Một số DVD không cho bạn copy vào HDD nếu không có chương trình
decrypter và region free. Có nhiều phần mềm có thể sử dụng cho mục
đích này như DVD Decrypter, SmartRipper. Hiện tại mình sử dụng
DVDShink vì đ}y là chương trình kh{ mạnh, chạy ổn định và hoàn toàn
miễn phí.
C{ch cài đặt: Download về được file .EXE, chạy file .EXE để cài đặt
Bạn cũng có thể sử dụng SmartRipper hoặc DVDDecrypter cho mục
đích này.
Chương trình mã ho{ video: K-lite mega codec pack
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5838 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn tạo DVD RIP (MKV, AVI, MP4) (Có hình minh họa), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn tạo DVD RIP (MKV, AVI, MP4) (Có hình minh
họa)
PHẦN 1
NÉN DVD THÀNH FILE .MKV/.AVI/.MP4
(XviD Video + Multiple AAC 5.1/MP3 2.0 Audio Tracks + Multilingual
Subtitles)
Giới thiệu
Hƣớng dẫn n|y giúp bạn chuyển một đĩa DVD phim th|nh một file
phim (.MKV, .AVI hoặc .MP4), trong đó:
* Sử dụng DGMPGDec, AVISynth v| VirtualDub để đạt chất lƣợng tốt
nhất v| thực hiện những hiệu ứng video ấn tƣợng nhất.
* Cho phép nhiều track }m thanh. VD: l|m phim đa ngôn ngữ cho ngƣời
xem tự chọn.
* L|m phụ đề đa ngôn ngữ cho ngƣời xem tự chọn.
* C{ch l|m đƣợc đ{nh gi{ l| có chất lƣợng tốt nhất, khả năng tuỳ biến
cao nhất, nén nhanh nhất, đã đƣợc thừa nhận trên tất cả c{c trang web
chuyên về xử lý video.
Bạn có thể chuyển một đĩa DVD th|nh một file .MKV/.AVI/hoặc .MP4
với kích thƣớc nhỏ hơn rất nhiều nhƣng chất lƣợng rất tốt không kh{c gì
đĩa gốc, lại duy trì đƣợc tất cả c{c đặc điểm của đĩa DVD nhƣ: Âm thanh
đa ngữ, Phụ đề đa ngữ, Chapters, ... Trong b|i n|y tôi không sử dụng
c{c chƣơng trình RIP DVD trọn gói (chỉ cần cho DVD v|o v| "Click to
rip"). Sẽ có rất nhiều thứ phải đặt bằng tay, vất vả hơn rất nhiều nhƣng
bù lại, chúng ta học đƣợc cũng rất nhiều thứ v| quan trọng hơn l| tỉ lệ
chất lƣợng/kích thƣớc không có chƣơng trình RIP trọn gói n|o hơn
đƣợc.
Khi RIP DVD, có hai khái niệm bạn cần phân biệt: Container và Codec:
* Container là khuôn dạng lưu trữ, có thể là dạng file .AVI, .MP4, .MKV,
.MOV, .RMV, 3GP, OGM... Việc chuyển từ dạng container yếu hơn sang dạng
container mạnh hơn là rất nhanh và không làm thay đổi chất lượng video. Tuy
nhiên nếu chuyển từ dạng container mạnh hơn sang dạng container yếu hơn
thì có thể sẽ bị mất chất lượng do phải qua chuyển đổi, hơn nữa một vài thông
tin phụ trợ: Chapters, DAR, PAR... cũng có thể bị mất do dạng container yếu
không hỗ trợ.
* Codec là khuôn dạng mã hoá/nén dữ liệu bên trong container: Cho video có
thể là XviD/DivX/x264/VP7... codec, cho Audio có thể là
MP3/AC3/AAC/OGG... codec. Việc chuyển từ codec này sang codec khác rất
chậm và các lossy encoders kể trên sẽ làm mất một số thông tin của video gốc
trong quá trình chuyển đổi.
Ba dạng Containers: .AVI, .MP4 v| .MKV sẽ đƣợc nhắc đến trong hƣớng
dẫn n|y. Việc nén DVD th|nh file dạng .AVI, .MP4 hay .MKV về cơ bản
l| giống nhau, chỉ kh{c ở bƣớc cuối cùng l| đóng gói c{c th|nh phần
video + audio + subtitles vào container mà thôi. Matroska (.MKV) là
dạng container mạnh nhất, bạn có thể đƣa tất cả c{c loại video/audio
codecs v|o file .MKV, nên dạng container n|y sẽ đƣợc lấy "l|m mẫu"
trƣớc, sau đó sẽ hƣớng dẫn c{c bạn đóng gói lại th|nh file .MP4 hay
.AVI chỉ bằng một v|i thao t{c đơn giản v| nhanh.
* .AVI (Audio Video Interleave) l| dạng container đƣợc ph{t triển bởi
Microsoft từ 1992 v| hiện nay đã bị coi l| kh{ lạc hậu vì những hạn chế
trong khuôn dạng lƣu trữ. AVI container gặp kh{ nhiều vấn đề rắc rối
với c{c codecs mới nhƣ H264, AAC, OGG: Có những kỹ thuật để đƣa
những dạng audio/video n|y v|o file .AVI nhƣng phần lớn c{c c{ch đó
dựa trên kỹ thuật hacking. Mặc dù vậy, bất chấp những giới hạn trong
khuôn dạng lƣu trữ cũng nhƣ sự xuất hiện của những dạng container
tiên tiến hơn (MP4, Ogg, Matroska...), AVI vẫn giữ đƣợc sự phổ biến
trong cộng đồng chia sẻ files, bởi tính tƣơng thích cao với những chƣơng
trình biên tập v| xem phim nhƣ VirtualDub, Windows Media Player...
V|o năm 2005, DivX Inc. đƣa ra một dạng container mới gọi l| DivX
Media Format (.divx) nằm đƣa thêm v|o dạng AVI những định nghĩa về
chapters, menu, subtitles ... Nhƣng định dạng n|y hiện không đƣợc chú
ý lắm trong cộng đồng chia sẻ files - nơi m| chính DivX codec trở nên
phổ biến.
* .MP4 (MPEG 4) l| dạng container đƣợc ph{t triển bởi MPEG (Moving
Picture Experts Group), đ}y l| dạng container kh{ mạnh, có thể dùng để
chứa mọi loại video/audio codecs tƣơng thích với chuẩn MPEG: DivX,
XviD, MPG, MP2, MP3, AAC..., Nhƣợc điểm chính của dạng container
n|y l|: Không hỗ trợ Display Aspect Ratio - DAR (Bạn phải thay đổi
khích thƣớc khung hình cho khớp với DAR), v| chỉ chấp nhận c{c
codecs tƣơng thích MPEG. (Ví dụ }m thanh AC3 sẽ không đƣợc chấp
nhận)
* .MKV còn đƣợc gọi l| Matroska l| dạng container mạnh nhất (mạnh
hơn nhiều so với .AVI, .MP4, .OGM...). Matroska có thể chứa tất cả c{c
thông tin có trên DVD. Vì vậy chuyển đổi từ c{c dạng .AVI hay .MP4
(yếu hơn) sang .MKV (mạnh hơn) rất nhanh m| không hề bị suy giảm
chất lƣợng (lossless) vì qu{ trình chuyển đổi chỉ l| "bình mới, rƣợu cũ".
Đ}y l| sản phẩm của dự {n mã nguồn mở Matroska (lấy tên một
loại Búp Bê Gỗ Nổi Tiếng Của Nga). Dự {n đƣợc bắt đầu từ năm 2002,
với mục đích: (1) Tạo ra một dạng container hiện đại, mềm dẻo, dễ mở
rộng, có thể chạy trên mọi hệ điều h|nh, cho phép xem trực tuyến qua
internet, có thể chứa mọi loại audio/video codecs, hỗ trợ đầy đủ c{c tính
năng chapters, menu, fast seeking...(2) Ph{t triển một bộ công cụ để tạo
v| biên tập Matroska files, tất cả đều l| mã nguồn mở GPL. (3) Ph{t triển
c{c thƣ viện lập trình để những ngƣời ph{t triển phần mềm có thể đƣa
Matroska th|nh một định dạng đƣợc hỗ trợ trong sản phẩm của mình.
(4) L|m việc với những công ty sản xuất thiết bị để đƣa sự hỗ trợ cho
định dạng Matroska v|o c{c sản phẩm xem phim/nghe nhạc.
Vì Matroska "qu{ mạnh" nên việc chuyển đổi từ Matroska ngƣợc lại
th|nh dạng .AVI hay .MP4 l| rất khó bảo to|n v| không thể đƣa ra một
giải ph{p chung cho tất cả c{c trƣờng hợp. Lý do n|y khiến cho
Matroska tuy vƣợt trội hơn hẳn so với c{c dạng containers kh{c khi xem
trên m{y tính thì lại có tính tƣơng thích kém hơn so với .AVI hay .MP4
nếu nhƣ bạn muốn ghi ra HD/DVD để xem trên TV: Bạn sẽ cần một đầu
đọc đĩa kh{ tiên tiến mới xem đƣợc.
Giữ c}n bằng giữa Functionality v| Compatibility l| một việc khó. Vì
vậy tuy hƣớng dẫn n|y dùng .MKV l|m "mẫu" nhƣng sẽ không chú
trọng nhiều tới những chức năng "độc đ{o" của Matroska, m| cố gắng
tìm c{ch nén với độ tƣơng thích ho|n to|n với dạng .AVI hoặc .MP4 để
bạn có thể chuyển ngƣợc từ file .MKV sang dạng .AVI (với }m thanh
MP3 Stereo) hay dạng .MP4 (với }m thanh AAC 5.1 Surround) để có thể
xem trên c{c đầu đọc đĩa + TV m| không bị mất đi một chút chất lƣợng
n|o cả.
"Trăm hay không bằng tay quen", nếu bạn l| ngƣời "kỹ tính" về chất
lƣợng, không chấp nhận những thứ thiếu ho|n hảo, phim chỉ hơi xấu
một chút l| khó chịu thì xin mời lấy một đĩa DVD ra v| từ từ l|m thử
từng bƣớc luôn theo hƣớng dẫn dƣới đ}y. Còn không nên đọc hết từ
đầu đến cuối rồi mới l|m thử, vì bạn có thể không nhớ hết đƣợc, đến lúc
l|m thật sẽ phải đọc lại, lãng phí thời gian của bạn.
Vì hƣớng dẫn n|y giúp bạn nén cả Video, Audio v| Subtitles, do đó bạn
nên chọn một đĩa có nhiều tracks }m thanh v| nhiều Subtitles (đa ngôn
ngữ chẳng hạn) để thử.
Bạn có thể cho rằng...
Nén DVD xuống thì chất lƣợng sẽ giảm?
Sai ho|n to|n, xấu hay đẹp tuỳ theo c{ch của bạn nén (bitrate, kỹ thuật
chống quét m|nh, l|m trơn...) chứ không phải do bộ nén audio/video.
Nếu bạn xử lý video tốt, bản ripped còn đẹp hơn (Bạn đã nhìn thấy
Photoshop xử lý ảnh nhƣ thế n|o rồi chứ). Ví dụ bạn có thể xem trong
kỹ thuật chống quét m|nh: C{c hệ thống DVD Player thƣờng dùng Bob
Filter để chống quét m|nh vì bộ lọc n|y thực hiện nhanh, dễ lập trình
thời gian thực, tuy nhiên mỗi khung hình sẽ bị mất một nửa độ ph}n
giải. Chúng ta thực hiện Adaptive Deinterlacing, bộ lọc n|y chậm hơn
nhƣng lại cho to|n bộ độ ph}n giải tại những nơi hình tĩnh.
C{ch n|y phức tạp qu{! Còn c{ch n|o nén DVD th|nh XviD đơn giản
hơn không?
Có, m| có rất nhiều, nhƣng chất lƣợng v| chức năng không thể bằng
đƣợc
C{ch đơn giản hơn một chút, l| bạn sử dụng Gordianknot Rippack và
l|m theo hƣớng dẫn ở ĐÂY. GK cũng sử dụng c{ch tƣơng tự nhƣ
hƣớng dẫn của tôi nhƣng ƣu điểm hơn l| c{c phần mềm đã đƣợc đóng
th|nh một gói v| quy trình đƣợc thực hiện dƣới dạng Wizards, một số
bƣớc đã đƣợc tự động ho{. Nhƣợc điểm l| một số phần mềm trong GK
qu{ cũ hoặc không còn ph{t triển nữa, một số thì GK yêu cầu ngƣời
dùng phải tự tìm (do phần mềm đó đã đƣợc thƣơng mại ho{).
Đơn giản hơn chút nữa l| bạn sử dụng AutoGK và theo hƣớng dẫn
ở ĐÂY. C{c kh}u đã đƣợc tự động ho{ nhiều hơn GK, nhƣng mất đi
một số chức năng so với GK.
Còn đơn giản nhất l| bạn sử dụng một chƣơng trình trọn gói, chỉ cần
đƣa đĩa DVD v|o, một thao t{c bấm chuột l| th|nh file .AVI, nhƣ No1
DVD Ripper, DVDx, ... với số chức năng hạn hẹp hơn nhiều nhƣng lại
dễ dùng với tất cả mọi ngƣời.
PHẦN 2 : QUY TRÌNH NÉN DVD
Ngắn gọn
Nén riêng c{c phần hình ảnh (video), }m thanh (audio) v| phụ đề
(subtitles), sau đó đóng gói cả ba phần n|y v|o một container th|nh sản
phẩm cuối cùng: một file .MKV, .MP4 hoặc .AVI
Chi tiết
* Trƣớc hết bạn cần sử dụng phần mềm DVDShrink để copy DVD v|o
một thƣ mục trong đĩa cứng, thƣ mục n|y chứa c{c files .IFO v| .VOB.
* C{c files .VOB sẽ đƣợc chuyển cho DGIndex để giải mã MPEG-2 và
thực hiện một số thao t{c tiền xử lý. DGIndex cũng sẽ t{ch riêng phần
hình ảnh (Video) v| }m thanh (Audio) ra để phục vụ cho c{c thao t{c xử
lý tiếp theo.
* Phần hình ảnh (video) sẽ đƣợc chuyển cho AVISynth v| VirtualDub xử
lý và nén thành file .AVI
* Phần }m thanh (audio) sẽ đƣợc nén bằng BeSweet + BeLight th|nh file
}m thanh (.AC3, .MP3, .AAC, .OGG... tuỳ chọn)
* Phần phụ đề (subtitles) sẽ đƣợc t{ch ra từ file .IFO v| c{c files .VOB
bằng VobSub
Ba phần hình ảnh (video), }m thanh (audio) v| phụ đề (subtitles) sẽ
đƣợc đóng gói lại v|o trong một container, đó l| sản phẩm cuối cùng.
Công cụ đóng gói có thể l| MKVMerge_GUI để đóng gói .MKV, YAMB
để đóng gói MP4, hoặc AVIMux_GUI nếu muốn đóng gói .AVI (tuỳ theo
bạn thích dạng container n|o)
Chúng ta sẽ nói kỹ hơn về c{c tiến trình n|y trong c{c phần tiếp theo.
Nhƣng trƣớc hết bạn hãy chuẩn bị những phần mềm cần có v| c|i đặt
chúng thật chính x{c theo đúng hƣớng dẫn.
PHẦN 3 : NHỮNG CHƢƠNG TRÌNH CẦN CÓ
Một số chƣơng trình tôi đã bổ sung thêm những files cần thiết cho
hƣớng dẫn n|y trƣớc khi l|m bộ c|i đặt. Vì vậy bạn nên download từ
links ở đ}y, nếu bạn download từ homepage của c{c chƣơng trình n|y
bạn sẽ phải tự bổ sung những files đó
Chƣơng trình copy DVD v|o HDD: DVDShrink
LINK DOWNLOAD
Một số DVD không cho bạn copy v|o HDD nếu không có chƣơng trình
decrypter v| region free. Có nhiều phần mềm có thể sử dụng cho mục
đích n|y nhƣ DVD Decrypter, SmartRipper... Hiện tại mình sử dụng
DVDShink vì đ}y l| chƣơng trình kh{ mạnh, chạy ổn định v| hoàn toàn
miễn phí.
C{ch c|i đặt: Download về đƣợc file .EXE, chạy file .EXE để c|i đặt
Bạn cũng có thể sử dụng SmartRipper hoặc DVDDecrypter cho mục
đích n|y.
Chƣơng trình mã ho{ video: K-lite mega codec pack
LINK DOWNLOAD
C{ch c|i đặt: Download về đƣợc file .EXE, chạy file .EXE để c|i đặt, tới
lúc chƣơng trình hỏi Installation Profile thì chọn "Lots of stuff".
Đa số c{c chƣơng trình RIP đều rất nhỏ, lý do l| chƣơng trình RIP chỉ
thực hiện việc đọc v| xử lý frame, sau đó chuyển thẳng frame cho bộ mã
ho{ video nén v| ghi file). Vì vậy nếu bạn muốn nén theo chuẩn XviD,
bạn cần có XviD encoder, muốn nén theo chuẩn DivX, bạn cần có DivX
encoder... Những c{i n|y bạn có thể v|o homepage của XviD hoặc DivX
để download về v| c|i đặt. Tuy nhiên với những thứ ph{t triển nhanh
nhƣ 2 codecs n|y, version mới nhất thƣờng chứa rất nhiều lỗi, vì vậy tôi
đề nghị c{c bạn c|i đặt K-lite mega codec pack theo profile "Lots of stuff"
để có luôn rất nhiều bộ encoders, bao gồm cả DivX v| XviD, tuy version
có thể không phải mới nhất, nhƣng l| những version chạy ổn định, tính
tƣơng thích cao, đã đƣợc kiểm tra cẩn thận. (Nên thƣờng xuyên v|o đ}y
để cập nhật phiên bản mới nhất của K-lite mega codec pack). K-lite
mega codec pack còn bao gồm cả Media Player Classic l| phần mềm
xem phim dùng trong hƣớng dẫn n|y.
Chƣơng trình giải mã MPEG-2: DGMPGDec (DgIndex)
LINK DOWNLOAD
C{ch c|i đặt: Download về đƣợc file .EXE, chạy file .EXE n|y để c|i đặt.
DGMPGDec l| phiên bản tiên tiến hơn của chƣơng trình DVD2AVI,
trong hƣớng dẫn n|y DGMPGDec đƣợc dùng nhƣ một Frame Server:
Giải mã c{c file .VOB v| cung cấp c{c frame cho AVISynth.
Chƣơng trình quản lý khung hình: AVISynth (Cần bản v2.5 hoặc mới
hơn)
LOAD HERE
C{ch c|i đặt: Download về đƣợc file .EXE, chạy file .EXE n|y để c|i đặt.
AVISynth l| một chƣơng trình xử lý Video cực mạnh bằng script với vô
hạn c{c chức năng (vì bạn có thể lập trình xử lý video bằng script của
AVISynth đƣợc). AVISynth đƣợc sử dụng trong hƣớng dẫn n|y để tạo
AVS Script cho VirtualDub.
Chƣơng trình xử lý v| nén Video: VirtualDub
LOAD HERE
C{ch c|i đặt: Download về đƣợc file .EXE, chạy file .EXE n|y để c|i đặt.
VirtualDub là một phần mềm mã mở rất nổi tiếng với khả năng xử lý
video/audio chuyên nghiệp v| đủ dùng trong hƣớng dẫn n|y. C{c phiên
bản kh{c của VirtualDub nhƣ VirtualDubMod, VirtualDub Mpeg2,... l|
d|nh cho những công việc kh{c không liên quan.
Chƣơng trình chuyển đổi }m thanh: BeSweet+BeLight
LOAD HERE
Đ}y l| chƣơng trình để chuyển đổi }m thanh giữa c{c dạng AC3, OGG,
MP3, AAC, MP2, WAV...
C{ch c|i đặt: Download về đƣợc file .EXE, chạy file .EXE n|y để c|i đặt.
Chƣơng trình t{ch phụ đề từ DVD: VobSub
LOAD HERE
Đ}y l| chƣơng trình để t{ch phụ đề từ file .IFO của DVD
C{ch c|i đặt: Download về đƣợc file .EXE, chạy file .EXE n|y để c|i đặt.
Chƣơng trình đóng gói .MKV/.MP4/.AVI (Multiplexing): MKVTools
LOAD HERE
PHẦN 4 : COPY DVD VÀO HDD
Chú ý: Bạn cần l|m theo đúng thứ tự nhƣ chỉ ra trong hƣớng dẫn n|y!
Đƣa DVD v|o v| bật chƣơng trình DVDShrink lên. Bấm v|o chức năng
Re-author (1), bên bảng DVD Browser, bạn chọn ổ đĩa chứa DVD (2).
Khi nội dung DVD hiện ra, trong phần Main Movie, bạn cần copy title
n|o v|o HDD thì dùng phím chuột tr{i bấm v|o title đó v| kéo thả qua
bên khung Re-authored DVD (3):
B}y giờ bạn bấm qua bảng Compression Settings (1), bấm v|o chữ DVD
bên thƣ mục gốc của Re-authored DVD (2), chọn No Compression cho
Video (3) v| đ{nh dấu chọn tất cả c{c Audio Tracks hiện hữu (4):
Chọn No Compression l| để buộc DVDShrink phải giữ nguyên chất
lƣợng Video không đƣợc nén (thực ra DVDShrink đƣợc l|m ra với mục
đích chính l| nén DVD 9.4GB th|nh DVD 4.7GB với chất lƣợng tệ hơn
một chút). Bạn ho|n to|n có thể không đ{nh dấu chọn một v|i Audio
Tracks nếu cảm thấy không cần thiết (chẳng hạn nhƣ Karaoke Audio
Track chỉ có nhạc không có lời). Nhƣng tôi thƣờng chỉ định DVDShrink
copy tất, có dùng hay không tính sau. .
B}y giờ bạn bấm chức năng Backup (1), chọn Backup target là Hard Disk
Folder (2), chọn thƣ mục chứa nội dung DVD muốn copy ra (3), v| bấm
OK (4). Đợi v|i phút cho qu{ trình copy ho|n tất, bạn đã xong bƣớc thứ
nhất.
Chú ý: Nếu bạn đã có bản copy của DVD trên HDD nhưng bản copy này làm
bằng phần mềm khác, bạn vẫn nên re-author lại theo cách này vì DVDShrink có
khả năng chia lại chính xác các titles và program chains, trong khi rất nhiều
phần mềm copy khác bị lỗi chia titles làm cho những công đoạn sau này bị lỗi.
Chia lại titles bằng DVDShrink chỉ là quá trình hiệu chỉnh, không bị mất chất
lượng và nhanh.
PHẦN 5 : TRÍCH XUẤT ÂM THANH VÀ HÌNH ẢNH BẰNG
DGINDEX
Cấu trúc DVD
Hãy nhìn v|o c{c files trong thƣ mục bạn mới copy DVD v|o, bạn sẽ
thấy một DVD chia l|m nhiều titles, mỗi titles có thể đƣợc chia th|nh
title menu v| c{c chunks. Trong mỗi title có một file .IFO đi kèm với c{c
file .VOB, tên files đƣợc đặt dƣới dạng VTS_##_%.* trong đó ## l| mã số
title, % l| mã số chunk v| phần mở rộng * l| .IFO hoặc .VOB. Có thể có
nhiều files kh{c nữa nhƣng những files n|y không quan trọng.
Ví dụ một DVD chứa 4 titles:
Title 1:
VTS_01_0.IFO: 94,208 bytes
VTS_01_0.VOB: 92,479,488 bytes (Title 1, chunk 0 - Title 1 Menu)
VTS_01_1.VOB: 1,073,455,104 bytes (Title 1, chunk 1)
VTS_01_2.VOB: 1,073,518,592 bytes (Title 1, chunk 2)
VTS_01_3.VOB: 1,073,588,224 bytes (Title 1, chunk 3)
VTS_01_4.VOB: 1,073,391,616 bytes (Title 1, chunk 4)
VTS_01_5.VOB: 1,073,422,336 bytes (Title 1, chunk 5)
VTS_01_6.VOB: 1,004,992,512 bytes (Title 1, chunk 6)
Title 2:
VTS_02_0.IFO: 18,432 bytes
VTS_02_0.VOB: 241,664 bytes
VTS_02_1.VOB: 6,184,960 bytes
Title 3:
VTS_03_0.IFO: 24,576 bytes
VTS_03_0.VOB: 8,192 bytes
VTS_03_1.VOB: 315,011,072 bytes
Title 4:
VTS_04_0.IFO: 26,624 bytes
VTS_04_0.VOB: 8,192 bytes
VTS_04_1.VOB: 416,739,328 bytes
Bạn cần chú ý:
Vì khuôn dạng Video, Audio, Subtitles, Menu của mỗi title thƣờng kh{c
nhau, không nén chung đƣợc nên:
* Mỗi title của DVD phải đƣợc nén riêng biệt. Nếu không sẽ gặp lỗi.
* Trong một title, phần menu cũng phải đƣợc nén riêng rẽ với c{c phần
kh{c. Nếu không sẽ hỏng phần }m thanh (nếu nhẹ thì tiếng/hình đi lệch,
nặng thì hỏng ho|n to|n kênh Audio)
Ví dụ nếu DVD có 4 titles, mỗi title đều có menu, nếu muốn nén to|n bộ,
bạn phải nén th|nh 8 files riêng biệt.
Dƣới đ}y tôi hƣớng dẫn một title không có menu. Hãy để ý c{c files
.VOB trong title đó từ chunk 1 trở đi (Chunk 0 l| Menu, nếu muốn nén
bạn phải nén riêng). Nhƣ ví dụ trên, nếu bạn nén Title 1 thì cần chú ý
các files .VOB sau:
VTS_01_1.VOB: 1,073,455,104
VTS_01_2.VOB: 1,073,518,592
VTS_01_3.VOB: 1,073,588,224
VTS_01_4.VOB: 1,073,391,616
VTS_01_5.VOB: 1,073,422,336
VTS_01_6.VOB: 1,004,992,512
Tạo project trong DGIndex
Chạy DGIndex.exe để kích hoạt chƣơng trình. Bấm F2 (menu File/Open)
để mở files, v|o thƣ mục chứa c{c file .VOB vừa copy từ DVD, chọn c{c
files .VOB nhƣ đã x{c định ở bƣớc trƣớc:
Kiểm tra lại danh s{ch files, v| bấm OK:
Đặt lại c{c thiết lập sau:
* Vào menu Video/Field Operation, chọn v|o chỗ Honor Pulldown
Flags.
* Vào menu Video/YUV->RGB, chọn v|o chỗ TV Scale (Nếu bạn chọn
PC Scale sẽ có độ ph}n giải m|u tốt hơn một chút trên m|n hình m{y
tính, nhƣng nếu xem trên m|n hình TV sẽ hơi xấu - C{i n|y đặt hay
không tuỳ theo bạn muốn xem sản phẩm cuối ở m|n hình PC hay TV).
* Vào menu Audio/Output Method, chọn v|o chỗ Demux All Tracks.
Bấm F5 (File / Preview) để xem thử một đoạn, kiên nhẫn chờ 5-10 phút
và đọc các thông số DGMPGDec đưa ra trong cửa sổ bên phải cửa sổ
chính:
Nếu xảy ra một trong ba trƣờng hợp sau, bạn sẽ PHẢI v|o
menu Video/Field Operation v| đ{nh dấu kiểm (ü) v|o chỗ Forced
Film :
* Trường hợp 1: Video Type = FILM > 95% và FrameType = Progressive
* Trường hợp 2: Video Type = FILM > 95%, FrameType = Interlaced và
KHÔNG có lỗi quét m|nh.
Để kiểm tra lỗi quét m|nh bạn kéo thanh trƣợt của DGMPGDec qua một
v|i khung hình (frame) v| nhìn bằng mắt thƣờng xem có hiện tƣợng
"gai" do lệch dòng quét chẵn/lẻ trên khung hình hay không?. Ví dụ nhƣ
sau l| một khung hình bị gai do lỗi quét m|nh:
* Trường hợp 3: Video Type = NTSC, Frame Type = Progressive
Video Type Frame Type Lỗi quét m|nh Giải ph{p PAL Progressive
(Không cần biết) Không cần l|m gì cả Interlaced Không Không cần l|m
gì cả Có Chống quét m|nh ở bƣớc sau FILM > 95% Progressive (Không
cần biết) ü vào menu Forced Film Interlaced Không ü vào menu Forced
Film Có Chống quét m|nh ở bƣớc sau NTSC Progressive (Không cần
biết) ü v|o menu Forced Film Interlaced Không Không cần l|m gì cả Có
Chống quét m|nh ở bƣớc sau
Tại sao lại phải phức tạp như vậy? câu trả lời nằm ở hai yếu tố NHANH và
ĐẸP.
Chuẩn DVD NTSC thường được ghi theo kiểu quét mành (interlaced), khái
niệm này cụ thể thế nào sẽ được giải thích sau. Chỉ có điều các chương trình
nén video thường không làm việc tốt nếu video được ghi kiểu quét mành. Nếu
bạn cứ để nguyên như vậy và nén sẽ được một sản phẩm xấu tệ hại. Vì vậy nếu
video bị hiện tượng quét mành, chúng ta phải khử hiệu ứng này (Deinterlace)
trước khi nén.
Tuy nhiên việc khử hiệu ứng quét mành rất chậm và không hoàn hảo. Do đó
chúng ta chỉ thực hiện việc khử này với những video thực sự là quét mành
(interlaced). Còn có rất nhiều phim làm giả hiệu ứng quét mành khi chuyển từ
phim nhựa (Frame Rate = 23.976fps) sang DVD (29.97fps) bằng kỹ thuật
Telecine. Nếu DGMPGDec phát hiện phim thuộc dạng này thì khi chọn Forced
Film, đoạn video sẽ tự động chuyển về tốc độ khung hình của phim nhựa
(23.976) rất nhanh, hoàn hảo, mà không còn hiệu ứng quét mành nữa.
Việc cuối cùng l| bấm F4 (File/Save Project) để ghi project n|y v|o một
file .d2v, qu{ trình ghi sẽ mất v|i phút vì DGIndex sẽ phải t{ch tất cả c{c
tracks }m thanh ra th|nh file }m thanh chứa trong cùng thƣ mục với file
.d2v. Khi qu{ trình n|y kết thúc, bạn sẽ đƣợc những files sau đ}y trong
thƣ mục:
* Một file dạng .d2v
* Một số file }m thanh trích xuất từ DVD, số lƣợng c{c file }m thanh
bằng số audio tracks trong c{c files .VOB.
Ví dụ:
Tên file .d2v l| MyVideo.d2v, c{c file }m thanh có thể l| "MyVideo T01
3_2ch 448Kbps DELAY -384ms.ac3" và "MyVideo T03 3_2ch 384Kbps
DELAY 52ms.ac3" tƣơng ứng với 2 track }m thanh trên DVD.
Theo SaoVN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huongdantaodvdrip_397.pdf