ÔNG NGHỆ
CHỐNG NHẠY CẢM NGÀĐòi hỏi của sản phẩm điều trị
nhạy cảm ngà lý tưởng
1. Tác dụng nhanh
2. Tác dụng kéo dài
3. Tương hợp với các vật liệu, thành phần khác
4. Không gây nhiễm sắc, không có tác dụng phụ
5. Mùi vị dễ chịu
6. An toànCơ chế, Hoạt chất và Sản phẩm
Bioactive Glass (Calcium Sodium Prophy, Kem đánh răng (NovaMin™)
Phosphosilicate)
Dán kín ống ngà bằng nhựa Composite
CPP-ACP (RecaldentTM) Kem đánh răng (MI Paste™)
Hoạt chất Sản phẩm
Véc ni (22,500 ppm), Gels (5000
ppm)
F nồng độ cao
Đóng bít ống ngà
Kem đánh răng (5% KN03, 3.
44 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội nghị khoa học quốc gia ngành răng hàm mặt và triển lãm nha khoa quốc tế lần IV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA
NGÀNH RĂNG HÀM MẶT
&TRIỂN LÃM NHA KHOA QUỐC TẾ
LẦN IV
Hà nội, 28 – 30 Tháng Bảy, 2011
Ê BUỐT RĂNG
VÀ
CUỘC CHIẾN CHỐNG Ê BUỐT
NGDN, GS BS Hoàng Tử Hùng
tuhung.hoang@gmail.com
www.hoangtuhung.com
DÀN BÀI & MỤC TIÊU
1- Ê buốt răng do nhạy cảm ngà: Định nghĩa, dịch
tễ, nguyên nhân
2- Chẩn đoán và Các mức độ xử trí: tự xử trí, xử
trí với trợ giúp không xâm lấn
3- Vai trò của công nghệ trong xử trí ê buốt
4- Các thủ thuật Nha khoa phục hồi trong xử trí ê
buốt nặng
Ê buốt răng
do nhạy cảm ngà
thuật ngữ, định nghĩa, dịch tễ, nguyên nhân
THUẬT NGỮ
Dentine Sensitivity
Dentine Hypersensitivity
Dentinal Hypersensitivity
Cervical Sensitivity / Hypersensitivity
Root Hypersensitivity
Cemental Hypersensitivity / Sensitivity
“Đau nhói, xảy ra đột ngột, xuất phát từ ngà răng bị lô ̣
khi có các kích thích do nhiệt (nóng hoặc lạnh), cơ học
(cọ xát), hóa học (chua, ngọt), khí động (luồng hơi)
hoặc kích thích thẩm thấu, không liên hệ với bệnh hoặc
tình trạng nào khác ”
*Còn được gọi là “quá cảm ngà”
Nhạy Cảm Ngà (NCN)*
Định nghĩa
Orchardson R., Gillam D.: Managing Dentin Hypersensitively,
J Am. Dent. Assoc. 137 (7), 2006
1. Hầu như mọi người, tại một thời điểm nào đo ́, trong đô ̣
tuổi từ 25 đến 40+
2. Gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
3. Được tích lũy dần, do các thói quen ăn, uống, chải răng
4. Các điều trị: cạo vôi răng, tẩy trắng làm quá cảm ngà
trầm trọng hơn
5. Ê buốt do nhạy cảm ngà: Chỉ điều trị triệu chứng
Nhạy Cảm Ngà là một Vấn đề
Nhạy Cảm Ngà là một Vấn đề
Toàn cầu
• 8 - 57% dân số
• Nhiều ở 25 - 45 tuổi
• Nữ nhiều hơn nam
• 72,5 - 98% bệnh nhân nha chu
Cá nhân
• Âm thầm chịu đựng
• Tự khỏi nhưng dễ tái phát
• Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống
Tỷ lệ % đi khám
vì răng nhạy cảm*
Nam Nữ Tổng
Châu Âu 31 42 37
Bắc Mỹ 39 50 45
Các Vùng khác 50 54 52
Tính chung 35 41 36
* Ê buốt khi chải răng hoặc thức ăn nóng, lạnh, chua
Ở Việt Nam
Tống Minh Sơn (2009):
Điều tra ở Quảng ninh: Tỷ lệ: 15 – 25%
– Lứa tuổi bị nhiều: 25 – 45
– Nhóm răng bị nhiều: Răng cối nhỏ
CẦN LƯU Ý
• Tỷ lệ thực tế cao hơn so với mức độ xác
định trên lâm sàng
• Chỉ một số ít tìm đến bác sĩ
• Cần thực hiện việc khám xác định tình trạng
nhạy cảm ngà và các yếu tố dẫn tới tình
trạng này
BỘ BA NGUYÊN NHÂN NCN
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
NGÀ RĂNG BỊ LỘ
1- Mất lớp men răng hoặc xê-măng:
– Ăn mòn hóa học (Erosion)
– Mài mòn cơ học (Abrasion)
– Cọ mòn do khớp cắn (Abfraction)
– Tiêu ngót (Attrition)
– Răng mẻ (Chipped teeth)
2- Cấu trúc giải phẫu
– Nướu (lợi) mỏng, ít nướu dính
– Thắng bám thấp, nếp niêm mạc, dây chằng
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
Source: GABA
Mất Men Răng Gây Lộ Ngà
Ba nguyên nhân chính:
- Do cọ mòn – Tiếp xúc răng quá mức
- Do ăn mòn – Thức ăn và nước uống có tính axit
- Do mài mòn – Chải răng quá mạnh
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
NGÀ RĂNG BỊ LỘ
3- Trụt nướu:
– Bệnh nha chu
– Trụt nướu ở người lớn tuổi
4- Trong các điều trị:
– Xử lý mặt gốc răng
– Bờ phục hình không khít
5- Sang chấn
– VSRM
– Thói quen
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
• Bệnh nha chu
• Tuổi tác
• Các yếu tố bất lợi khác:
– Nghiến răng,
– Các nếp niêm mạc,
– Chiều cao nướu dính
–
Source: GABA
Trụt Nướu, Lộ Ngà Chân Răng
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
ỐNG NGÀ MỞ
• Khi pH môi trường miệng thấp
– Thức ăn; nước uống có gas, nước trái cây,
rượu vang, nước tăng lực
– Traí cây chua
– Nước súc miệng,
– Kem đánh răng (loại chống vôi răng)
• Lấy vôi, xử lý mặt gốc răng,
tẩy trắng
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
-Trước điều trị: 9% bn nhạy cảm
- Sau khi điều trị: 55% bn nhạy cảm
1 tuần
(Fischer và cộng sự - 1991)
- 23% nhạy cảm trước khi điều trị
- 54% nhạy cảm sau khi điều trị 1
tuần
(Tammaro và cộng sự - 2000)
Nhạy Cảm Chân Răng
Sau Điều Trị Nha Chu
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
Ống ngà
Mật độ:(/1 mm2)
45,000
30,000
20,000
Đường kính
Sát tủy: 2.5µ
Khoảng giữa: 1.2µ
Phía ngoài: 0.9µ
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
So sánh ống ngà
Ống ngà (ONg) Răng nhạy
cảm
Răng không
nhạy cảm
Tỷ lệ ONg mở 8:1 1:1
Đường kính (µm) 0.83 0.4
Absi et al, 1987 & 89
Định luật Poisseuilles: Dòng chảy tỷ lệ với lũy thừa bậc
4 đường kính = π/8 x (Pa-Pb) x r*4 / (lxƞ)
Đường kính gấp 2 dòng chảy tăng 16 lần
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
Ngà răng nhạy cảm:
Nhiều ONg mở; D: 0,83µ
Ngà răng không nhạy cảm:
Ít ONg mở; D: 0,43µ
Ngà nhạy cảm Ngà không nhạy cảm
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
KÍCH THÍCH
KHỞI PHÁT Ê BUỐT
• Hóa học: Acid (thức ăn, nước uống), vai trò
vi khuẩn; Thuốc tẩy trắng
• Cơ học:Xỉa răng, cạo vôi - xử lý mặt gốc răng
• Vật lý: Nhiệt độ, khí động
• Kết hợp
1- Ngà bị lộ
2- Ống ngà mở
3- Kích thích
CHỐNG Ê BUỐT
Kích thích
Tác động
Ngà lộ,
ống ngà mở
Tăng dòng chảy
dịch ngà
Kích thích
đầu TK ở tủy
Dẫn truyền
về TK TW
Nhạy cảm
1- Tránh kích thích
2- Bịt kín các ống ngà
• Tạo lớp mùn ngà và nút mùn
• Tăng tạo thành phần trong ống ngà
• Kích thích tạo ngà phản ứng
3- Giảm dẫn truyền thần kinh
Chống nhạy cảm
CHỐNG Ê BUỐT:
Ba mức độ
Bệnh nhân có nhạy cảm ngà
Loại bỏ các yếu tố, thay đổi thói quen
+ Kem đánh răng chống ê buốt
Vẫn còn ê buốt
Các thuốc bôi + dự phòng
+ kem đánh răng chống ê buốt
Các vật liệu dán, phục hồi
+ dự phòng
Vẫn còn ê buốt
BS +
Bệnh nhân
Bệnh nhân
+ BS
Orchardson R., Gillam D.:,
J Am. Dent. Assoc. 137 (7), 2006
Phòng ngừa:
• Hướng dẫn vê ̣ sinh răng miệng,
• Thay đổi và điều trị thói quen (cận chức năng,
chải răng),
• Lời khuyên về sử dụng hợp lý thức ăn, đồ uống
Kiểm soát nhạy cảm ngà:
• Chăm sóc tại nhà: bôi chất chống ê
• Dùng kem đánh răng chống nhạy cảm
XỬ TRÍ NHẠY CẢM NGÀ:
BỆNH NHÂN + BÁC SĨ
CÔNG NGHỆ
CHỐNG NHẠY CẢM NGÀ
Đòi hỏi của sản phẩm điều trị
nhạy cảm ngà lý tưởng
1. Tác dụng nhanh
2. Tác dụng kéo dài
3. Tương hợp với các vật liệu, thành phần khác
4. Không gây nhiễm sắc, không có tác dụng phụ
5. Mùi vị dễ chịu
6. An toàn
Cơ chế, Hoạt chất và Sản phẩm
Prophy, Kem đánh răng (NovaMin™)Bioactive Glass (Calcium Sodium
Phosphosilicate)
Dán kín ống ngà bằng nhựa Composite
Kem đánh răng (MI Paste™)CPP-ACP (RecaldentTM)
Sản phẩmHoạt chất
Véc ni (22,500 ppm), Gels (5000
ppm)
F nồng độ cao
Đóng bít ống ngà
Kem đánh răng (5% KN03, 3.75%
KCl, 5.5% K Citrate)*
Ion 2% Potassium
Khử cực dây thần kinh
Cơ chế KHỬ CỰC DÂY THẦN KINH
Ions Potassium (K+)
Giảm đau nhờ khử cực
Dây thần kinh
•Cần nồng độ đủ lớn, di
chuyển đến thần kinh ở
tủy
• Cần thời gian
Dịch ngàK+
Cơ chế đóng bít ống ngà
Dịch ngà
Bioactive Glass (Calcium
Sodium Phosphosilicate)
CPP-ACP (RecaldentTM)
Stannous F, Strontium Cl
F nồng độ cao
C
Ơ
C
H
ẾDÁN
B
ẰNG
V
ẬT
LI ỆU
DÁN
&
CÔNG NGHỆ Pro-Argin™
Công nghệ Pro-Argin™ gồm 8% arginine và canxi
carbonat
Trong kem đánh răng giúp tạo thành chất lắng đọng
dạng ngà chứa canxi và photphat trong ống tủy và
trên bề mặt ngà, có tác dụng chống ê buốt*
Arginine là một trong 20 acid amin phổ biến của cơ thể,
có mặt trong bộ ba nucleotide của mRNA.
Có trong nước bọt và trong thức ăn.
*Petrou I.: Abreakthrough therapy for dentin hypersensivity...
J Clin Dent, 20 (1) 2009
Có hai dạng sản phẩm:
1- Kem đánh răng dùng tại nhà, và
Chứa
- 8% arginine
- Canxi carbonat
- 1450 ppm F (MFP)
Có hai dạng sản phẩm:
2- Bột nhão dùng tại phòng nha
Source: Colgate-Palmolive Co.
Đầu mang điện tích dương
của Arginine gắn với ngà
mang điện tích âm, cùng với
canxi và photphat tạo thành
chất dạng ngà trên bề mặt và
trong ống ngà
Cơ chế tác dụng
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
1- Thử nghiệm song song, mù đôi bột nhão Sensitive Pro-Relief
sau cạo vôi cho kết quả giảm ê buốt có ý nghĩa tức thời và kéo dài
sau 4 tuần so với bột đánh bóng chứng
Schiff, T. et al. Am J Dent, 2009
2- Thử nghiệm song song, mù đôi dùng bột nhão Sensitive
Pro-Relief trước khi cạo vôi cho thấy giảm ê buốt có ý nghĩa ngay
Sau khi cạo so với nhóm chứng
Hamlin, D. et al. Am J Dent, 2009
3- Thử nghiệm song song, mù đôi dùng kem đánh răng Sensitive
Pro-Relief trong 8 tuần, cho thấy có tác dụng giảm ê buốt
có ý nghĩa so với kem chứng
Docimo, R. et al. J Clin Dent, 2009
1- Thí nghiệm in vitro: Độ bền dán của composite trên
ngà răng 1 phút sau khi sử dụng chất chống nhạy cảm
pro-argin khác biệt không có ý nghĩa so với nhóm
chứng (p>0,05).
Phan Thị Hồng Vân, Hòang Tử Hùng, 2011
2- Thử nghiệm lâm sàng bôi vùng Pro-argin kẽ răng cho
thấy tác dụng giảm ê buốt tăng dần từ sau khi bôi, 2
tuần và 4 tuần bôi liên tục (p< 0,05)
Lê Thị Hương Trà, Nguyễn Thu Thủy, 2011
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA
QUÍ VỊ VÀ CÁC BẠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoi_nghi_khoa_hoc_quoc_gia_nganh_rang_ham_mat_va_trien_lam_n.pdf