I. KHÁI QUÁT VÀ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG(HĐMBNT).
1. Khái niệm và đặc điểm HĐMBNT
1.1. Khái niệm HĐMBNT:
1.2. Đặc điểm HĐNT:
2. Nội dung HĐMBNT:
3. Soạn thảo HĐMBNT.
3.1. Yờu cầu:
3.2. Thể thức ký kết hợp đồng.
3.3. Nội dung của HĐMBNT.
II. MỘT SỐ RỦI RO TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG.
1. Rủi ro trong phương thức giao dịch.
1.1. Trong đàm phán trực tiếp.
1.2. Trong đàm phán gián tiếp.
2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong soạn thảo các điều khoản của hợp đồng.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHẶT CHẺ HƠN VÀ ĐẢM BẢO HIỆU LỰC PHÁP LÍ KHI KÍ KẾT.
1. GIẢI PHỎP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG GIAO DỊCH.
1.1. Trong đàm phán trực tiếp.
1.2.Trong đàm phán giỏn tiếp.
2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong soạn thảo các điều khoản của hợp đồng.
12 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng mua bán ngoại thương - Nội dung và cách thức soạn thảo Hợp đồng mua bán ngoại thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở Bài
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, HĐMBNT là loại văn bản giao dịch chủ yếu, quan trọng và phổ biến nhất. Kết quả kinh doanh hàng húa chủ yếu phụ thuộc vào Hợp đồng mua bỏn.
Trong thực tế, rất nhiều doanh nghiệp việt nam khi kinh doanh với các đối tác nước ngoài thường gặp phải những lỗi không đáng có chẳng hạn như lỗi về chào hàng cố định, phương thức thanh toán. Mà hầu hết những lỗi đó thường do tầm hiểu biết về hợp đồng ngoại thương vẫn còn hạn chế đặc biệt là trong việc soạn thảo hợp đồng mua bán ngoại thương.
Chính vậy, việc tìm hiểu và nghiên cứu Ngoại Thương nói chung và hợp đồng mua bán ngoại thương là vấn đề tất yếu của chúng ta, nhất là nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Là sinh viên khoá 6A chuyên ngành Kế Toán Doanh Nghiệp, Em cũng được học nhiều về môn ngoại thương Em thấy việc nghiên cứu và tìm hiểu về ngoại thương là rất cần thiết cho công việc của em sau này. Theo khuôn khổ cho phép Em chỉ xin trình bày đề tài: “Hợp đồng mua bán ngoại thương. Nội dung và cách thức soạn thảo Hợp đồng mua bán ngoại thương.”
Do năng lực còn hạn chế nên bài tiểu luận chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.Vậy kính mong thầy cô giáo chỉ bảo thêm để cho Em có thể hiểu rõ hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
I. KHÁI QUÁT VÀ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG(HĐMBNT).
Khỏi niệm và đặc điểm HĐMBNT
Khỏi niệm HĐMBNT:
Hợp đồng mua bỏn ngoại thương là một hợp đồng mua bỏn được ký kết giữa một tổ chức ngoại thương hoặc thương nhõn trong nước với một tổ chức hay thương nhõn nước ngoài.
Đặc điểm HĐNT:
Hợp đồng mua bỏn ngoại thương cú đầy đủ những đặc điểm như một hợp đồng mua bỏn khỏc, cũng là một hợp đồng kinh tế. Sự khỏc nhau cơ bản giữa HĐMBNT với cỏc hợp đồng mua bỏn khỏc là ở chổ HĐMBNT cú yếu tố quốc tế, được thể hiện qua cỏc dấu hiệu:
1.2.1. Chủ thể của hợp đồng: Một trong cỏc bờn ký kết hợp đồng cú trụ sở kinh doanh ở nước ngoài (Quốc tịch khỏc).
1.2.2. Đối tượng của hợp đồng: Là hàng húa phải qua biờn giới, hoặc khụng phải qua biờn giới nhưng hàng được cỏc tổ chức quốc tế dựng ở lónh thổ Việt Nam(Sứ quỏn, cụng trỡnh đầu tư nước ngoài...).
Đồng tiền thanh toỏn: Phải là ngoại tệ hay gốc ngoại tệ.
2. Nội dung HĐMBNT: Nội dung hợp đồng ngoại thương phải cú nội dung chủ yếu sau đõy:
2.1. Tờn hàng.
2.2. Số lượng.
2.3. Quy cỏch, chất lượng.
2.4. Giỏ cả.
2.5. Phương thức thanh toỏn.
2.6. Địa điểm và thời hạn giao nhận hàng.
Ngoài cỏc nội dung chủ yếu quy định trờn đõy cỏc bờn cú thể thỏa thuận cỏc nội dung khỏc trong hợp đồng.
3. Soạn thảo HĐMBNT.
3.1. Yờu cầu:
3.1.1. Chủ thể của HĐMBNT: Chủ thể của hợp đồng là bờn mua và bờn bỏn phải cú đủ tư cỏch phỏp lý.
_ Chủ thể bờn nước ngoài là thương nhõn thỡ tư cỏch phỏp lý của họ được xỏc định căn cứ theo phỏp luật của nước mà thương nhõn mà thương nhõn đú mang quốc tịch.
_ Chủ thể bờn Việt Nam phải là thương nhõn được phộp hoạt động thương mại trực tiếp với nước ngoài.
3.1.2. Đối tượng của HĐMBNT: Hàng húa theo hợp đồng là hàng húa được phộp mua bỏn theo quy định của phỏp luật của nước bờn mua và nước bờn bỏn.
3.1.3. Hỡnh thức của HĐMBNT: Hợp đồng mua bỏn hàng húa của Việt Nam với thương nhõn nước ngoài phải được lập thành văn bản. Thư từ, điện bỏo, telex, fax, thư điện tử và cỏc hỡnh thức thụng tin điện tử khỏc cũng được coi là hỡnh thức văn bản. Mọi thỏa thuận bằng miệng kể cả sửa đổi, bổ sung đều khụng cú hiệu lực.
3.1.4. Nguyờn tắc ký kết HĐMBNT: Khi lựa chọn luật quốc gia khỏc để điều chỉnh quan hệ ngoại thương, cần chỳ ý cỏc nguyờn tắc sau:
3.1.4.1. Hoàn toàn tự nguyện.
3.1.4.2. Khụng trỏi phỏp luật của nhà nước ta.
3.1.4.3. Khụng hạn chế năng lực phỏp lý và năng lực hành vi của chủ thể.
3.1.4.4. Khụng làm phương hại đến lợi ớch của nhà nước.
3.2. Thể thức ký kết hợp đồng.
3.2.1. Việc ký kết hợp đồng mua bỏn ngoại thương cú thể thực hiện :
3.2.1.1. Hai bờn ký vào mộy hợp đồng(Một văn bản)
3.2.1.2. Người mua chấp nhận bằng văn bản thư chào hàng cố định (Acceptance of firm offer) của người bỏn gửi.
3.2.1.3. Người bỏn xỏc nhận bằng văn bản là người mua đó đồng ý với cỏc điều khoản của thư chào hàng tự do, nếu người mua viết đỳng thủ tục cần thiết và gửi cho người bỏn trong thời gian quy định (Confirmation of sale).
3.2.1.4. Người bỏn xỏc nhận bằng văn bản đơn đặt hàng(Order) của người mua. Trường hợp này thể hiện bằng hai văn bản: Đơn đặt hàng (Order) của người mua và văn bản xỏc nhận của người bỏn(Confirmation of sale).
3.2.1.5. Trao đổi bằng thư xỏc nhận là đó đạt được thỏa thuận giữa cỏc bờn(Nờu rừ cỏc điều kiện đó thỏa thuận) và hỡnh thành hợp đồng để ký kết.
3.2.2. Ký kết hợp đồng dưới hỡnh thức một văn bản: Cú thể được coi như đó ký kết và cú hiệu lực từ lỳc ký khi cỏc bờn cựng ký vào hợp đồng(Cựng thời gian và địa điểm). Những người ký kết hợp đồng phải là người cú thẩm quyền. Người ký kể hợp đồng cú thể ủy quyền bằng văn bản hợp phỏp cho người khỏcthay mỡnh ký kết hợp đồng.
3.2.3. Trong trường hợp cỏc bờn khụng cựng cú mặt để ký hợp đồng.
(ký kết hợp đồng giữa cỏc bờn vắng mặt, phải trao đổi võn bản) thỡ hợp đồng được coi như đó ký kết:
3.2.3.1. Ở Việt Nam kể từ thời điểm bờn chào hàng nhận được thụng bỏo chấp nhận toàn bộ cỏc điều kiện ghi trong chào hàng cố định trong thời hạn trỏch nhiệm của người chào hàng (Điều 55, Luật Thương mại), hoặc nhận được hợp đồng do phớa Việt Nam soạn và ký trước, gửi cho thương nhõn nước ngoài ký sau.
3.2.3.2. Ở Anh, ở Hoa Kỳ, ở Nhật Bản và Thụy Sĩ: Lỳc gửi thư xỏc nhận(theo dấu của bưu điện).
3.2.3.3. Ở Phỏp, ở CHLB Đức, ở í, ở Áo: Vào lỳc người bỏn nhận được thư xỏc nhận chào hàng hoặc xỏc nhận bỏn hàng trong đơn đặt hàng.
3.2.4. Hợp đồng ký kết giữa nhiều bờn.
3.2.4.1. Tất cả cỏc bờn cựng ký vào một văn bản hợp đồng duy nhất.Hoặc ký cỏc văn bản hợp đồng tay đụi, cú trớch dẫn trong từng hợp đồng đú về việc ký kết cỏc hợp đồng khỏc(ký tay đụi, trớch dẫn chộo cỏc hợp đồng khỏc).
3.2.4.2. Ở một số nước và thị trường quốc tế hợp đồng cú thể là văn bản hoặc hợp đồng miệng(Gentlement’s Agreement). Ở sở giao dịch hàng húa quốc tế và ở nơi bỏn đấu giỏ quốc tế, hợp đồng được thực hiện ở hỡnh thức văn bản,và hợp đồng miệng hoặc hành vi cụ thể được xỏc nhận bằng văn bản sau khi đó thỏa thuận, trước khi thực hiện hợp đồng.
3.3. Nội dung của HĐMBNT.
3.3.1. Phần mở đầu(preamble):
_Tờn và số hợp đồng.
_Ngày và nơi ký hợp đồng.
_Cỏc bờn ký hợp đồng(bờn bỏn, bờn mua): Tờn đơn vị, địa chỉ thư, tờn điện tớn, số điện thoại, fax, tờn và chức vụ người ký hợp đồng.
_Cam kết ký hợp đồng.
3.3.2. Cỏc điều khoản của hợp đồng.
3.3.2.1. Điều khoản chủ yếu: Là những điều khoản nếu một bờn trong hợp đồng khụng thực hiện, bờn kia cú quyền hủy hợp đồng và bắt phạt bờn gõy thiệt hại. Cỏc điều khoản chủ yếu(theo điều 50 Luật Thương mại, Việt Nam) là
_Tờn hàng,(Commodity object of Contract)
_Chất lượng,(Quanlity of goods)
_Thời hạn giao hàng,(Term of delivery)
_Giỏ cả,(Price)
_Thanh toỏn,(Payment, settlement)
_Địa điểm giao hàng.( place to delivery)
3.3.2.2. Điều khoản khụng chủ yếu(Warranty): Nếu một bờn vi phạm bờn kia khụng cú quyền hủy hợp đồng mà chỉ cú quyền đũi hỏi bờn kia thực hiện và bắt phạt.
_Cỏc điều khoản thương mại như: Đối tượng hợp đồng(tờn hàng); số lượng; chất lượng hàng; giỏ cả; thời hạn và điều kiện giao hàng; điều kiện thanh toỏn; bao bỡ đúng gúi; trỡnh tự giao nhận hàng; khiếu nại...
_Cỏc điều khoản về vận tải: Quy định nghĩa vụ cỏc bờn đưa hàng từ người bỏn tới người mua.
_Cỏc điều kiện phỏp lý: Quy định thượng phạt.
3.3.3. Phần ký kết.
_Hợp đồng là thành mấy bản, mỗi bờn giữ mấy bản, hiệu lực như nhau.
_Hiệu lực hợp đồng từ lỳc nào.
_Bờn bỏn, bờn mua ký.
II. MỘT SỐ RỦI RO TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG.
Rủi ro trong phương thức giao dịch.
Trong đàm phỏn trực tiếp: Người bỏn và người mua trực tiếp quan hệ với nhau(khụng qua trung gian) bằng trao đổi thư từ, hoặc gặp mặt trực tiếp, hoặc bằng điện thoại nhằm thỏa thuận với nhau cỏc điều kiện của hợp đồng dự định ký kết, hoặc để tỡm hiểu thị trường.
Giao dịch bằng thư(hỡnh thức viết, là thư và điện): Hỡnh thức này thường bị chậm trễ, mất thời gian.
Giao dịch bằng điện thoại: Hỡnh thức này về tớnh phỏp lý vẫn khụng được phỏp lý của nhiều nước cụng nhận. Hạn chế của điện thoại là thường chỉ một người núi, ngụn ngữ khỏc nhau dễ bị hiểu sai.
Giao dịch bằng gặp mặt trực tiếp: Người đàm phỏn thường bị căng thẳng, sốt ruột ... Do vậy dễ bị đối tỏc lợi dụng để “khai thỏc tỡnh huống”
Trong giao dịch qua trung gian(Middlement agent):
_Người xuất khẩu thường mất quan hệ trực tiếp với thị trượng,hoàn toàn phụ thuộc vào trung gian.
_Hàng gửi trung gian chưa chắc cú tiờu thụ được hay khụng, thường tiờu thụ chậm so với bỏn trực tiếp, cú khi khụng tiờu thụ được, đọng vốn và nhận hàng trở lại.
_Cú trường hợp trung gian bỏn hàng xong chưa hoàn trả tiền ngay cho chủ hàng, tạm dựng vốn ấy để kinh doanh. Củng cú khi trung gian làm việc cho hai chủ hàng, tiờu thụ cho bờn này thỡ gõy ắch tắc cho bờn kia.
Trong đàm phỏn giỏn tiếp với cỏc bước giao dịch như hỏi giỏ, phỏt giỏ, đặt giỏ, hoàn giỏ, chấp nhận, xỏc nhận. Thỡ khi đú bước giao dịch chấp nhận( tức là đồng ý hoàn toàn tất cả cỏc nhiệm vụ chào hàng mà phớa bờn kia đưa ra) cựng với việc xỏc định rừ thời hạn hiệu lực của đơn chào hàng là quan trọng nhất.
Rủi ro trong soạn thảo cỏc điều khoản của hợp đồng.
. Chủ thể của hợp đồng: Một số hợp đồng được ký kết mà chủ thể của hai bờn khụng đủ tư cỏch phỏp lý để tham gia ký kết hợp đồng.
2.2. Đối tượng của hợp đồng: Hàng húa theo hợp đồng phải là hàng húa được phộp mua bỏn theo quy định của phỏp luật của nước bờn mua và bờn bỏn.
2.3. Chất lượng và số lượng của hàng húa: Khi ghi trong hợp đồng về điều kiện chất lượng thỡ lại khụng rừ ràng, mơ hồ, nhất là sai số lại khụng hợp lý như theo quy định. Chẳng hạn như “Ứơc khoảng”, “trờn dưới”, “sai số hợp lý” v.v...Về số lượng thỡ lại phụ thuộc vào cỏch quy định của mỗi quốc gia do vậy dễ gõy nhầm lẩm trong giao hàng.
Điều khoản thanh toỏn: Việc ghi ngoại tệ đỳng với những gỡ đó thỏa thuận vẫn cũn mắc phải ở một số hợp đồng. Do vậy khi thanh toỏn sẽ cú một số tranh chấp do chờnh lệch về tỷ giỏ giữa cỏc ngoại tệ.
Thời hạn thanh toỏn: Trong thực tế, người mua thường muốn thanh toỏn tiền hàng chậm hoặc sau khi đó nhận được hàng. Việc thanh toỏn này sẽ cho phộp người mua cú được một khoảng chờnh lệch về lói suất tiền trả chậm nếu thời hạn khụng được quy định rừ trong hợp đồng.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHẶT CHẺ HƠN VÀ ĐẢM BẢO HIỆU LỰC PHÁP Lí KHI Kí KẾT.
1. Giải phỏp hạn chế rủi ro trong giao dịch.
1.1. Trong đàm phỏn trực tiếp.
Giao dịch bằng thư, điện tớn:
_ Về nội dung thư từ, điện tớn, fax: Cần chỳ ý đõy là văn bản cú tớnh phỏp lý về thương mại, Vỡ vậy phải rất cận thận chu đỏo, khụng đẻ sơ hở để đối phương lợi dụng khai thỏc. Đó cú trường gửi chào hàng sơ suất gõy thiệt hại về tài chớnh, ảnh hưởng đến quan hệ. Do vậy văn bản giao dịch phải rừ ràng, ngắn gọn, chớnh xỏc chặt chẻ, dể hiểu, và lịch sự, hợp với đối ngoại.
_Về hỡnh thức thư tớn: Cần phải theo mẩu quy định, cú tờn, địa chỉ, điện thoại, điện tớn, fax. Trước khi gửi phải kiểm tra kỹ nội dung và hỡnh thức văn bản. Và phải gửi bằng thư bảo đảm.
1.1.2. Giao dịch bằng điện thoại: Khi giao dịch bằng điện thoại, chỳng ta cần phải chuẩn bị kỹ về nội dung và ngụn từ trước khi đàm phỏn để trỏnh bị hiểu nhầm về lời núi.
1.1.3. Giao dịch bằng gặp mặt trực tiếp: Cần tỉnh tỏo, tự chủ, giữ bớ mật những chủ trương đàm phỏn, khụng lộ ý đồ để đối phương ộp ta. Đàm phỏn dự cang thẳng cũng khụng sốt ruột, dẽ bị đối tỏc lợi dụng để”khai thỏc tỡnh huống”. Ở bàn đàm phỏn khụng nờn trao đổi ý riờng với nhau để lộ ý đồ. Nhiều khi đối tỏc cú người biết tiếng Việt.
1.2. Trong đàm phỏn giỏn tiếp:Trong trường hợp này người nhập khẩu muốn hợp đồng được ký kết cần phải chỳ ý đến điều kiện hiệu lực của chất nhận chào hàng. Thực tế cú rất nhiều những tranh chấp đó xảy ra do người được chào khụng hiểu rừ hiệu lực phỏp lý của một chấp nhận chào hàng.
2. Giải phỏp hạn chế rủi ro trong soạn thảo cỏc điều khoản của hợp đồng
Trong soạn thảo chủ thể của hợp đồng: Khi soạn thảo ta phải xem xột người tham gia ký kết cú đầy đủ tư cỏch phỏp lý để ký kết hay khụng. Nếu cũng khụng hiểu rừ, ta phải nhờ đến sự bảo lónh của đại sứ quỏn của nước đối tỏc bảo lónh.
Trong soạn thảo đối tượng của hợp đồng: Đối tượng của hợp đồng phải được phộp mua bỏn theo quy định của phỏp luật nước bờn mua và bờn bỏn. Nếu hàng húa mà khụng được phộp mua bỏn thỡ hợp đồng sẽ trở nờn vụ hiệu.
Trong soạn thảo về chất lượng của hợp đồng:
2.3.1. Về chất lượng: Khi xỏc định chất lượng cần làm cho khoa học và hợp lý để trỏnh tranh chấp khi thực hiện hợp đồng:
_Cần xuất phỏt từ thực tiển sản xuất, tiờu thụ, trỏnh xỏc định gượng ộp quỏ cao, quỏ thấp so với hàng thực. Khụng chấp nhận chất lượng quỏ cao mà trờn thực tế sản xuất chưa được.
_Ghi điều kiện chất lượng rừ ràng.
2.3.2. Về số lượng: Số lượng phải được ghi chớnh xỏc về số lẫn đơn vị đo lường của nú. Nờn ghi theo hệ thống đo lường quốc tế.
Trong soạn thảo điều khoản thanh toỏn: Như ta được biết việc dựng ngoại tệ nào để thanh toỏn là hết sức quan trọng đối với cả hai bờn. Bởi vỡ tỷ giỏ giữa cỏc ngoại tệ là khỏc nhau, đồng thời tỷ giỏ của cỏc ngoại tệ này vẩn luụn thay đổi trong một giới hạn nhất định. Do vậy khi soạn thảo hợp đồng phải ghi rừ là thanh toỏn phải bằng ngoại tệ nào.
Trong soạn thảo về thời hạn thanh toỏn: Phải ghi rừ thời gian giao hàng một cỏch cụ thể, chi tiết và rừ ràng trong hợp đồng.
Quá trình đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu là một quá trình tương đối phức tạp. Ngay từ các bước nghiên cứu thị trường, chọn đối tác, tới bước đàm phán, thoả thuận để đi đến ký kết và thực hiện hợp đồng luôn nảy sinh các yêu cầu đòi hỏi người nhập khẩu phải xem xét, nghiên cứu kỹ. Do đó, để trở thành một nhà kinh doanh am hiểu về nghiệp vụ, pháp luật, ngoại ngữ cũng như nghệ thuật đàm phán kinh doanh sẽ là một yếu tố quan trọng giúp cho các nhà nhập khẩu thành công trong mọi giao dịch.
Nội dung của hợp đồng nhập khẩu cũng là một yếu tố giữ vai trò chủ chốt trong việc thành công hay thất bại của một giao dịch kinh doanh, bởi hợp đồng là một văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh quan hệ giữa người nhập khẩu và xuất khaảu nước ngoài. Ký kết được một hợp đồng nhập khẩu hợp pháp, chặt chẽ, đầy đủ, rõ ràng, người nhập khẩu bước đầu đã đảm bảo được quyền lợi của mình sẽ không bị vi phạm Với một hợp đồng như vậy, người nhập khảu không chỉ phòng ngừa được ý định vi phạm hợp đồng của người xuất khẩu mà khi ngươì xuất khẩu vẫn cố tình vi phạm hợp đồng, người nhập khẩu có thể dựa vào chính hợp đồng để buộc người xuất khẩu nước ngoài bồi thường cho mình tất cả những thiệt hại có thể phát sinh.
Mục lục
KHÁI QUÁT VÀ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG(HĐMBNT).
1. Khỏi niệm và đặc điểm HĐMBNT
1.1. Khỏi niệm HĐMBNT:
1.2. Đặc điểm HĐNT:
2. Nội dung HĐMBNT:
3. Soạn thảo HĐMBNT.
3.1. Yờu cầu:
3.2. Thể thức ký kết hợp đồng.
3.3. Nội dung của HĐMBNT.
II. MỘT SỐ RỦI RO TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG.
1. Rủi ro trong phương thức giao dịch.
1.1. Trong đàm phỏn trực tiếp.
1.2. Trong đàm phỏn giỏn tiếp.
2. Giải phỏp hạn chế rủi ro trong soạn thảo cỏc điều khoản của hợp đồng.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHẶT CHẺ HƠN VÀ ĐẢM BẢO HIỆU LỰC PHÁP Lí KHI Kí KẾT.
1. Giải phỏp hạn chế rủi ro trong giao dịch.
1.1. Trong đàm phỏn trực tiếp.
1.2.Trong đàm phỏn giỏn tiếp.
2. Giải phỏp hạn chế rủi ro trong soạn thảo cỏc điều khoản của hợp đồng.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
1.Giáo trình Luật- Trường Đại học Quản lý Kinh doanh Hà Nội
2. Giáo trình Ngoại Thương - Trường Đại học Quản lý Kinh doanh Hà Nội
3.Mạng
4.Mạng
5.Mạng
6.Mang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- I0098.doc