Hướng dẫn sử dụng các phím tắt

Dẫn hướng Microsoft Internet Explorer

• CTRL+B (Mở hộp thoại Tổ chức Ưa chuộng)

• CTRL+E (Mở thanh Tìm kiếm)

• CTRL+F (Bắt đầu tiện ích Tìm)

• CTRL+H (Mở thanh Lịch sử)

• CTRL+I (Mở thanh Ưa thích)

• CTRL+L (Mở hộp thoại Mở)

• CTRL+N (Khởi động phiên bản trình duyệt khác với cùng địa chỉ Web)

• CTRL+O (Mở hộp thoại Mở, tương tự như CTRL+L))

• CTRL+P (Mở hộp thoại In)

• CTRL+R (Cập nhật trang Web hiện thời)

• CTRL+W (Đóng cửa sổ hiện thời)

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2414 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn sử dụng các phím tắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các lối tắt bàn phím chung CTRL+C (Sao chép) CTRL+X (Cắt) CTRL+V (Dán) CTRL+Z (Hoàn tác) DELETE (Xoá) SHIFT+DELETE (Xoá vĩnh viễn khoản mục đã chọn mà không đặt khoản mục trong Thùng rác) CTRL khi kéo khoản mục (Sao chép khoản mục đã chọn) CTRL+SHIFT khi khéo khoản mục (Tạo lối tắt đến khoản mục đã chọn) Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn) CTRL+MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ tiếp theo) CTRL+MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ trước đó) CTRL+MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn tiếp theo) CTRL+MŨI TÊN LÊN (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn trước đó) CTRL+SHIFT và bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản) SHIFT với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều khoản mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu) CTRL+A (Chọn tất cả) Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp) ALT+ENTER (Xem thuộc tính của khoản mục đã chọn) ALT+F4 (Đóng khoản mục hiện hoạt, hoặc thoát khỏi chương trình hiện hoạt) ALT+ENTER (Hiển thị thuộc tính của khoản mục đã chọn) ALT+PHÍM CÁCH (Mở menu lối tắt cho cửa sổ hiện hoạt) CTRL+F4 (Đóng tài liệu hiện hoạt trong chương trình hỗ trợ bạn mở nhiều tài liệu cùng một lúc) ALT+TAB (Chuyển giữa các khoản mục mở) ALT+ESC (Chuyển qua các khoản mục theo thứ tự mà chúng đã được mở) Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính) Phím F4 (Hiển thị danh sách thanh Địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer) SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt của khoản mục đã chọn) ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ hiện hoạt) CTRL+ESC (Hiển thị menu Bắt đầu) ALT+chữ cái được gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng) Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng) Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt) MŨI TÊN PHẢI (Mở menu tiếp theo ở bên phải, hoặc mở menu con) MŨI TÊN TRÁI (Mở menu tiếp theo ở bên trái, hoặc đóng menu con) Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt) PHÍM CÁCH (Xem cặp tiếp theo trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer) ESC (Huỷ tác vụ hiện thời) SHIFT khi bạn chèn CD-ROM vào ổ CD-ROM (Ngăn không cho phát CD-ROM tự động) CTRL+SHIFT+ESC (Mở Trình quản lý Tác vụ) Quay lại đầu trang Phím tắt hộp thoại Nếu bạn nhấn SHIFT+F8 trong hộp danh sách lựa chọn mở rộng thì bạn đã bật chế độ chọn mở rộng. Ở chế độ này, bạn thể sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ mà không thay đổi phần chọn. Bạn có thể nhấn CTRL+PHÍM CÁCH hoặc SHIFT+PHÍM CÁCH để điều chỉnh phần chọn. Để huỷ chế độ phần chọn mở rộng, hãy nhấn lại SHIFT+F8. Chế độ chọn mở rộng có thể tự huỷ khi bạn chuyển sang một chế độ điều khiển khác. CTRL+TAB (Di chuyển tiếp qua các tab) CTRL+SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tab) TAB (Di chuyển tiếp qua các tuỳ chọn) SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tuỳ chọn) ALT+Chữ cái được gạch chân (Thực hiện các lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng) ENTER (Thực hiện lệnh với tuỳ chọn hoặc nút hiện hoạt) SPACEBAR (Chọn hoặc xoá hộp chọn nếu tuỳ chọn hiện hoạt là hộp kiểm) Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn) Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp) Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt) BACKSPACE (Mở thư mục tiếp theo nếu thư mục được chọn nằm trong hộp thoại Lưu Dưới dạng hoặcMở) Quay lại đầu trang Lối tắt trên Microsoft natural keyboard Biểu trưng Windows (Hiển thị hoặc ẩn menu Khởi động) Biểu trưng Windows +BREAK (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống) Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình) Biểu trưng Windows +M (Cực tiểu hoá tất cả cửa sổ) Biểu trưng Windows+SHIFT+M (Khôi phục các cửa sổ đã cực tiểu hoá) Biểu trưng Windows+E (Mở Máy tính của tôi) Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm tệp hoặc cặp) CTRL+Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm máy tính) Biểu trưng Windows+F1 (Hiển thị Trợ giúp Windows) Biểu trưng Windows+ L (Khoá bàn phím) Biểu trưng Windows+R (Mở hộp thoại Chạy) Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích) Quay lại đầu trang Phím tắt trợ năng Giữ phím SHIFT bên phải trong 8 giây (Chuyển Phím Lọc sang bật hoặc tắt) ALT bên trái+SHIFT bên trái+PRINT SCREEN (Chuyển Chế độ Tương phản Cao sang tắt hoặc bật) ALT bên trái+SHIFT bên trái+NUM LOCK (Chuyển Phím Chuột sang tắt hoặc bật) SHIFT 5 lần (Chuyển Phím Kết dính sang bật hoặc tắt) NUM LOCK trong 5 giây (Chuyển Phím Tiếng sang bật hoặc tắt) Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích) Quay lại đầu trang Lối tắt trên bàn phím Windows Explorer END (Hiển thị phần dưới cùng của cửa sổ hiện hoạt) HOME (Hiển thị phần trên cùng của cửa sổ hiện hoạt) NUM LOCK+Dấu hoa thị (*) (Hiển thị các cặp con dưới cặp được chọn) NUM LOCK+Dấu cộng (+) (Hiển thị nội dung của cặp được chọn) NUM LOCK+Dấu trừ (-) (Thu gọn cặp được chọn) MŨI TÊN TRÁI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ) MŨI TÊN PHẢI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ) Quay lại đầu trang Các phím tắt cho Bản đồ Ký tự Sau khi bấm đúp vào ký tự trên lưới ký tự, bạn có thể di chuyển qua lưới bằng cách sử dụng các phím tắt: MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển sang phải hoặc tới đầu dòng tiếp theo) MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển sang trái hoặc tới cuối dòng trước đó) MŨI TÊN LÊN (Di chuyển lên một hàng) MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển xuống một hàng) LÊN MỘT TRANG (Di chuyển lên một trang mỗi lần) XUỐNG MỘT TRANG (Di chuyển xuống một trang mỗi lần) HOME (Di chuyển đến đầu dòng) END (Di chuyển đến cuối dòng) CTRL+HOME (Di chuyển đến ký tự đầu tiên) CTRL+END (Di chuyển đến ký tự cuối cùng) PHÍM CÁCH (Chuyển giữa chế độ Mở rộng và Bình thường khi một ký tự được chọn) Quay lại đầu trang Bàn điều khiển Quản lý của Microsoft (MMC) phím tắt cửa sổ chính CTRL+O (Mở bàn điều khiển đã lưu) CTRL+N (Mở bàn điều khiển mới) CTRL+S (Lưu bàn điều khiển mở) CTRL+M (Thêm hoặc xoá khoản mục bàn điều khiển) CTRL+W (Mở cửa sổ mới) Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển) ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu cửa sổ MMC) ALT+F4 (Đóng bàn điều khiển) ALT+A (Hiển thị menu Hành động) ALT+V (Hiển thị menu Chế độ Xem) ALT+F (Hiển thị menu Tệp) ALT+O (Hiển thị menu Ưa chuộng) Quay lại đầu trang Phím tắt cửa sổ bàn điều khiển MMC CTRL+P (In trang hiện thời hoặc ngăn hiện hoạt) ALT+Dấu trừ (-) (Hiển thị menu cửa sổ cho cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt) SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt Hành động của khoản mục đã chọn) Phím F1 (Mở chủ đề Trợ giúp, nếu có, cho mục được chọn) Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển) CTRL+F10 (Cực đại hoá cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt) CTRL+F5 (Khôi phục cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt) ALT+ENTER (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính, nếu có, cho mục được chọn) Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn) CTRL+F4 (Đóng cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt. Khi bàn điều khiển chỉ có một cửa sổ bàn điều khiển, lối tắt này sẽ đóng bàn điều khiển) Quay lại đầu trang Dẫn hướng kết nối màn hình từ xa CTRL+ALT+END (Mở hộp thoại Bảo mật của Microsoft Windows NT) ALT+TRANG LÊN (Chuyển đổi giữa các chương trình từ trái sang phải) ALT+TRANG XUỐNG (Chuyển đổi giữa các chương trình từ phải sang trái) ALT+INSERT (Chuyển qua các chương trình theo thứ tự được sử dụng gần đây nhất) ALT+HOME (Hiển thị menu Bắt đầu) CTRL+ALT+BREAK (Chuyển đổi máy khách từ chế độ cửa sổ sang chế độ toàn màn hình) ALT+DELETE (Hiển thị menu Windows) CTRL+ALT+Dấu trừ (-) (Đặt hình chụp nhanh của toàn bộ vùng cửa sổ máy khách trên bảng tạm máy chủ Đầu cuối và cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn ALT+PRINT SCREEN trên máy tính cục bô.) CTRL+ALT+Dấu cộng (+) (Đặt hình chụp nhanh của cửa sổ hiện hoạt trong máy khách trên bảng tạm máy chủ Đầu cuối và cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn PRINT SCREEN trên máy tính cục bô.) Quay lại đầu trang Dẫn hướng Microsoft Internet Explorer CTRL+B (Mở hộp thoại Tổ chức Ưa chuộng) CTRL+E (Mở thanh Tìm kiếm) CTRL+F (Bắt đầu tiện ích Tìm) CTRL+H (Mở thanh Lịch sử) CTRL+I (Mở thanh Ưa thích) CTRL+L (Mở hộp thoại Mở) CTRL+N (Khởi động phiên bản trình duyệt khác với cùng địa chỉ Web) CTRL+O (Mở hộp thoại Mở, tương tự như CTRL+L)) CTRL+P (Mở hộp thoại In) CTRL+R (Cập nhật trang Web hiện thời) CTRL+W (Đóng cửa sổ hiện thời) Quay lại đầu trang Thông tin khác Một số lối tắt bàn phím có thể không hoạt động nếu Phím Kết dính bật trong Tuỳ chọn Trợ năng. Một số lối tắt của máy khách Dịch vụ Đầu cuối giống các lối tắt trong Chia sẻ Máy để bàn Từ xa không khả dụng khi bạn sử dụng Trợ năng Từ xa trong Windows XP Home Edition. Một số bài viết khác trong Cơ sở Kiến thức Microsoft có thông tin tương tự với bài viết này: 126449  Phím tắt cho Windows (Bài viết này có thể chứa liên kết tới nội dung tiếng Anh (chưa được dịch)). 255090  Dẫn hướng nhấn phím trong Trợ giúp Windows 2000 (Bài viết này có thể chứa liên kết tới nội dung tiếng Anh (chưa được dịch)). Hãy tham khảo Trợ giúp để có thông tin mới nhất về điều hướng bàn phím và ghé thăm Web site Trợ năng sau Microsoft để có thông tin liên quan đến các lối tắt bàn phím và điều hướng bàn phím trong Windows và các sản phẩm khác của Micro hợp phím tắt cần phải biết Có một nghịch lý là khi một người càng thành thạo sử dụng máy vi tính bao nhiêu thì anh ta càng ít dùng chuột hơn bấy nhiêu. Có thể nói với những người sử dụng máy có thâm niên thì việc phải rê chuột thường xuyên trong quá trình làm việc là cả một sự bất tiện. Thật ra, tất cả những lệnh thực thi trên máy tính đều có thể thao tác qua bàn phím, và càng ít dùng chuột thì tốc độ làm việc của chúng ta càng cao hơn.  Dĩ nhiên là có những lúc chúng ta bắt buộc phải dùng chuột, nhưng biết những tổ hợp phím tắt thật sự hỗ trợ chúng ta rất nhiều trong công việc hằng ngày. Thay vì rê chuột một cách nhàm chán, chúng ta có thể tiết kiệm thời gian qua đó cải thiện đáng kể năng suất làm việc bằng cách sử dụng những cách kết hợp phím khác nhau. Dưới đây là 10 tổ hợp phím tắt hữu dụng nhưng tương đối ít thông dụng với đa số người dùng máy tính phổ thông (chỉ áp dụng cho HĐH Windows). Windows + L: Lập tức khóa máy. Rất tiện lợi và nhanh chóng khi bạn có việc đột xuất phải đi ra ngoài khi đang làm việc. Windows + E: Mở cửa sổ Windows Explorer. Thay vì bạn phải rê chuột đến biểu tượng My Computer trên desktop, rồi nhấp chuột phải chọn Explore, chỉ một thao tác đơn giản có cùng tác dụng nhưng bạn mất chưa đầy 1 giây để thực hiện! Alt + Backspace: Thực hiện lại hành động gần nhất trước đó trong soạn thảo văn bản. Một sự thay thế cho Undo (Ctrl + Z). Windows + M: Dù bạn có đang mở hàng chục cửa sổ thì khi nhấn tổ hợp phím này, tất cả các cửa sổ sẽ được thu nhỏ dưới thanh taskbar, và bạn ngay lập tức được đưa về màn hình nền desktop. Rất tiện lợi phải không? Xổ menu (kế phím Alt bên phải): Đây có lẽ là một trong những phím ít được sử dụng nhất, nhưng khi chuột bị hư người ta mới thấm thía tầm quan trọng của nó. Không phải ngẫu nhiên mà phím này được đặt gần các phím mũi tên. Phím này khi kết hợp vói các phím Up, Down mang lại hiệu quả không thua kém nút chuột phải, nếu không muốn nói là nhanh hơn! Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ. Thật ngạc nhiên là rất ít người biết đến tổ hợp phím quan trọng này. Ctrl + Shift + Escape: Khi một chương trình bị đứng, bạn sẽ làm gì? Người có kinh nghiệm sẽ mở Task Manager và đóng ngay chương trình đó. Đây là tổ hợp phím tắt mở nhanh chương trình Task Manager đầy hữu ích và tiện lợi. Windows + X: Mở nhanh chương trình quản lý các kết nối thiết bị ngoại vi đến máy. Rất hữu dụng cho những ai thường xuyên gắn máy chiếu vào laptop (chỉ áp dụng cho HĐH Windows Vista). Shift + Up, Down, Left, Right: Một tổ hợp phím đắc lực cho những ai thường xuyên soạn thảo văn bản. Dùng để tô đen các dòng trong một đoạn văn bất kì. Theo cảm giác của tác giả thì khi bôi đen văn bản bằng tổ hợp phím này, tuy không nhanh bằng khi dùng chuột nhưng đoạn văn bản được bôi đen cực kỳ chính xác và chắc chắn đến từng ký tự. Alt + Space: Rất nhiều người không thể thu nhỏ hoặc giảm kích cỡ một cửa sổ bất kì nếu thiếu đi con chuột. Đây là tổ hợp phím có thể giúp họ điều đó. Khi nhấn các phím này thì một menu sẽ xuất hiện bên trên với các lệnh quen thuộc như Move, Minimize, Maximize, và Close. Các phím tắt thông dụng trong Microsoft Ofice. Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế Hỗ trợ khách hàng | Sơ đồ trang ►Một số phím tắt thông dụng: +Windows + E: Mở cửa sổ Explorer, một chương trình không thể thiếu khi bạn cần làm việc với các tập tin, tài liệu. Với tổ hợp phím này Explorer sẽ đưa bạn đến ngay vị trí mặc định Computer (Vista) hay My Computer (XP). +Windows + F: Thao tác tìm kiếm tập tin cũng được sử dụng khá thường xuyên và tổ hợp phím [Windows + F] sẽ giúp bạn mở tắt cửa sổ tìm kiếm. +Windows + L: Động tác này sẽ khóa ngay PC của bạn mà không cần chờ cho đến khi chế độ bảo vệ màn hình hoạt động. +Windows + M: Thu nhỏ lập tức "bộ sưu tập" các cửa sổ đang mở xuống thanh TaskBar.(Bấm Windows + Shift + M để khôi phục lại những cửa sổ bị thu nhỏ trước đó) +WinDows + D: Giúp bạn nhanh chóng chuyển tới màn hình Desktop.(Có thể bấm Windows + Shift + M để khôi phục lạj những cửa sổ bị thu nhỏ trước đó) +Windows + R: Mở hộp Run và từ đây bạn có thể nhập lệnh trực tiếp mà không cần chuột. +Windows + Pause/Break: Đối với các chuyên viên kỹ thuật thì đây là tổ hợp phím khá tiện lợi và cần dùng thường xuyên. Nó sẽ mở ngay cửa sổ trình quản lý thiết bị hệ thống System Properties. ►Cũng còn có một số phím tắt cần thiết khác như: +[Ctrl + ESC]: cũng sẽ giúp bạn mở nhanh menu Start. +[Alt + Esc]: chuyển nhanh đến cửa sổ làm việc kế tiếp. +[Alt + PrtScrn]: chỉ chụp hình cửa sổ hoặc ứng dụng đang mở. +[Alt + F4]: đóng cửa sổ ứng dụng hiện thời hoặc tắt máy nếu không còn ứng dụng nào hoạt động... »Cuối cùng, để có thể điều khiển chuột bằng bàn phím số bạn nhấn tổ hợp phím [Alt + Shift + NumLock]. Khi đó, cửa sổ MouseKeys sẽ hiện ra bạn cần nhấn Enter, lập tức góc phải thanh TaskBar sẽ xuất hiện biểu tượng hình con chuột. Như vậy là bạn đã có thể điều khiển con trỏ chuột theo 8 hướng bằng bàn phím số. Để tăng tốc di chuyển, bạn nhấn giữ phím Ctrl và để giảm tốc bạn giữ phím Shift và phím số 0 tương đương với phím trái chuột.cách sử dụng bàn phím mà tui tìm được đây.thử xem thế nào nhé.hy vọng rằng ai có còn những cách tiếp theo thì hãy pót lên nhé.  Mình có thêm vài cái , chả biết có ích lợi nhiều không ? ^^! ALT + TAB ---> TAB đến 1 trong nhiều trương trình đang sử dụng WINDOWS + U + R -----> Restart máy siêu nhanh WINDOWS + U + U ------> Tắt  máy siê Phím tắt của Windows Phím tắt cho cửa sổ và tab Ctrl+N Mở cửa sổ mới. Ctrl+T Mở tab mới. Ctrl+Shift+N Mở cửa sổ mới trong chế độ ẩn danh. Nhấn Ctrl+O, sau đó chọn tệp. Mở tệp từ máy tính của bạn trong Google Chrome. Nhấn Ctrl và nhấp vào liên kết. Hoặc nhấp vào liên kết bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột). Mở liên kết trong một tab mới dưới nền. Nhấn Ctrl+Shift và nhấp vào liên kết. Hoặc nhấn Shift và nhấp vào liên kết bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột). Mở liên kết trong một tab mới và chuyển sang tab mới vừa mở. Nhấn Shift và nhấp vào liên kết. Mở liên kết trong cửa sổ mới. Ctrl+Shift+T Mở lại tab cuối cùng mà bạn đã đóng. Google Chrome ghi nhớ 10 tab cuối cùng mà bạn đã đóng. Kéo liên kết vào tab. Mở liên kết trong tab. Kéo liên kết vào khoảng trống trên thanh tab. Mở liên kết trong tab mới. Kéo tab ra khỏi thanh tab. Mở tab trong cửa sổ mới. Kéo tab ra khỏi thanh tab và kéo vào một cửa sổ hiện có. Mở tab trong cửa sổ hiện có. Nhấn Esc khi kéo tab. Trả tab lại vị trí ban đầu. Ctrl+1 đến Ctrl+8 Chuyển sang tab tại số vị trí đã chỉ định trên thanh tab. Ctrl+9 Chuyển sang tab cuối cùng. Ctrl+Tab hoặc Ctrl+PgDown Chuyển sang tab tiếp theo. Ctrl+Shift+Tab hoặc Ctrl+PgUp Chuyển về tab trước. Alt+F4 Đóng cửa sổ hiện tại. Ctrl+W hoặc Ctrl+F4 Đóng tab hoặc cửa sổ bật lên hiện tại. Nhấp vào tab bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột). Đóng tab bạn đã nhấp vào. Nhấp chuột phải hoặc nhấp và giữ một trong hai mũi tên Tiến lên hoặc Lùi lại trong thanh công cụ trình duyệt. Hiển thị lịch sử duyệt web của bạn trong tab. Nhấn Backspace hoặc nhấn Alt và kết hợp phím mũi tên trái. Chuyển đến trang trước trong lịch sử duyệt web của bạn cho tab. Nhấn Shift+Backspace hoặc nhấn Alt và kết hợp phím mũi tên phải. Chuyển đến trang tiếp theo trong lịch sử duyệt web của bạn cho tab. Nhấn Ctrl và nhấp vào một trong hai mũi tên Lùi lại, Tiến lên hoặc nhấp vào nút Đi tới trong thanh công cụ. Hoặc nhấp vào một trong hai nút bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột). Mở trang đích của nút ở tab mới dưới nền. Nhấp đúp vào khoảng trống trên thanh tab. Phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ. Alt+Home Mở trang chủ trong cửa sổ hiện tại của bạn. Phím tắt cho các tính năng của Google Chrome Alt+F hoặc Alt+E Mở trình đơn cờ lê cho phép bạn tuỳ chỉnh và kiểm soát cài đặt trong Google Chrome. Ctrl+Shift+B Bật và tắt thanh dấu trang. Ctrl+H Mở trang lịch sử. Ctrl+J Mở trang Tải xuống. Shift+Esc Mở Trình quản lý tác vụ. Shift+Alt+T Đặt tiêu điểm lên công cụ đầu tiên trong thanh công cụ của trình duyệt. Sau đó, bạn có thể sử dụng các phím tắt sau đây để di chuyển trong thanh công cụ: Nhấn Tab, Shift+Tab, Home, End, mũi tên phải, và mũi tên trái để di chuyển tiêu điểm tới các mục khác nhau trong thanh công cụ. Nhấn Space hoặc Enter để kích hoạt các nút trong thanh công cụ, bao gồm các tác vụ trên trang và tác vụ trên trình duyệt. Nhấn Shift+F10 để hiển thị bất kỳ trình đơn ngữ cảnh liên quan (ví dụ: lịch sử duyệt web cho nút Quay lại). Nhấn Esc để đưa tiêu điểm quay trở lại trang. F6 hoặc Shift+F6 Chuyển sang khu vực truy cập từ bàn phím tiếp theo. Các khu vực bao gồm: Thanh địa chỉ Thanh dấu trang (nếu nhìn thấy) Nội dung web chính (gồm cả bất cứ thanh thông tin nào) Thanh tải xuống (nếu nhìn thấy) Ctrl+Shift+J Mở Công cụ cho nhà phát triển. Ctrl+Shift+Delete Mở hộp thoại Xóa dữ liệu duyệt web. F1 Mở Trung tâm trợ giúp trong tab mới (mục ưa thích của chúng tôi). Phím tắt cho thanh địa chỉ Sử dụng các phím tắt sau trong thanh địa chỉ: Nhập cụm từ tìm kiếm rồi nhấn Enter. Thực hiện tìm kiếm bằng cách sử dụng công cụ tìm kiếm mặc định. Nhập một từ khóa công cụ tìm kiếm, nhấn Space, nhập cụm từ tìm kiếm rồi nhấn Enter. Thực hiện tìm kiếm bằng cách sử dụng công cụ tìm kiếm được liên kết với từ khóa. Bắt đầu nhập URL của công cụ tìm kiếm, nhấnTab khi được nhắc, nhập cụm từ tìm kiếm rồi nhấn Enter. Thực hiện tìm kiếm bằng cách sử dụng công cụ tìm kiếm được liên kết với URL. Ctrl+Enter Thêm www. và .com vào thông tin bạn nhập trong thanh địa chỉ và mở URL kết quả. Nhập URL, sau đó nhấn Alt+Enter. Mở URL trong tab mới. Ctrl+L hoặc Alt+D Đánh dấu URL. Ctrl+K hoặc Ctrl+E Đặt '?' vào thanh địa chỉ. Nhập cụm từ tìm kiếm sau dấu chấm hỏi để thực hiện tìm kiếm bằng cách sử dụng công cụ tìm kiếm mặc định của bạn. Nhấn Ctrl và kết hợp phím mũi tên trái. Di chuyển con trỏ của bạn tới từ khóa đứng trước trong thanh địa chỉ Nhấn Ctrl và kết hợp phím mũi tên phải. Di chuyển con trỏ của bạn tới từ khóa kế tiếp trong thanh địa chỉ Ctrl+Backspace Xóa từ khóa đứng trước con trỏ của bạn trong thanh địa chỉ Chọn mục nhập trong trình đơn thả xuống của thanh địa chỉ bằng mũi tên trên bàn phím của bạn, sau đó nhấn Shift+Delete. Xóa mục nhập khỏi lịch sử duyệt web của bạn, nếu có thể. Nhấp vào mục nhập trong trình đơn thả xuống của thanh địa chỉ bằng nút chuột giữa của bạn (hoặc con lăn chuột). Mở mục nhập trong tab mới dưới nền. Nhấn Page Up hoặc Page Down khi trình đơn thả xuống của thanh địa chỉ được hiển thị. Chọn mục nhập đầu tiên hoặc mục nhập cuối cùng trong trình đơn thả xuống. Phím tắt cho trang web Ctrl+P In trang hiện tại của bạn. Ctrl+S Lưu trang hiện tại của bạn. F5 hoặc Ctrl+R Tải lại trang hiện tại của bạn. Esc Dừng tải trang hiện tại của bạn. Ctrl+F Mở thanh tìm kiếm. Ctrl+G hoặc F3 Tìm kiếm kết quả phù hợp kế tiếp cho thông tin bạn nhập trong thanh tìm kiếm. Ctrl+Shift+G, Shift+F3 hoặc Shift+Enter Tìm kiếm kết quả phù hợp trước cho thông tin bạn nhập trong thanh tìm kiếm. Nhấp vào nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột). Kích hoạt cuộn tự động. Khi bạn di chuyển chuột của mình, trang tự động cuộn theo hướng chuột. Ctrl+F5 hoặc Shift+F5 Tải lại trang hiện tại của bạn, bỏ qua nội dung được lưu trong bộ nhớ cache. Nhấn Alt và nhấp vào liên kết. Tải xuống đích của liên kết. Ctrl+U Mở nguồn của trang hiện tại của bạn. Kéo liên kết vào thanh dấu trang Lưu liên kết dưới dạng dấu trang. Ctrl+D Lưu trang web hiện tại của bạn dưới dạng dấu trang. Ctrl+Shift+D Lưu tất cả các trang đang mở dưới dạng dấu trang trong thư mục mới. F11 Mở trang của bạn ở chế độ toàn màn hình. Nhấn lại F11 để thoát khỏi chế độ toàn màn hình. Ctrl và + hoặc nhấn Ctrl và cuộn con lăn chuột lên. Phóng to mọi thứ trên trang. Ctrl và - hoặc nhấn Ctrl và cuộn con lăn chuột xuống. Thu nhỏ mọi thứ trên trang. Ctrl+0 Trả lại mọi thứ trên trang về kích thước bình thường. Thanh space Cuộn xuống trang web. Home Chuyển đến đầu trang. End Chuyển đến cuối trang. Nhấn Shift và cuộn con lăn chuột. Cuộn theo chiều ngang trên trang. Phím tắt cho văn bản Ctrl+C Sao chép nội dung được đánh dấu vào khay nhớ tạm. Ctrl+V hoặc Shift+Insert Dán nội dung từ khay nhớ tạm. Ctrl+Shift+V Dán nội dung từ khay nhớ tạm mà không cần định dạng. Ctrl+X hoặc Shift+Delete Xóa nội dung được đánh dấu và sao chép nội dung đó vào khay nhớ tạm. Đây có phải là thông tin hữu ích không?  Có  Không

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doccacphimtat_.doc
Tài liệu liên quan