- Xuất hiện hộp thoại Edit Show :
+ New : Bắt đầu 1 project mới
+ Open : Mở project đã có sẵn
+ Save : Lưu lại Project
+ Add video : chèn video vào timeline
+ Add image : Chèn ảnh vào timeline
+ Add Music /Audio : Chèn âm thanh vào timeline
+ Toggle View Mode : Chuyển về chế độ Toggle trong timeline
+ Preview : Xem trước video trình diễn
+ Zoom in vs zoom out : Phóng to , thu nhỏ thanh timeline
+ Dưới thanh timeline hiển thị ảnh , các transtition , video
chúng ta có thể xóa các ảnh , các transition , videos bằng cách
nhấn chuột phải vào đó và chọn delete , tượng tự ta có thể lựa
chọn các transition bằng cách chọn set transition và chọn
khoảng thời gian để hiển thị images trên video bằng cách
chọn set duration trong mục Options :
49 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3112 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng chương trình ACD See Photo Manager 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
how có chứa tệp media
chứa trong Image Basket .
- Trong mục Basic :
- Phần Select transitions : Cho phép chúng ta chọn các kiểu
chuyển tiếp hình ảnh trong slideshow của mình như Cube ,
Fade,Spin….. Nếu bạn tất cả các hiệu ứng chuyển tiếp để
áp dụng vào slide của mình thì chọn Select All . Nếu
không chọn hiệu ứng chuyển tiếp nào thì chọn Clear All .
- Phần Variations : Cho phép chúng ta áp dụng các kiểu hiệu
ứng biến đổi hình ảnh của mình trong slide như Pan and
Zoom , 2up , 4up…. Nếu không chọn hiểu ứng biến đổi có
thể chọn None .
- Hiệu ứng biến đổi 4up :
- Phần Effect : Cho phép chúng ta áp dụng hiệu ứng nền cho
hình ảnh ví dụ như Black and White , Sepia….
- Background color : Chọn màu nền cho slide
- Slide duration(sec) : khoảng thời gian diễn ra slide tính
bằng giây.
- Trong phần Advanced :
- General settings ( Thiết lập căn bản ) :
- Stretch images to fit screen : Kéo giãn hình ảnh cho vừa
màn ảnh trong khi trình chiếu slide
- Play embedded audio : Phát tập tin âm thanh khi đã được
nhúng vào slide .
- Stretch video to fit screen : Kéo giãn video cho vừa màn
ảnh trong khi trình chiếu slide .
- Autohide control bar : Tự động ẩn thanh điều khiển khi
trình chiếu slide .
- Loop : Thiết lập kiểu vòng lặp cho slide.
- Phần Slide order ( các kiểu slide ) . Trong phần này bạn có
thể thiết lặp kiểu slide cho mình như forward ( kiểu
chuyển động ảnh dịch chuyển về phía trước ) or shuffle (
kiểu chuyển động ảnh hoán đổi )
- Phần Music directory : Phần này chứa tập tin âm thanh mà
ta sẽ lựa chọn (browse ) để nhúng vào slideshow .
- Trong phần Text ( Thiết lập văn bản ) : Ở phần này chúng
ta có thể đặt tiêu đề cho slide của mình … Nếu muốn đặt
tiêu để phần đầu cho slideshow của mình bạn chọn đánh
dấu tick vào ô Display header text , chọn màu nền cho
slideshow khi đặt tiêu đề đầu trang slide , bạn chọn tick
vào ô Background color . Trong phần Text bạn gõ nội
dụng của tiêu đề. Sau khi đánh xong nội dung header thì
bạn có thể vào phần Font để tinh chỉnh font , kích cỡ chữ,
các style , màu chữ , script (Vietnamese )…. và cuối cùng
là insert metadata tag ( chèn các liên kết siêu dữ liệu ) .
- Phần Display footer text có các thiết lập tương tự như
phần header text nhưng phần tiêu đề lại đặt ở chân trang
slide.
- Tiếp tục các chức năng hiện ra khi nhấp chuột phải vào
bức ảnh :
- Chức năng Batch ( làm việc với các nhóm ảnh ) : Ở phần
này bạn có thể chuyển đội các định dạng ảnh khác nhau
như Jpg , tiff, gif, psd , bmp…… xoay , lật ảnh , thay đổi
kích cỡ ảnh , thiết lặp lại độ phơi sáng …… Chẳng hạn
như bạn có thể chuyển đổi định dạng các bức ảnh từ định
dạng JPG sang PNG : Đầu tiên các bạn ấn ctrl và chọn các
bức ảnh cần convert rồi nhấp chuột phait chọn Batch->
Convert File fomat ( Ctrl + F )
- Phần format là các định dạng ta có thể chuyển đổi như
Jpeg (JPG) , TIFF, PSD….
- Phần advanced options :
+ Accept default and start conversion : Giữ nguyên thiết lặp
mặc đinh và bắt đầu quá trình chuyển đổi
+ Automatically close wizard when finhished : Tự động đóng
trình duyệt khi quá trình chuyển đổi ảnh kết thúc.
+ Save current setting as default : Lưu các thiết lập hiện thời
về mặc định. Sau đó nhấn next để chuyển
- Ở phần Set output options ( thiết lập nơi chứa file ảnh xuất
ra )
+ Place modified images in source folder : Nơi chứa ảnh sau
khi chuyển đổi là thư mục gốc (ổ C )
+ Place modified images in the following folder : Nơi chứa
ảnh sau khi convert là thư mục do bạn lựa chọn
- Ở phần file options :
+ Overwrite existing files : có ghi đè lên file
+ Preserve last-modifield dates : có giữ lại thông tin về ngày
trước đây
+ Remove original files : có di chuyển file gốc
+ Preserve metadata : Có giữ lại thông tin về siêu dữ liệu
+ Preserve database information : Có giữ lại thông tin về cơ
sở dữ liệu .
- Tiếp tục nhấn Next
- Trong phần Set multiple page options : ( thiết lập đa trang )
Ở đây có 2 input và output :
+ Convert all pages of any selected multipage image :
Chuyển đổi tất cả các trang của các đa trang ảnh đã được lựa
chọn
+ Convert only the first page of any selected multipage
images : Chuyển đổi duy nhất trang đầu của các đa trang ảnh
đa được lựa chọn.
+ Creates output images with the same number of pages as
the source images : Tạo file xuất ảnh có cùng số trang giống
như ảnh nguồn.
+ Creates single page images is created for each page of any
selected multipages images : Tạo trang đơn ảnh được tạo ra
từ từng trang ảnh đa trang đã được lựa chọn.
+ Creates a single mutipages image containning all selected
images : Tạo trang đa trang chứa toàn bộ ảnh đã được lựa
chọn.
- Vì chuyển đổi này chỉ là chuyển đổi 4 file ảnh (JPG) -> 4
file ảnh ( PNG ) không liên quan đến việc tạo single pages
or multipages images nên ta sẽ nhấn Start convert để bắt
đầu quá trình chuyển đổi.
+ Tag : Nếu bạn muốn gắn tag vào bức ảnh của mình
+ Set rating : Thiết lập thứ hạng cho bức ảnh của mình ( 1,2..)
+ Set label : Tạo nhãn cho các bức ảnh của bạn như nhãn đỏ
(red) , xanh (green ) ….
+ Set categories : Thiết lập chia loại nhưng bức ảnh theo chủ
đề như Albums , People….
- Tai sao phải gắn tag , ratting , lable …. Vì nó sẽ giúp bạn
dễ dàng quản lý ảnh hơn thông qua chức năng fitter . Ví dụ
như nếu ta tìm kiếm những bức ảnh đã được ratting 1 trong
thẻ manager sẽ được kết quả sau :
+ Sent : Gửi bức ảnh của bạn lên các dịch vụ trực tuyến thông
qua tài khoản ACD online.
+ Set Wallpaper : Thiết lập ảnh nền giúp bạn có thể đặt hình
nên ra screen của máy tính một cách nhanh chóng với các chế
độ lựa chọn như centered , stretched …
+ Print : Chế độ in ảnh .
- Phần chế độ Print chia làm 2 phần là Print layout và Print
options and settings :
+ Ở phần Print Layout các bạn có thể chọn các loại layout và
format phù hợp với kho giấy in của bạn . Nếu in màu các bạn
có thể mua các loại giấy in ảnh phù hợp với khổ máy in màu
của mình ví dụ như giấy in ảnh A6 Kodak , Lexmax...
+ Nếu muốn gõ text vào hình ảnh mình muốn in thì bạn đánh
dấu tick vào phần Use caption text ( gõ đầu đề ) , header (
tiêu đề đầu trang) , footer ( tiêu đề chân trang )
+ Phần text Alignment : Căn vị trí của đoạn text được đặt ở
trung tâm , trái hay phải .
+ Ở phần Printer options( các tùy chọn máy in ) bao gồm các
tùy chọn về tên máy in , cỡ giấy in ( A4 ,A5,10x14…..) , ví
trí đặt giấy là theo chiều dọc (pointrait ) hay lanscape ( chiều
ngang ) , copies ( số bản in copy ) . Print range cho phép
chúng ta in tất cả các ảnh (all ) hay là in ảnh từ trang nào đến
trang nào , Resolution (PPI ) – chọn độ phân giải điểm ảnh.
+ Ở phần Pages settings ( thiết lập trang in ) : Page position (
ví trí tấm ảnh trên khổ giấy in , margin ( ví trí của bức ảnh so
với lề của trang in ) , Number of print ( số lượng bản in ) ,
Automatically rotate picture based on print format ( tự động
xoay tấm ảnh theo format khổ giấy in ),Maintain aspect ratio
( giữ nguyên tỉ lệ bề ngoài ) , crop image to fit print format (
cắt bức ảnh sao cho vừa với khổ giấy in ) , shrink image to fit
print format ( co bức ảnh sao cho vừa khổ giấy in ) .
Phần Filter ( bộ lọc ảnh ) :
- Ở phần này ảnh trong thẻ manager sẽ được đánh dấu , xếp
hạng , đặt nhãn … và chức năng của nó sẽ giúp ta tìm
kiếm , liệt kê sắp xếp những bức ảnh đã được gắn tag , xếp
hạng , đặt nhãn màu....
Phần Group ( Nhóm ảnh )
- Ở phần nay các bức ảnh sẽ được liệt kê , sắp xếp theo
nhóm ví dụ như chọn Author thì các nhóm ảnh có cùng tác
giả sẽ được nhóm lại cùng nhau , tương tự như vậy nếu
chọn file name các bức ảnh có tên theo thứ tự bảng chữ cái
sẽ được sắp xếp với nhau trong thẻ manager , image size (
kích cỡ bức ảnh ) , file type( định dạng ảnh ) , Label ( loại
nhãn màu ) .....
Phần Soft ( phân loại )
- Phần này gần tương tự như phần group các ảnh sẽ được
phân loại theo kiểu caption ( tiêu đề ) , image properties (
thuộc tính ảnh ) ,size KB ( kích cỡ ảnh theo kb ) , sort
Forward ( sắp xếp theo kiểu tiến về trước ) ....
Phần View :
- Ở phần này ta có nhiều kiểu hiển thị ảnh cho bạn lựa chọn
như flimstrip , thumbnails , tiles , icons....
Phần Select :
- Ở phần này ta có thể lựa chọn chế độ chọn toàn bộ ( select
all ) ,select all file ( lựa chọn toàn bộ tập tin chứa file ảnh )
, select by ratting ( lựa chọn toàn bộ ảnh đã đươc xếp hạng
theo loại )......
Tạo tệp tin PPT trình diễn ảnh :
- Vào Create -> PPT xuất hiện Create PPT Winzard
- Chọn Add : Để thêm những bức ảnh vào để tạo thành file
PPT.
+ Add image :
- Folders : Nơi ta lựa chọn các tập tin chứa file ảnh sau khi
lựa chọn xong thì các file ảnh sẽ chứa trong Available
items . Nếu thích ảnh nào ta chọn Add, còn thích tất cả thì
chọn Select All , nếu muốn xem trước ảnh thì chọn View.
Sau khi chọn ảnh thì nó sẽ hiển thị dưới ô Chosen items ,
chúng ta có thể di chuyển các bức ảnh sang trái ( Move
Left ) , sang phải ( Move Right ) , Remove ( di chuyển ảnh
ra khỏi chosen items ) , Select All ( lựa chọn tất cả các ảnh
) , View ( xem trước ảnh ) . Sau đó ta chọn Ok , lúc này
chúng ta sẽ chuyển lại về Create PPT winzard với những
bức ảnh chúng ta vừa lựa chọn nếu muốn bổ sung thêm
ảnh ta nhấn Add và muốn di chuyển thì ấn Remove , sau
đó chúng ta nhấn Next
+ Presentation Options ( Tùy chọn trình diễn ) :
- New presentation ( nếu bạn muốn làm một slide mới )
- Slide duration : khoảng thời gian diễn ra slide.
- Existing presetation ( slide hiện tại của bạn , có thể chèn
vào slide mới )
- Path ( nơi chứa đường dẫn đến slide cũ của bạn )
- Number of images per slide ( preserves aspect ratio ) : Số
lượng ảnh trong một slide ( giữ nguyên tỉ lệ bên ngoài ) .
- Insert slides ( at beginning of presentation ) : chèn slide tại
vị trí bắt đầu của slideshow , (at end of presentation ) :
chèn slide vào vị trí cuối cùng của slideshow.
- Link to image file : Liên kết đến những file ảnh
- Use a design temple : Sử dụng những temples có sẵn .
- Sau đó chọn Next
- Text option : Bạn có thể đặt đầu đề cho slide của mình (
Use caption text ) , và đặt tít cho slide ( Use title text ) or
đặt chú thích ( Use notes text ) , Background color ( màu
nền cho slide ) , insert Metadata ( chèn các liên kết siêu dữ
liệu ) , Alignment ( chọn vị trí đặt text ) . Chọn xong ta
nhấn Create để tạo slide PPT
- File PPT đã được tạo :
- Với file PPT này bạn có thể có thêm nhiều sự tùy biến từ
chương trình MS Power point như thêm các hiệu ứng
chuyển cảnh khác nhau , thêm nhiều mẫu temples …..
Tính năng tạo file PDF từ images
- Ta chọn Create -> PDF….
- Chúng ta có 3 sự lựa chọn : Create a PDF slideshow ( tạo
file PDF trình diễn ) , Create one PDF file cointaining all
images ( tạo 1 file PDF bao gồm toàn bộ ảnh ) , Create one
PDF file for each image ( Tạo file PDF chứa từng bức ảnh
) .
- Ở đây tôi chọn Create a PDF slideshow -> Next -> Add ->
Chọn thư mục chứa images trong folders , chọn xong thì
ảnh trong folders sẽ hiển thị sang bên Available items ,
nếu chọn ảnh nào thì bạn tiếp tục nhấn Add và các ảnh sẽ
hiển thị ở Choosen items -> OK -> xuất hiện lại hộp
Create PDF winzard – Choosen Images nếu chưa ưng ý
với số ảnh bạn lựa chọn có thể chon Add , nếu không thì
chọn Next -> Tới mục Transtition Options
- Tại đây bạn có thể chọn các hiệu ứng chuyển tiếp ảnh cho
PDF slideshow như Box , Glitter , Slide… nếu không chọn
kiểu chuyển tiếp nào thì chọn None và chọn tất cả thì tick
vào Apply to all. Sau khi chọn xong ta nhấn Next -> xuất
hiện hộp Slideshow options .
- Ở đây chúng ta có thể chọn chế độ Automatic ( tự động ) ,
Display slide for (seconds ) ( thời gian hiển thị slide tính =
s ) , Manual ( chế độ thủ công ) , slide order ( các loại
Slide ) như Forward ( tiến lên trước ) , Backward ( lùi sau )
, Random ( ngẫu nhiên ) , Repeat slideshow ( lặp lại slide )
, Background color ( màu nền cho slide ) , Type a name
and location for the output file ( đánh tên và vị trí bạn chọn
file xuất or chọn nơi chứa file xuất ở Browse… ) . Cuối
cùng ta chọn Next> để bắt đầu quá trình tạo PDF
slideshow .
- Nếu muốn xem file PDF slideshow thì các bạn có thể chọn
Launch PDF , không thì chọn finnish.
* Tính năng tạo ACD Showrooms :
- Tính năng này cho phép chúng ta tạo ra các showrooms để
trình bày các bức ảnh một cách tự động bất kể chúng ta có bật
hay tắt chương trình ACD … Để tạo Showrooms chúng ta
vào Create -> ACD showrooms , chúng ta có thể lựa chọn
những bức ảnh yêu thích để đưa vào showrooms .
Tính năng tạo Video or VCD
- Để sử dụng tính năng này chúng ta vào Create -> Video or
VCD
- Trong hộp Create Video or VCD chúng ta có hai lựa chọn
là tạo VCD hoặc file video chứa hình ảnh , âm thanh , các
kiểu chuyển tiếp và hiệu ứng . Ở đây tôi chọn Create video
- Xuất hiện hộp thoại Edit Show :
+ New : Bắt đầu 1 project mới
+ Open : Mở project đã có sẵn
+ Save : Lưu lại Project
+ Add video : chèn video vào timeline
+ Add image : Chèn ảnh vào timeline
+ Add Music /Audio : Chèn âm thanh vào timeline
+ Toggle View Mode : Chuyển về chế độ Toggle trong
timeline
+ Preview : Xem trước video trình diễn
+ Zoom in vs zoom out : Phóng to , thu nhỏ thanh timeline
+ Dưới thanh timeline hiển thị ảnh , các transtition , video…
chúng ta có thể xóa các ảnh , các transition , videos bằng cách
nhấn chuột phải vào đó và chọn delete , tượng tự ta có thể lựa
chọn các transition bằng cách chọn set transition và chọn
khoảng thời gian để hiển thị images trên video bằng cách
chọn set duration … trong mục Options :
+ Default transition : Chọn các transition mặc định
+ Display preview for image and video files when selected :
Hiển thị ảnh và video khi bạn lựa chọn
+ Display preview for transition when selected : Hiển thị xem
trước khi bạn chọn các transition
+ Auto play media files when previewed : tự động phát các
file media ở chế độ xem
+ Play embedded audio during preview : Phát audio đã
nhúng vào video trong quá trình xem
+ Auto-hide preview controls : Tự động ẩn hiện thanh điều
khiển ở chế độ xem
+ Default television format : Chọn kiểu hệ video tv là NTSC
or Pal
+ Automatically clean temporary files : Tự động xóa những
file tạm thời .
+ Always overwrite existing output files : Thường xuyên ghi
đè lên các file xuất.
+ Always erase media before burning : Thường xuyên xóa
file media trước khi ghi đĩa.
+ Apply anti-flicking : Áp dụng chế độ chống nhòe.
- Sau khi lựa chọn xong chúng ta nhấn Next
- Ở Save Video / Project : Bạn có thể chọn các loại fomat
video như MPEG-1 , WMV, AVI… ở đây tôi chọn wmv .
Output file name ( nơi xuất file video ) , Save project file
to edit later ( lưu file project để lần sau chỉnh sửa ) …. ,
settings ( các thiết lập cho format video ) …. Tiếp đó bạn
chọn next , quá rình tạo video bắt đầu .
+ Tính năng tạo file slideshow format exe , scr , swf .
- Nếu chúng ta muốn phát slideshow ngay tại chương trình
ACD photomanager thì có thể chọn nhấn Ctrl + S , nếu
không chúng ta có thể chọn chức năng Create slideshow
với các định dạng exe , scr, swf . Với các định dạng được
đóng gói này chúng ta có thể phát các slideshow mà không
cần tới chương trình ACD photomanager 14, phát ở các
máy tính khác nhau với các chương trình khác ngoài ACD
see…
- Ở đây các bạn có thể tùy chọn tạo file slideshow mới
Create a new slideshow or lấy các slide đã có ( load an
existing slideshow project ) . Tôi sẽ thử chọn tạo file scr
làm màn hình bảo vệ máy tính . Sau đó các bạn chọn Next
-> xuất hiện choose your images , các bạn chọn Add để
chèn ảnh trong folder , hay tìm kiếm các ảnh đã được gắn
tag , xếp hạng ,đăt label … trong mục organize . Chọn
xong các bạn ấn Ok -> next
- Trong mục này ta có thể tinh chỉnh các transition , slide …
trong đó Transition Duration ( khoảng thời gian diễn ra
biến đổi ) , Slide Duration ( khoảng thời gian tồn tại slide )
, caption ( nếu bạn muốn thêm tiêu đề cho slide ) , Audio (
nếu muốn chèn thêm các file âm thanh vào slide ) . Xong
các bạn nhấn Next
- Ở mục Set slideshow options ( thiết lập tùy chọn trình diễn )
+ Automatic : chế độ tạo slide tự động
+ Manual : Chế độ thủ công
+ Slide order : Các kiểu slide
+ Automatically repeat slideshow : Tự động lặp lại slideshow
+ Auto hide slideshow control : Tự động tắt thanh điều khiển
slideshow .
+ Background audio : Nhạc nền
+ Loop audio : nhạc luân chuyển khi phát slide
+ Play once : Nhạc chỉ phát 1 lần khi phát slide
+ Fit slide to audio : Làm cho slide khớp với audio
+ Loop slides : Luân chuyển các slide.
+ Add : chèn nhạc nền vào slideshow.
-Text :
+ Display header text và display footer text : Hiển thị tiêu đề
đầu trang và chân trang . Ở phần này bạn có thể gõ tiêu đề
cho slideshow của mình chọn các font , ví trí text , màu nền..
Chọn xong tất cả chúng ta nhấn Next
- Maximum images size : Chúng ta có thể lựa chọn độ phân
giải của ảnh từ 640*480 pixels cho đến 1600*1200 pixels
or chọn Unlimited (Actual Image Size ) ( độ phân giải thực
tế của ảnh ) . Stretch small images to fit screen ( kéo giản
ảnh nhỏ cho vừa màn hình ), file name and location –
Browse ( chọn nơi xuất file SCR , estimated Project Size (
dung lượng ước chừng của file SCR sau khi xuất ra ….
Chọn Next để tạo file SCR
- Test screensaver : Thử file SCR
- Install screensaver : cài đặt file scr lên máy tính của bạn
- Install as a default screensaver : Cài đặt mặc định
screensaver.
Tính năng chụp ảnh màn hình :
- Để sử dụng tính năng này ta vào Tools -> Screen Capture
- Source : Bạn có thể lấy nguồn từ Current monitor ( màn
hình hiện tại ) , Content only ( chỉ lấy nội dung ) , Region (
vùng đối tượng , Fixed size ( kích thước khung hình screen
capture ) …..
- Destination ( đính đến ) : Clipboard ( bộ nhớ đệm ) , file (
tạo thành file capture sau khi chụp ) , Editor ( biên tập ảnh
sau khi chụp ) …
- Hot key : ( phím nóng ) : chúng ta có thể đặt phím nóng để
thực hiện chụp hình.
- Timer : Đặt thời gian để chụp ảnh. Ảnh sau khi chụp nếu
đặt ở file thì có định dạng BMP.
Thay đổi độ sâu màu của ảnh :
- Chúng ta vào Tools-> Modify -> Change Color Depth ,
bạn có thể chọn các thang màu như Black and White , 16
gray ( 16 xám ) , 16 color ( chế độ 16 màu ) , 256 color ,
true color….
Tính năng trong zoom :
+ Chọn tools -> zoom : Zoom in/out ( phóng to thu nhỏ hình
ảnh ) , actual size ( kích cỡ ảnh thực tế ) , fit image ( zoom
vừa hình ảnh ) fit width ( vừa với bề rộng) , fit height ( vừa
với chiều cao ) , zoom lock ( zoom ở chế độ khóa hình ảnh )
…..
Những tính năng trong thẻ View :
- Add to image basket : Bỏ ảnh vào giỏ chứa ảnh
- Rotate left : ( Ctrl + Alt + Left ) : Xoay trái ảnh
- Rotate right : ( Ctrl + Alt + Right ) : Xoay phải ảnh
- Scroll Tools ( Shift + F1 ) : điều khiển thanh cuốn
- Select Tools ( Shift + F2 ) : Chọn vùng để zoom
- Full screen (F) : Chế độ toàn màn hình.
- Navigator : Định vị hình ảnh
- Pevious/ Next : Xem ảnh sau và trước.
- Histogram : biểu đồ tổng hợp hệ màu RGB
Những tính năng trong thẻ Edit :
- Những tính năng trong selection :
- Bao gồm những bộ công cụ tạo vùng chọn như Marquee ,
Freehand lasso , Magic wand . Vì đây không phải là bản
Pro , hay có những chức năng nâng cao khác như
Photoshop nên đơn giản là chúng chỉ là những công cụ tạo
vùng chọn đơn giản trên những bức ảnh như với Marquee ,
ấn Shift + ractangle / ellipse , ta sẽ có vùng chọn là hình
vuông or hình elip , Freehand lasso thì cho tạo ra vùng lựa
chọn hình bất kỳ còn Magic Wand giúp chúng ta tạo ra
vùng lựa chọn dựa trên những vùng màu tương đồng với
nơi màu công cụ gõ vào ….
Tính năng Red eye reduction ( Khử mắt đỏ ) : Tính năng
này cho phép chúng ta khử mắt đỏ trên ảnh . Bạn có thể
lựa chọn vùng bị hiện tượng mắt đỏ rồi có thể điều chỉnh
độ mạnh yếu của giá trị khử mắt đỏ của khung Amount ….
Tính năng Repair Tool : Bạn có thể điều chỉnh Feathering
( độ mờ dần ra tính từ biên vùng chọn 1 lượng ảnh ) , Nib
Width ( độ rộng của bút feather ) và 2 kiểu làm mờ là heal
và clone.
Tính năng Add Text ( Text )
- Trong tính năng thêm văn bản vào các bức ảnh chúng ta có
các tùy chọn như
+ Font ( font chữ ) , Ins ( chèn thêm các biểu tượng vào văn
bản ) , màu chữ , Size ( kích cỡ chữ ) , Opacity ( độ mờ đục
của chữ , độ đậm của chữ ( B) , chữ nghiêng (I) , chữ gạch
chân ( U ) , canh chữ ( phải , trái , trung tâm ), Blend Mode (
chế độ phối trộn màu text ) , Effect ( hiệu ứng chữ ) , Drop
shadow ( sự tinh chỉnh khoảng cách giữa chữ và bóng chữ )
bao gồm : Distance ( khoảng cách giữa chữ và bóng chữ ) ,
opacity ( độ mờ đục ) , blur ( độ mờ của chữ ) … ở effect ta
có thể bổ sung thêm nhiều hiệu ứng chữ như dauber , blur …
và điều chỉnh chỉ số intensity và frequency , tương tự như vậy
bên settings bevel ( thiết lập mặt nghiêng của chữ ) với các
điều chỉnh về tỉ lệ elevation , strength ….
Tính năng trong Border ( Khung hình ảnh )
- Border Size : Kích cỡ khung hình
- Color : Màu sắc khung hình
- Texture : Vật liệu khung hình
- Edge : Thiết lập giữa khung hình và hình , ta có thể lựa
chọn các loại khung hình khác nhau nếu chọn Irregular or
nếu không thì chọn Straight.
- Edge blur : độ mờ đậm của ranh giới giữa khung hình và
hình
- Edge effect : các hiệu ứng tác động như làm dày , mỏng
viền khung hình ( raised ) , hay tác động điều chỉnh vùng
tối của ảnh ( drop shadow ) theo hướng nguồn sáng ( light
source ) ….
Tính năng trong Drawing Tools : Tính năng này cho phép
chúng ta lựa chọn nhiều công cụ vẽ như pencil , rectangle
line … và có thể điều chỉnh độ rộng của bút vẽ thông qua
thanh điều chỉnh Nib Width
Tính năng trong Lighting :
- Với tính năng này chúng ta có thể điều chỉnh về độ tối (
shadow ) , độ sáng (Highlight ) , độ trung tính ( midestone
) của bức ảnh . Bạn có thể tự điều chỉnh thủ công hoặc
chọn chế độ Auto , nếu không điều chỉnh nữa thì chọn
reset để trở về trạng thái ban đầu của bức ảnh.
Tính năng trong Vignettle ( hiệu ứng tối góc ) : Là 1 hiệu
ứng hình ảnh có nền mờ . Nó mô tả ảnh hưởng của ánh
sáng rõ ở trung tâm của bức ảnh , tối và mờ dần đi vào
vùng lân cận .
- Chúng ta có thể dùng chuột để điều khiển những giá trị như
Horizontal ( rọi vùng sáng theo hướng ngang ) , Vertical (
theo hướng cao thấp ) ….. shape ( hình dạng cho vùng sáng )
như Round or Rectange , show outline ( cho hiện các đường
nét hình round or rectange trong vùng sáng ) , color setting (
chọn các màu sắc ngoài vùng sáng của hình ảnh ) , Opacity (
độ mờ đục ảnh hưởng lên màu sắc tấm ảnh ) , Blending ( có
chọn các kiểu phối màu )
Tính năng trong Spencial Effect : Trong phần này ta có
thể lựa chọn những hiệu ứng đặc biệt cho hình ảnh của
mình với nhiều chủ đề khác nhau như Aritistic ( nghệ thuật
) , color ( màu sắc ) , distort ( hình méo , biến dạng ) ,
Nature ( tự nhiên ) ….. Ví dụ như ta chọn hiệu ứng đặc
biệt là Granite , trong chủ đề Nature thì kèm theo đó là ta
phải điều chỉnh mức độ tác động của góc ánh sáng lên bức
ảnh ( light angle ) khi sử dụng hiệu ứng granite với giá trị
max là 360 độ….
Tính năng trong Resize :
- Tính năng này cho phép chúng ta thay đổi lại kích thước(
độ phân giải ) của ảnh .
+ Presets : Định lại kích thước của ảnh như 640 *480 pixels
đến 1024*768 px or double size ( kích cỡ gấp đôi ) , Halfsize
( kích thước bằng ½ so với ảnh gốc ) .
+ Percent : Kích thước ảnh tính theo đơn vị % với Width ( độ
rộng ảnh ) , Height ( chiều cao ảnh )
+ Actual/ Print size in : Kích thước ảnh vừa với cỡ in theo
đơn vị là inches , centimet , milimet.
+ Preserve Aspect Ratio : Giữ nguyên tỉ lệ ngoài của ảnh .
+ Resolution : Độ phân giải tính trên số điểm ảnh/inch
Tính năng trong Exposure :
- Ở tính năng này chúng ta có thể điều chỉnh mức độ
Exposure ( mức phơi sáng với giá trị +- ev là mức bù sáng ) ,
contrast ( độ tương phản ) , Fill light ( mức độ đầy sáng ) .
Sau khi điều chỉnh xong chúng ta chọn Done để hoàn tất.
Tính năng trong Sharpen :
- Sharpen là một fitter giúp cho bức ảnh chúng ta trở nên sắc
nét hơn , làm nổi bật phần phần phản xạ của một vật .
Chúng ta có thể điều chỉnh Amount ( tăng giảm độ sắc nét
của ảnh ) , Radius ( bán kính điểm ảnh ) , threshold…
Tính năng trong Blur :
- Tính năng này cho phép chúng ta làm nhòe ảnh với các
kiểu làm nhòe như Gaussian ( làm nhòe bằng phương pháp
tăng độ lớn của điểm ảnh thường là thay đổi giá trị radius )
, Linear ( làm nhòe theo tuyến hướng góc ) , Radial ( làm
nhòe theo phương pháp xoáy ) …. , ta có thể điều chỉnh
amount như radial blur là áp lực của xoáy ….. Ở presets ta
có thể chọn Spin ( xoáy tròn ) , zoom in ( x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_su_dung_chuong_trinh_acd_see_photo_manager_14_4323.pdf