joining a potluck with TTC (MT 749 - 3/10/2006) Proverbs Live as long as you may, the first twenty years are the longest part of your life: Bạn có thể sống bao lâu mặc dầu, nhưng hai mươi năm đầu là phần đời dài nhất của bạn. SOUTHEY Youth comes but once in a lifetime: Tuổi trẻ chỉ đến có một lần trong đời thôi. LONGFELLOW Self distrust is the cause of most of our failures: Thiếu tự tin là nguyên nhân của phần lớn mọi sự thất bại. BOWEE Trung Phạm st Grammar Focus NHỮNG DIỄN ĐẠT PHỐI HỢP TRẠNG TỪ (ADVERB), TÍNH TỪ (ADJECTIVE) VÀ LIÊN TỪ (CONJUNCTION). It’s a very exciting city. It’s too expensive, however: Nó là một thành phố rất sôi động. Tuy nhiên, nó quá đắt đỏ. It’s not very exciting. It’s really beautiful, though: Nó không quá sôi động. Mặc dù vậy, nó rất đẹp. It’s a fairly big city, but it’s not too big: Nó là một thành phố khá lớn, nhưng không quá lớn. It’s pretty safe, and it’s very friendly: Nó khá an toàn, và rất thân thiện. Minh Quân Inversion (tiếp theo) NOWHERE Ex: Nowhere have I seen an actor as handsome as Johnny Depp. (Tui không thấy ở đâu một diễn viên đẹp trai như Johnny Depp.) ONLY AFTER Cụm từ này hay dùng với thì quá khứ đơn. Ex: Only after the film ended did I realise I had seen it before. (Chỉ khi bộ phim kết thúc tôi mới nhận ra tôi đã xem nó trước đây.) ON NO ACCOUNT/ UNDER NO CIRCUMSTANCES Ex: On no account should you lose the way to home. (Không có lí do gì con lại quên đường về nhà.) ONLY WHEN/ IF/ THEN/ LATER Cụm từ này thường đi cùng thì quá khứ đơn. Ex: Only then did I know what I had lost. (Chỉ đến lúc đó tôi mới biết mình đánh mất những gì.) RARELY/ SELDOM/ NEVER Ex: Never do I eat cakes that Sasha bakes again. (Mình không bao giờ ăn món bánh mà Sasha nướng lần nữa đâu.) SO ( MUCH)... THAT Cụm từ này khá quen thuộc, nó hay cặp kè với tính từ hoặc động từ ―be‖: Ex: So exciting was the soap opera that I forgot to do my English homework. (Vở kịch hấp dẫn tới mức tôi quên luôn làm bài tập tiếng Anh.) SUCH... THAT Hay đi chung với động từ ―to be‖, một danh từ hoặc cụm danh từ, biểu thị ý ― rất tuyệt‖ hay ―rất nhiều‖. Ex: Such was the popularity of the soap opera that the streets were deserted whenever it was on. (Vở kịch nổi tiếng đến độ mỗi lần nó được phát là ngoài đường phố trống vắng không bóng người). Ỵ Khi đảo ngữ mà dùng các cụm từ nêu trên, đối với động từ thường phải mượn trợ động từ (do, does, did); động từ khiếm khuyết thì chỉ cần đưa ra đầu câu. II. PREPOSITIONS OF PLACES Ex: The enemy hid behind the tree. ò Behind the tree hid the enemy. (Quân thù trốn sau cái cây.) The bus came round the corner. ò Round the corner the bus came. Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức cũng không cần trợ động từ. III. CONDITIONAL SENTENCES Khi bỏ IF ta có: - If I were (not) you ò Were I (not) you - If I had (not) done something ò Had (not) I done something - If I should (not) do something ò Should (not) I do something. Minh Trang (ĐH KHXH & NV) Vocabulary ABOUT ―LAUGH‖ GIGGLE: Cười rúc rích, khúc khích Ex: The children were giggling at the back of the house: Mấy đứa trẻ đang cười khúc khích đằng sau nhà. CHUCKLE: Cười mỉm, cười nhẹ nhàng một cách kín đáo Ex: When we are talking about Tony, Mary chuckles romantically: Khi chúng tôi nói về Tony, Mary cười mỉm một cách lãng mạn. CACKLE: Cười thoải mái Ex: After winning us, they cackled: Sau khi chiến thắng chúng tôi, họ cười thoải mái. SNIGGER: Cười khẩy Ex: We remind him not to lock the door, he only snigger: Chúng tôi nhắc anh ấy khóa cửa, anh ấy chỉ cười khẩy. CRACK UP: Cười phá lên. Ex: Yesterday, I told a funny story. Peter suddently reminisces and cracks up now: Hôm qua, tôi kể một câu chuyện vui. Bây giờ Peter đột nhiên nhớ lại và cười phá lên. Joining a potluck with TTC (MT 758 - 6/1/2007) 1/ Not the best time for... to do something: Không phải là lúc tốt nhất để... làm điều gì đó. Ex: This wouldn’t be the best time for him to get seriously involved with a woman. (Đây chưa phải là lúc tốt nhất để anh ta có mối quan hệ nghiêm túc với một phụ nữ nào đó.) IDIOMS WITH WORDS GOING TOGETHER 1. ABOVE ALL: Quan trọng hơn hết thảy; đặc biệt. He longs above all (else) to see his family again (Hơn hết thảy mọi chuyện, anh ta tha thiết muốn gặp lại gia đình.) 2. AFTER ALL: Rốt cuộc. So you’ve come after all. (Rốt cuộc, vậy là anh đã đến). 3. MORE AND MORE: Ngày càng. I am becoming more and more irritated by his selfish behaviour. (Tôi càng ngày càng bực bội vì cách cư xử ích kỉ của anh ta.) 4. MORE OR LESS: Ít nhiều. I’ve more or less finished reading the book. (Ít nhiều tôi cũng đã đọc xong quyển sách này.) 5. NO WONDER: Hèn gì. No wonder the TV wasn’t working. It wasn’t plugged in. (Hèn gì TV không chạy. Chưa cắm điện.) 6. SOONER OR LATER: Một ngày nào đó; hoặc sớm hoặc muộn. You should tell her, because she’ll find out sooner or later. (Cậu nên kể cho cô ta nghe, sớm muộn gì cô ta cũng biết.) 7. TAKE IT EASY: Thong thả, thoải mái. Take it easy. You don’t have to drive so fast. (Cứ thong thả. Anh không phải lái nhanh thế). 8. NEVER MIND: Đừng bận tâm. Never mind about the broken vase. It wasn’t very expensive, and I can buy another (Đừng bận tâm về chiếc lọ vỡ. Nó không đắt tiền, và tôi có thể mua cái khác). Liêu Tú Nguyễn Sentence Patterns 1/ Not the best time for... to do something: Không phải là lúc tốt nhất để... làm điều gì đó. Ex: This wouldn’t be the best time for him to get seriously involved with a woman: Đây chưa phải là lúc tốt nhất để anh ta có mối quan hệ nghiêm túc với một phụ nữ nào đó. 2/ no question that... is the most cherished option: Không nghi ngờ gì rằng... là sự lựa chọn tâm huyết nhất. Ex: There’s no question that marriage is his most cherished option: Không nghi ngờ gì rằng hôn nhân là sự lựa chọn tâm huyết nhất của anh ta. 3/ can well afford to wait...: Có đủ thời gian để chờ đợi. Ex: He can well afford to wait until the right person comes along: Anh ta có đủ thời gian để chờ đợi cho đến lúc người thích hợp xuất hiện. (She can well afford to wait until the right chance comes along.) Trung Châu The Language Libary The phrasal verb “blow up” To blow something up is to destroy it with an explosion. He said he’s going to blow up the bridge. lose your temper He blew up and shouted at him. fill something with air I have to blow up the balloons for the party. make a larger copy of a picture Can you blow up this photo? You may hear and see the phrasal verb blow out in the past tense form blew out and the past participle form blown out because blow is an irregular verb. Quỳnh Danh Vocabulary in use Hotels and other lodgings (nhà cho thuê) 1. A hotel: You pay for your room, but meals are usually extra. Most hotels have a restaurant. (Bạn trả tiền phòng, nhưng thường không bao gồm bữa ăn. Hầu hết khách sạn đều có một nhà hàng) 2. A motel: Less expensive than a hotel (rẻ hơn khách sạn). Parking is free (miễn phí đậu xe); often you can park your car right outside your room (thường bạn có thể đậu xe ngay bên ngoài phòng của bạn). There’s usually no restaurant (thường không có nhà hàng) 3. A bed and breakfast (B&B): A room in someone’s home or in a small inn (một phòng trong nhà của một người nào đó hay trong một quán trọ nhỏ). Breakfast is included in the price (giá tiền bao gồm cả bữa sáng). 4. A youth hostel: You can share your room with other people (bạn có thể ở cùng với những người khác). 5. A single room: Room for one person. 6. A double room: Room for two people. You can ask for two beds or a king-size bed (bạn có thể yêu cầu hai giường hay một giường cỡ bự). 7. Double occupancy: Two guests stay in the room (hai k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoc_tieng_anh_qua_nhung_cau_song_ngu_anh_viet.pdf
Tài liệu liên quan