Hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án phát triển đô thị

Chương 1

 

1.1. Mở đầu

1.2. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường

1.3. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường

 

Chương 2

 

2.1. kế hoạch và mục tiêu phát triển đô thị

2.2. phương án phát triển không gian đô thị

2.3. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật

2.4. phương án phát triển công nghiệp đô thị

2.5. phương án thi công và khối lượng công trình xây lắp

2.6. Những giải pháp môi trường đã được lồng ghép trong nội dung dự án

2.7. Tiến độ thực hiện dự án

 

Chương 3

 

3.1. Các thông số môi trường nền

3.2. Xử lý tài liệu môi trường nền

3.3. Ðánh giá hiện trạng môi trường nền

 

Chương 4

 

4.1. Nguyên tắc đánh giá

4.2. Ðánh giá mức độ phù hợp về mặt môi trường đối với phương án quy hoạch phát triển đô thị

4.3. Tác động đến môi trường vật lý

4.4. Tác động đến môi trường sinh thái

4.5. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội - nhân văn

 

Chương 5

 

5.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng

5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng

5.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn đưa dự án vào sử dụng

 

Chương 6

 

6.1. Chương trình quản lý môi trường

6.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường

 

Chương 7

 

I. Mở đầu

II. Mô tả sơ lược dự án

III. Hiện trạng môi trường và tài nguyên

IV. Dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án

V. Các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường

VI. chương trình quản lý và quan trắc, giám sát môi trường

VII. Kết luận và kiến nghị

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2766 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án phát triển đô thị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đô thị 12 Hệ thống cấp nước - Nguồn nước cấp; - Các trạm cấp nước; - Chất lượng nước cấp; - Tỷ lệ số dân được cấp nước sạch - Lượng nước cấp mỗi ngày cho mỗi người dân Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của đô thị tương ứng, kết hợp với khảo sát tại chỗ bổ sung 13 Hệ thống nước thải - Sông, ngòi, kênh, mương; - Cống rãnh (km/dài/km2); - Xử lý nước thải sinh hoạt; - Xử lý nước thải công nghiệp. Như trên 14 Hệ thống giao thông - Mật độ đường: km đường/km2 - Chất lượng đường (cấp đường) - Tổng lượng xe máy của đô thị - Tổng lượng xe ôtô các loại Như trên 15 Hệ thống cấp điện - Nguồn cấp - Mạng cấp Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của đô thị và số liệu từ các cơ quan quản lý đô thị tương ứng, kết hợp với khảo sát tại chỗ bổ sung. D. Tài nguyên sử dụng 16 Sử dụng đất - Ðất nông nghiệp - Ðất công nghiệp - Ðất giao thông - Ðất ở v.v... Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của vùng và khảo sát tại chỗ. E. Công trình văn hoá lịch sử 17 Công trình văn hoá lịch sử - Công trình văn hoá - Công trình lịch sử - Khảo cổ - Tôn giáo - Mồ mả Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của vùng và tiến hành khảo sát đánh giá thực tế tại chỗ. F. Kinh tế - xã hội 18 Kinh tế - xã hội - Tình hình phát triển dân số - Mức sống - Ðiều kiện vệ sinh - Sức khoẻ cộng đồng - Tai nạn, sự cố giao thông Theo số liệu thống kê hàng năm và tiến hành điều tra khảo sát tại chỗ, như làm phiếu điều tra, phỏng vấn v.v... 3.2. Xử lý tài liệu môi trường nền Số liệu môi trường nền sau khi được thu thập cần phải được xử lý và thể hiện trong báo cáo ÐTM một cách rõ ràng, đơn giản với mức độ càng định lượng càng tốt. Dưới đây là một vài hướng dẫn cụ thể mang tính tham khảo trong quá trình thu thập, xử lý các số liệu về thành phần môi trường khu vực. 3.2.1. Môi trường đất Môi trường đất của khu vực thực hiện dự án được đánh giá dựa vào các số liệu điều tra về hiện trạng sử dụng đất cho các mục đích phát triển kinh tế Các số liệu cần được thể hiện một cách định lượng và có thể lập thành bảng như dưới đây. Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất ở khu vực dự án TT Mục đích sử dụng Diện tích các loại đất Ghi chú Tổng I II III 1. Ðất nông nghiệp 2. Ðất lâm nghiệp 3. Ðất ở 4. Ðất khác Tổng diện tích đất tự nhiên 3.2.2. Môi trường nước Như trong bảng 3.1 đã nêu, đối với Dự án Phát triển Ðô thị, việc đánh giá chất lượng môi trường nước nói chung, nước mặt và nước ngầm nói riêng căn cứ vào kết quả đo đạc và phân tích mẫu nước tại các điểm lấy mẫu theo các chỉ tiêu đã nêu. Kết quả phân tích chất lượng nước được thể hiện theo mẫu bảng 3.3, 3.4. Bảng 3.3: Thành phần và tính chất nước mặt Thời gian lấy mẫu: ............................................... Vị trí lấy mẫu: Ðiểm W1 TT Chỉ tiêu Ðơn vị Ðiểm đo/lấy mẫu Phương pháp lấy Số 1 Số... mẫu/thiết bị đo 1 Nhiệt độ 0C 2 pH - 3 BOD5 mg/l 4 COD mg/l 5 Hàm lượng căn lơ lửng mg/l 6 Ôxy hoà tan mg/l 7 Ðộ đục NTU 8 Hàm lượng dầu mg/l 9 Coliform MPN/ 100 ml 10 Kim loại nặng mg/l Bảng 3.4: Thành phần và tính chất nước ngầm TT Chỉ tiêu Ðơn vị Ðiểm đo/lấy mẫu Phương pháp lấy Số 1 Số... mẫu/thiết bị đo 1 pH - 2 Ðộ khoáng hoá (TDS) mg/l 3 Ðộ oxy hoá KMnO4 mg/l 4 Ðộ đục NTU 5 Cl- mg/l 6 PO43- mg/l 7 NH4+ mg/l 8 NO2- mg/l 9 SO42- mg/l 10 S Fe mg/l 11 Hàm lượng cặn lơ lửng mg/l 12 Ðộ kiềm toàn phần mgđlg/l 13 Ðộ cứng mg/l 14 Coliforms MPN/ 100 ml 3.2.3. Môi trường không khí Số liệu khảo sát, đo đạc về môi trường không khí cần phải được lựa chọn sao cho phản ánh được một cách chính xác và trung thực nhất về chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận (chịu những tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án). Số liệu về môi trường khí hậu có thể được thể hiện theo mẫu trong bảng 3.5 và 3.6 dưới đây. Bảng 3.5: Số liệu khí tượng Vị trí điểm đo:............................................. Ngày đo: ..................................................... Thời gian/địa điểm đo Hướng gió Tốc độ gió Nhiệt độ (0C) Ðộ ẩm (%) Áp suất (mbar) Phương pháp/thiết bị đo Bảng 3.6: Chất lượng môi trường không khí Ðiểm đo: X Vị trí đo:...................................................... Ngày đo: ..................................................... Thời Nồng độ các khí độc hại Phương gian/địa điểm đo CO (mg/m3) NO2 (mg/m3) SO2 (mg/m3) CO2 (ppm) Bụi (mg/m3) pháp/ thiết bị đo TCVN (để so sánh) 3.2.4. Tiếng ồn Ðể đánh giá mức ồn nền, phải tiến hành lựa chọn địa điểm sao cho thật thích hợp để có thể xác định những nguồn gây ra tiếng ồn hiện có trong khu vực đồng thời đánh giá được khả năng lan truyền âm thanh (như đã nêu ở phần trên. Ðể thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát, vị trí các điểm đo đạc chất lượng môi trường không khí nói chung, tiếng ồn nói riêng phải được thể hiện trên một bản đồ ở tỷ lệ thích hợp. Kết quả đo đạc tiếng ồn có thể được thể hiện theo mẫu bảng 3.7 và 3.8. Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tiếng ồn Thời gian/địa điểm khảo sát Laeq (dBA) Lamax (dBA) L50 (dBA) Phương pháp/thiết bị đo TCVN Bảng 3.8. Kết quả khảo sát tiếng ồn do giao thông và cường độ dòng xe Thời gian Laeq (dBA) Lamax (dBA) Cường độ dòng xe (xe/giờ) 6h - 7h 7h - 8h 8h - 9h v.v... TB TCVN Xe tải Xe con Xe máy 3.2.5. Hiện trạng các điều kiện kinh tế - xã hội Các điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện Dự án và lân cận sẽ chịu những ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp nhất định, vì vậy việc khảo sát và đánh giá hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực là một vấn đề rất cần thiết. Nội dung điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện của Dự án có thể tham khảo mẫu bảng 3.9. Bảng 3.8. Phiếu điều tra kinh tế - xã hội 1. Khu vực điều tra: - Tên khu vực điều tra: - Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ. - Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %. 2. Tình trạng đất đai: - Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha). - Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha). 3. Tình hình kinh tế: - Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ) - Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người) - Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng. Cao nhất: đ/tháng Thấp nhất: đ/tháng - Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ) 4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực: - Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở) - Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở) - Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở) - Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở) - Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở) - Trình trạng giao thông, đường: + Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: % + Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch: % - Tình trạng cấp điện, nước: + Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ) 5. Tình hình sức khoẻ: - Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). - Bệnh mãn tính: (người) - Bệnh nghề nghiệp: (người) 6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường: Xác nhận của Ðịa phương Ngày... tháng.... năm Người điều tra 3.3. Ðánh giá hiện trạng môi trường nền Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án trên cơ sở đối sánh với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan đã được các cơ quan chức năng của Nhà nước đã ban hành theo các nội dung sau: Tài nguyên môi trường vật lý: chất lượng và lưu lượng nước mặt, chất lượng và trữ lượng nước ngầm, chất lượng không khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt; Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật hoang dã và thực vật quý hiếm, sinh thái nông nghiệp vùng ngoại thị (ngoại thành); Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng; Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu khảo cổ, công trình văn hoá - lịch sử, cảnh quan, du lịch; Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng đồng v.v... Các khu công nghiệp: quy mô, ngành sản xuất, các chất thải công nghiệp v.v... Hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật của đô thị hiện có bao gồm: hiện trạng hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống các tạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn, hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không), hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống thông tin liên lạc v.v... Hệ thống cây xanh, mặt nước: công viên, cây xanh phòng hộ vệ sinh, cây xanh trên trục giao thông, cây xanh trong khuôn viên v.v... và hiện trạng ao, hồ, sông ngòi trong nội thị. Chương 4 DỰ BÁO, ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA dự án Yêu cầu: Phần nội dung này cần phải chỉ ra một cách cụ thể với mức độ định lượng cao nhất những tác động bao gồm tác động trực tiếp và gián tiếp, tác động ngắn hạn và lâu dài, tác động tiềm ẩn và tích luỹ, tác động có thể hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực. 4.1. Nguyên tắc đánh giá Việc đánh giá những tác động môi trường Dự án Phát triển Ðô thị được xem xét theo các giai đoạn: - Lựa chọn phương án và giải phóng mặt bằng. - Thi công xây dựng các công trình. - Ðưa công trình vào sử dụng. Cần phải đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường mà trong phương án thiết kế khả thi của dự án đã lựa chọn nhằm điều chỉnh, hoàn thiện, bổ sung các giải pháp mới hoặc thậm chí đề xuất thay đổi một phần hoặc toàn bộ phương án thiết kế khả thi của dự án để đạt được tiêu chuẩn môi trường cho phép. Ðánh giá tác động môi trường của Dự án Phát triển Ðô thị đối với môi trường được thực hiện theo các nội dung giới thiệu tóm tắt trong bảng 4.1 để tham khảo. Bảng 4.1: Các tác động môi trường của Dự án Phát triển Ðô thị tham khảo Các hoạt động của dự án Môi trường nước Không khí Các thành phần môi trường bị tác động Rác thải ồ rung Ðịa chất công trình Sử dụng đất Cây xanh, mặt nước Sức khoẻ cộng đồng Thuỷ sản Ðộng vật chăn nuôi Cây trồng Công trình VH, LS Du lịch Chất lượng cuộc sống Kinh tế - Xã hội Khí hậu Mặt Ngầm 1. Mở rộng diện tích đô thị ž  ž ž ž ž ˜ ˜ ž ž ž ž  2. Phát triển công nghiệp ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ž ž ž ž ž ˜ 3. Phát triển giao thông vận tải ž ˜ ˜ ˜ ž ˜     ž 4. Phát triển dân cư ˜  ˜ ˜  ˜ ˜ ˜    5. Phát triển dịch vụ, thương mại ž ž ž ˜       6. Phát triển du lịch     7. Phát triển khách sạn  ž  ž 8. Phát triển bệnh viện ˜ ˜ ˜ 9. Phát triển trường học, bệnh viện, công trình văn hoá ž  10. Khai thác tài nguyên nước ˜ ˜  ˜ 11. Tăng nhu cầu năng lượng ˜ ˜ ž ž ž ž ˜ 12. Xử lý chất thải rắn ž ž ž ˜ 13. Nghĩa trang, mai táng ž ž  14. Phát triển hệ thống thông tin + Tác động tích cực: + Tác động tiêu cực: ˜ + Mạnh: ž + Trung bình:  + Nhẹ: Những yêu cầu ÐTM của từng giải pháp quy hoạch đối với từng thành phần môi trường: 4.2. Ðánh giá mức độ phù hợp về mặt môi trường đối với phương án quy hoạch phát triển đô thị Quy hoạch phát triển đô thị có vai trò rất quan trọng và mấu chốt trong việc đảm bảo chất lượng môi trường cho đô thị tương lai. Nếu việc quy hoạch không phù hợp sẽ không chỉ dẫn đến những tổn thất lớn về kinh tế mà còn khó có thể đảm bảo cho đô thị phát triển một cách bền vững. 4.2.1. Bố trí các nhà máy hay các khu công nghiệp trong đô thị Nguồn thải các chất ô nhiễm sản xuất công nghiệp là rất lớn, cần phải tập trung chúng mới dễ dàng xử lý. Khu công nghiệp không nên đặt ở đầu hướng gió và ở đầu nguồn nước cấp cho thành phố. Giữa khu công nghiệp và khu dân cư cần có vùng cây xanh cách ly. Việc sắp xếp bố trí lại hoặc thay đổi công nghệ sản xuất đối với các nhà máy cũ nằm trong nội thành nhằm mục đích để cải thiện môi trường cho đô thị là một việc làm không thể thiếu được đối với quy hoạch phát triển các đô thị hiện có. Về mặt môi trường đòi hỏi việc bố trí công nghiệp phải phân khu theo mức độ độc hại của nguồn thải. Bố trí các khu kho chứa nhiên liệu và nguyên liệu dễ cháy nổ và độc hại v.v... cần phải ở xa khu dân cư và dễ dàng xử lý khi xẩy ra sự cố. 4.2.2. Hệ thống giao thông đô thị Nguồn ô nhiễm giao thông đối với môi trường không khí và tiếng ồn đô thị là rất lớn. Cần đánh giá về mặt bảo vệ môi trường đối với hệ thống giao thông ngoại cũng như giao thông trong nội bộ đô thị. Các chỉ thị về diện tích đất dùng cho giao thông, chỉ số km đường trên 1 km2 diện tích đô thị, cũng như cấp đường là rất quan trọng. Cần xem xét quy hoạch, bố trí các vị trí nhà ga đường sắt, đường bộ, đường thuỷ và đường không của đô thị đã hợp lý về mặt môi trường chưa. Một trong những định hướng quan trọng đối với hệ thống giao thống nội bộ đô thị về mặt môi trường là tăng cường phương tiện giao thông công, cộng, giảm thiểu phương tiện giao thông cá nhân (trừ xe đạp). 4.2.3. Hệ thống cây xanh Cần phải đánh giá việc bố trí cây xanh trong đô thị, bao gồm hệ thống công viên, vườn dạo, cây xanh cách ly công nghiệp, cách ly giao thông, cây xanh trong khuôn viên công trình v.v... Hai chỉ số cây xanh rất quan trọng là tỷ lệ diện tích xây xanh trên tổng diện tích đô thị và chỉ số m2 diện tích cây xanh tính trên mỗi người dân đô thị. 4.2.4. Hệ thống thoát nước đô thị Trong xây dựng đô thị cần giải quyết tốt hệ thống thoát nước thải từ sinh hoạt và sản xuất để bảo vệ môi trường nước mạt khỏi bị ô nhiễm và hệ thống thoát nước mưa để tránh úng lụt. Khả năng tự thấm nước mưa hoặc tự điều hoà chứa nước mưa của đô thị rất kém, không giống như vùng nông thôn, vì vậy cần kiểm tra khả năng các hệ thống thoát nước của đô thị để tránh úng ngập trong mùa mưa. 4.2.5. Hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn và nghĩa trang của đô thị Nhà máy xử lý rác hay bãi chôn rác và nghĩa trang của đô thị cũng là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với đất, nước và không khí. Vị trí bãi chôn rác cũng như nghĩa trang đô thị cần phải đặt ở nơi xa dân cư. Cần phải dự báo và đánh giá sự thẩm thấu lan toả các chất ô nhiễm từ bãi rác và nghĩa trang đối với vùng xung quanh. 4.2.6. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, giao thông và dịch vụ của đô thị là rất lớn. Cần phải dự báo một cách định lượng nhu cầu sử dụng tài nguyên nước ở đô thị. Ðánh giá tài nguyên nước ở vùng đô thị có đáp ứng nhu cầu đó hay không. Xem xét các giải pháp bảo vệ nguồn nước mà trong dự án đã đề ra. Nếu đô thị khai thác sử dụng nguồn nước ngầm thì cần phải xem xét có khả năng gây ra sụt lún đô thị khi khai thác nước ngầm hay không. Ðối với các đô thị ở gần bờ biển thì cần xem xét có khả năng gây ra xâm nhập mặn (mặn hoá) do khai thác nước ngầm quá mức hay không? 4.3. Tác động đến môi trường vật lý 4.3.1. Môi trường nước Các Dự án Phát triển đô thị sẽ làm thay đổi trạng thái bề mặt đất của một vùng rộng lớn, khối lượng đào, đắp, san nền thường rất lớn, có thể gây bồi lắng và cản trở các dòng nước chảy bề mặt. Diện tích xây dựng công trình của nhà máy, giao thông, sân bãi chiếm tỷ lệ cao. Do đó làm thay đổi khả năng thẩm thấu nước bề mặt, thẩm thấu nước trong đất và ảnh hưởng đến chế độ thuỷ vực và trạng thái nước ngầm dưới đất của khu vực. Lượng khai thác nước phục vụ cho sinh hoạt đô thị, sản xuất và dịch vụ của khu đô thị rất lớn, ngày càng tăng và lâu dài, do đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chế độ thuỷ vực của khu vực. Cần phải dự báo dài hạn các tác động này để đề phòng tác động xấu và làm cạn kiệt tài nguyên nước. Nước thải đô thị bao gồm nước thải sinh hoạt của nhân dân, nước thải từ các công trình dịch vụ, khách sạn, bệnh viện, trường học v.v... và nước thải từ sản xuất, giao thông vận tải. Tất cả lượng nước thải này cuối cùng đều chảy vào hệ thống nước mặt của vùng đô thị và gây ô nhiễm đối với nước mặt. Cần phải dự báo lượng nước thải và mức độ ô nhiễm của nước thải của từng hoạt động của đô thị. Cần phải xem xét cân nhắc quy hoạch hệ thống các trạm xử lý ô nhiễm nước thải của đô thị đã đáp ứng bảo vệ môi trường hay chưa. Các bề mặt đường phố, sân bãi, mặt đất các khu sản xuất công nghiệp v.v... thường bị ô nhiễm do rò rỉ xăng dầu, rơi vãi vật liệu độc hại. Nước mưa chảy tràn trên các bề mặt này sẽ rửa trôi tất cả các chất bẩn độc hại và gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt đô thị. 4.3.2. Môi trường không khí a. Chất lượng không khí Chất lượng không khí ở đô thị phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, địa hình, các giải pháp quy hoạch đô thị và đặc biệt là phụ thuộc vào các nguồn thải ô nhiễm. Các nguồn thải ô nhiễm chính ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí đô thị là: - Bụi và khí thải từ đun nấu bằng nhiên liệu hoá thạch; - Bụi và khí thải từ sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp; - Bụi và khí thải từ giao thông vận tải. Cần phải dự báo tổng số nguồn thải bụi và khí độc hại do 3 nguồn ô nhiễm trên gây ra và dự báo sự biến đổi chất lượng môi trường không khí theo quy hoạch phát triển đô thị, đặc biệt là dự báo chất lượng môi trường không khí ở các địa điểm có tính "nhạy cảm" đối với môi trường, như khu dân cư, bệnh viện, trường học v.v... b. Tiếng ồn Tiếng ồn là một thành phần ô nhiễm môi trường chủ yếu trong đô thị. Tiếng ồn đô thị chủ yếu do giao thông vận tải gây ra. Tiếng ồn giao thông đô thị phụ thuộc vào loại xe, lưu lượng xe, chất lượng đường, độ thông thoáng đường phố và khoảng cách giữa đường giao thông và khu dân cư cạnh đường. Cần phải dự báo mức ồn ở các đường phố chính của đô thị và so với TCVN xem có đạt yêu cầu hay không. Nếu vượt TCCP thì xem xét các giải pháp giảm tiếng ồn được đề xuất trong dự án đã thoả đáng chưa. Ðặc biệt cần chú ý các giải pháp giảm tiếng ồn ở khu "nhạy cảm" đối với tiếng ồn, như bệnh viện, nhà an dưỡng, trường học, khu dân cư. ở các đô thị có sân bay (cảng hàng không) thì cần phải dự báo và đánh giá tác động tiếng ồn và chấn động do máy bay cất cánh và hạ cánh gây ra. 4.3.3. Môi trường đất A. Ô nhiễm đất vùng nông nghiệp xung quanh đô thị Các chất thải đô thị (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đều có tác động gây ô nhiễm môi trường đất ngoại thị và vùng lân cận đô thị. Ô nhiễm đất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp ở vùng xung quanh đô thị. Ngoài ra công tác đào, đắp, san nền, tiêu huỷ trong quá trình phát triển đô thị cũng gây xói mòn, bồi lắng đất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường đất vùng lân cận. Cần phải dự báo và đánh giá các tác động này và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất nông nghiệp do dự án quy hoạch phát triển đô thị gây ra. b. Giá trị sử dụng đất của vùng dự án Dự án Phát triển đô thị có thể làm thay đổi sử dụng đất của vùng dự án và lân cận dự án, như là biến đất rừng đồi thành đất nông nghiệp, đất nông nghiệp thành đất đô thị hay đất công nghiệp v.v... Do đó trong báo cáo ÐTM cần mô tả chi tiết sử dụng đất ở vùng dự án và xung quanh dự án: - Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ thống tưới tiêu, sản phẩm và năng suất sản xuất; - Hiện trạng sản xuát công nghiệp và dự báo phát triển công nghiệp, đô thị hoá trong tương lai do tác động của dự án; - Hiện trạng sử dụng đất của hệ thống giao thông nội, ngoại thị và dự báo quy hoạch phát triển giao thông làm thay đổi sử dụng đất bên trong và bên ngoài đô thị. Cần đánh giá tác động môi trường của tất cả sự thay đổi sử dụng đất ở trên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội kèm theo và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường tương ứng. 4.3.4. Rác và chất thải rắn đô thị Tình trạng vệ sinh môi trường đô thị phụ thuộc rất nhiều vào các giải pháp thu gom và xử lý rác thải và chất thải rắn ở đô thị bao gồm các loại chất thải chính như sau: - Xử lý phân; - Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải không độc hại; - Thu gom và xử lý rác thải độc hại; - Thu gom và xử lý rác thải xây dựng. Cần phải dự báo số lượng và tính chất các loại rác và chất thải rắn này của đô thị, đánh giá tác động và xem xét các giải pháp đề xuất trong dự án đã thoả mãn yêu cầu bảo đảm vệ sinh môi trường hay chưa? 4.4. Tác động đến môi trường sinh thái 4.4.1. Các loài cá và sinh vật dưới nước Loài cá nói riêng và hệ sinh thái dưới nước nói chung, có thể bị tác động bởi: - Nước thải từ đô thị, đặc biệt là nước thải công nghiệp. - Xói lở trong giai đoạn thi công cũng như giai đoạn hoạt động của đô thị. - Rò rỉ xăng dầu từ xe cộ cũng như xăng dầu công nghiệp, kho bãi, khi nước mưa chảy tràn rửa trôi xuống môi trường nước mặt. - Rỏ rỉ và chảy tràn khi vận chuyển vật liệu độc hại trên đường giao thông. - Thay đổi thuỷ văn trong thuỷ vực làm ảnh hưởng đến tài nguyên cá. Vì vậy cần phải mô tả đầy đủ hiện trạng tài nguyên thuỷ sản ở vùng dự án cũng như đánh giá tác động của dự án đối với động vật và thực vật dưới nước. 4.4.2. Tài nguyên rừng Tác động của dự án phát triển đô thị đối với tài nguyên rừng trước hết là do: - Phát quang rừng để xây dựng đô thị và mở đường giao thông (nếu có); - Nếu việc xây dựng đô thị ở gần các khu rừng sẽ tạo điều kiện thuận tiện cho con người xâm lấn, khai thác và tàn phá rừng hơn, như đốt rừng làm rẫy, phá rừng làm đất nông nghiệp, chặt cây lấy củi và lấy gỗ v.v... - Ô nhiễm không khí đô thị có thể gây ra mưa axit trong vùng và phá hoại rừng. Do đó cần phải khảo sát đánh giá các loài và số lượng cây quý hiếm của rừng ở gần đô thị (nếu có), đánh giá mức độ tác động của dự án đối với tài nguyên rừng và đề xuất các giải pháp bảo vệ rừng, giảm suy thoái rừng. 4.4.3. Ðộng vật hoang dã Ðộng vật hoang dã cũng bị Dự án Phát triển đô thị tác động tương tự như rừng. Hoạt động của Dự án sẽ làm thiệt hại điều kiện sinh sống của động vật hoang dã và tạo điều kiện cho con người khai thác động vật hoang dã quý hiếm (chủ yếu là săn bắn). Phá hoại và làm suy thoái hệ động vật hoang dã là vi phạm luật quốc gia và công ước quốc tế. Vì vậy cần điều tra ở vùng dự án có động vật hoang dã quý hiếm hay không, điều kiện sinh cư của chúng và đánh giá tác động của dự án đối với chúng. Cần phải bảo tồn nơi sinh cư và đường đi lại của động vật hoang dã. 4.5. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội - nhân văn 4.5.1. Kinh tế xã hội Dự án Phát triển đô thị có thể tác động mang lại các lợi ích lớn như mở rộng phát triển công nghiệp, các công trình khách sạn, cửa hàng, lưu thông hàng hoá và các dịch vụ kinh tế khác. Phát triển đô thị sẽ làm tăng khả năng sản xuất và dịch vụ của đô thị, tăng mức thu nhập và mức sống của nhân dân, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở đô thị và vùng dân cư lân cận đô thị. Ngược lại, cũng do các tác động phát triển đó mà làm tăng lượng khí thải, nước thải gây ô nhiễm môi trường. Dự án các công trình khách sạn, cửa hàng, lưu thông hàng hoá và các dịch vụ kinh tế khác sẽ làm tăng giá trị sử dụng đất và đẩy mạnh quá trình đô thị hoá vùng lân cận. Nhiều khu dân cư và khu chợ mới sẽ được xây dựng hình thành gần đường. Việc giãn cách khu dân cư và các khu chợ đối với các đường cao tốc mới là rất cần thiết. Tác động môi trường vật lý đối với các khu dân cư ở cạnh khu công nghiệp, ở cạnh đường là lớn, nhất là tác động của ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí, ô nhiễm tiếng ồn và chấn động đối với sức khoẻ cộng đồng. Các tác động đó cần được mô tả chi tiết và có các biện pháp bảo vệ môi trường tương ứng. 4.5.2. Giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị là công việc rất phức tạp và tác động đến môi trường kinh tế - xã hội. Giải phóng mặt bằng bao gồm các công việc chính sau: Làm thay đổi mục đích sử dụng đất, nhằm chuyển đất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp... thành đất đô thị, trong nhiều trường hợp, phải di chuyển nhà dân, khu dân cư, trường học, bệnh viện, cửa hàng, chợ búa, mồ mả, công trình lịch sử văn hoá, hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thông tin v.v... trong phạm vi phát triển đô thị. Công tác giải phóng mặt bằng đi kèm theo là công việc tái định cư, xây dựng các công trình mới thay thế cho công trình bị giải phóng. Công việc giải phóng mặt bằng gây thiệt hại lớn đối với dân cư bị giải phóng, không những chỉ là phí tổn vì di chuyển mà còn ảnh hưởng đến nghề nghiệp sản xuất kinh doanh lâu dài của họ. Cần phải kiểm kê đầy đủ các nhà cửa, công trình bị di chuyển (quy mô, kích thước, tính chất, giá trị v.v...), đánh giá tác động môi trường của việc di chuyển và tái định cư. Mô tả đầy đủ và đánh giá các biện pháp và chính sách kinh tế - xã hội mà dự án áp dụng. 4.5.3. Sức khoẻ cộng đồng Tác động của dự án phát triển đô thị đối với sức khoẻ cộng đồng, nói chung bao gồm tác động của tiếng ồn, chấn động, ô nhiễm không khí, ô nhiễm môi trường nước, hiện tượng sụt lở và tai nạn giao

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDTM khu do thi.doc