Mục lục
Chương 1. Giới thiệu chung bộ PLC CPM1 cho đào tạo và thử nghiệm 1
Chương 2. Cấu trúc cơ bản của PLC 3
Chương 3. Lập trình bằng PROGRAMMING CONSOLE (bộ lập trình cầm
tay) 10
Chương 4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang 17
Chương 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác 26
Chương 6. Lập trình bằng phần mềm SYSWIN trên máy tí nh 30
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 30 trang
30 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn tự học PLC OMRON qua hình ảnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn phòng đại diện OMRON Asia Pacific Pte. Ltd. tại Việt nam 
OMRON Cat. No. PLC-TRN-VIS-2V 
Visual Guide to Programming OMRON PLCs 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Lời giới thiệu 
Tập sách này là tàI liệu đI kèm với cuốn băng video h−ớng dẫn tự tìm hiểu về bộ 
điều khiển lập trình, hay gọi tắt là PLC loại CPM1 của hãng OMRON Nhật bản. 
Qua đây, các bạn sẽ nắm đ−ợc nguyên lý cấu tạo, hoạt động của PLC nói 
chung, cũng nh− cách lập trình cho PLC OMRON nói riêng bằng bàn phí m cầm 
tay hoặc phần mềm SYSWIN dùng trên máy tí nh. Để đạt đ−ợc hiệu quả cao 
nhất, nên tham khảo cả tài liệu H−ớng dẫn tự học PLC bằng tiếng Việt của chúng 
tôi và tài liệu h−ớng dẫn đi kèm với PLC (tiếng Anh). 
Mọi thắc mắc về kỹ thuật và ý kiến đóng góp xin gửi tới VPĐD công ty OMRON 
tại Việt nam theo đị a chỉ ghi trên nhãn băng. Chúc các bạn thành công. 
Mục lục 
Ch−ơng 1. Giới thiệu chung bộ PLC CPM1 cho đào tạo và thử nghiệm 1 
Ch−ơng 2. Cấu trúc cơ bản của PLC 3 
Ch−ơng 3. Lập trình bằng PROGRAMMING CONSOLE (bộ lập trình cầm 
tay) 
10 
Ch−ơng 4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang 17 
Ch−ơng 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác 26 
Ch−ơng 6. Lập trình bằng phần mềm SYSWIN trên máy tí nh 30 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 [ ] 1 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
 Ch−ơng 1: Giới thiệu chung bộ CPM1 Training Kit 
! Bộ CPM1 dành cho việc đào tạo thử nghiệm - CPM1 Training Kit 
1.1 Bộ CPM1 chuẩn (Bộ h−ớng dẫn tự học CPM1 trong phòng thí nghiệm) 
Là bộ PLC có thêm các khoá 
chuyển mạch mô phỏng đầu vào 
và các đèn hiển thị đầu ra, có 
khung gá và kèm theo sách 
h−ớng dẫn và phần mềm 
1.2 Bộ CPM1 thu gọn (Bộ h−ớng dẫn tự học CPM1 xách tay - CPM1 Laptop 
Training Kit) 
Cũng có thêm các công tắc đầu 
vào nh− trên nh−ng bộ PLC nhỏ 
gọn hơn, không có khung gá, đèn 
chỉ thị đầu ra là đèn nằm chỉ thị 
của PLC. 
Môđen PLC dùng cho bộ thử nghiệm là loại CPM1-20CDR-A có 20 đầu vào ra, 
trong đó 12 đầu vào 24V một chiều, và 8 đầu ra tiếp điểm rơle. 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 [ ] 2 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
 Ch−ơng 1: Giới thiệu chung bộ CPM1 Training Kit 
! Các model trong họ CPM 1 
 CPM1-10CDR- 
 CPM1-20CDR- 
 CPM1-30CDR- 
❶
❷
❿
❸
❽
❺
❼
❾
❹ ❻
11 
12 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 10 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 
Programming Console là 1 bộ bàn phí m lập trình cầm tay cho PLC của 
OMRON dùng ngôn ngữ lập trình dạng dòng lệnh Mnemonic Code. Nó cũng đ−ợc 
dùng để đọc ch−ơng trình trong bộ nhớ và thiết lập các chế độ hoạt động của PLC. 
Bộ Programming Console sẽ đ−ợc nối vào cổng Peripheral Port của PLC dùng cáp 
đi kèm, qua đây Programming Console sẽ nhận nguồn nuôi từ PLC, đồng thời có thể 
đọc ghi ch−ơng trình trong PLC. 
! 3.1 Khởi đầu 
Khi mới nối Programming Console với PLC, màn hình của Programming Console sẽ 
hỏi Password trên màn hiển thị (Display) 
Để nhập Pasword truy cập, bấm nh− sau : 
 PASSWORD! 
00000 
MONTR CLR CLR 
 PRO01 
MONITOR 
PROGRAM RUN 
FUN 
CLR 
NOT 
CNT 
TIM EM 
DM 
TR 
*EM 
LR 
SFT SHIFT 
AR 
HR 
CONT 
# 
 CH 
*DM 
LD OUT 
OR AND 
3 2 
0 
INS 
Programming Console OMRON 
1 
EXT 
WRITE 
CHG SRCH 
DEL SET 
RESET 
VER 
 MONTR 
9 8 7 
5 64 
B C D 
E 
A 
F 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 11 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 
Sau khi bấm nh− vậy ta sẽ thấy xuất hiện số 00000: đây là số thứ tự của b−ớc lập 
trình đầu tiên của PLC. Nếu bấm tiếp phí m có hình mũi tên xuống, ta sẽ thấy các 
b−ớc tiếp theo của ch−ơng trình đã có sẵn trong PLC. 
Ghi chú : Các hình mũi tên chỉ biểu thị trình tự bấm các phí m trên 
Programming Console. 
3.2 Các chế độ hoạt động của PLC 
Ta có thể chuyển đổi chế độ của PLC một cách dễ dàng bằng cách xoay chìa khoá 
trên bàn phí m. 
! 3.3 Xoá ch−ơng trình trong PLC 
1) Chuyển PLC sang chế độ Program mode 
RUN MONITOR PROGRAM 
2) Bấm nút để màn hình hiển thị 00000 
00000 
3) Bấm lần l−ợt các nút sau để xoá ch−ơng trình tromg bộ nhớ PLC 
! 3.4 Ví dụ về cách nhập 1 ch−ơng trình 
# Chế độ Program : 
Là chế độ để lập và sửa ch−ơng trình cho PLC. Ch−ơng trình trong 
PLC sẽ không đ−ợc thực hiện ở chế độ này 
# Chế độ theo dõi Monitor 
Là chế độ trong đó ch−ơng trình trong PLC sẽ đ−ợc thực hiện, đồng 
thời các đị a chỉ bộ nhớ trong PLC có thể đ−ợc đặt lại trực tiếp từ bộ 
lập trình nh− các bit vào ra (I/O BITS), các Timer, Counter, vùng 
nhớ DM Đây là chế độ nên đặt khi muốn sửa ch−ơng trình. 
# Chế độ RUN (Run mode) 
Là chế độ mà ch−ơng trình điều khiển trong PLC đ−ợc thực hiện 
(chạy) và nội dung bên trong PLC chỉ có thể theo dõi chứ không thể 
sửa đổi từ bên ngoài. Đây là chế độ nên đặt sau khi ch−ơng trình đã 
đ−ợc nhập và kiểm tra đúng đắn 
CLR 
CLR 
MONTR NOT SET RESET CLR 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 12 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 
Đị a chỉ Lệnh và tham số 
00000 LD 00000 
00001 AND 00001 
00002 OUT 01000 
00003 LD 00002 
00004 AND 00001 
00005 OUT 01001 
00006 END(01) 
1. Nối Programming Console với PLC và chuyển khoá về vị trí Program Mode. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
8. 
Thao tác cuối cùng vừa rồi là để nạp lệnh END (kết thúc) vào ch−ơng trình. Tất cả 
các ch−ơng trình đều phải kết thúc bằng lệnh này, nếu không có, PLC sẽ báo lỗi. 
Sau khi nhập xong, bấm các mũi tên lên và xuống để kiểm tra ch−ơng trình vừa 
nhập. Để chạy ch−ơng trình, chuyển khoá chuyển trên Programming Console về vị 
trí Run hoặc Monitor. 
! 3.5 Tìm kiếm trong ch−ơng trình (Search) 
Chức năng tìm kiếm (Search) đ−ợc dùng để tìm kiếm nhanh 1 lệnh hoặc 1 đị a chỉ 
trong ch−ơng trình. Sau đó ta có thể thực hiện các thao tác nh− xoá lệnh, sửa lệnh 
hay đị a chỉ. 
Ví dụ : Trong ch−ơng trình d−ới đây có 2 lệnh AND 00001 ở 2 đị a chỉ khác nhau : 
Đị a chỉ Lệnh 
00000 LD 00000 
CLR 
A 
0 WRITE 
LD 
OUT A 
0 
A 
0 
A 
0 
B 
1 
A 
0 WRITE 
FUN 
A 
0 
B 
1 WRITE 
AND 
B 
1 WRITE 
C 
2 WRITE 
LD 
B 
1 WRITE AND 
OUT A 
0 
B 
1 
A 
0 
B 
1 
A 
0 WRITE 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 13 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 
00001 AND 00001 
00002 OUT 01000 
00003 LD 00002 
00004 AND 00001 
00005 OUT 01001 
00006 END(01) 
Để tìm đến đị a chỉ lệnh AND 0001 này, thực hiện nh− sau : 
Mỗi lần bấm phí m sẽ đ−a ta đến nơi gặp lệnh cần tìm kế tiếp. 
3.6 Xoá lệnh (Delete) 
Để xoá lệnh hiện đang đ−ợc hiển thị trên Display của Programming Console, bấm 
các phí m sau : 
∗ Chú ý: Khoá chuyển trên Programming Console phảii đ−ợc đặt về vị trí Program 
mode 
Ví dụ: Cần xoá lệnh LD 00002 trong ch−ơng trình d−ới đây 
Đị a chỉ Lệnh 
00000 LD 00000 
00001 AND 00001 
00002 OUT 01000 
00003 LD 00002 
00004 AND 00001 
00005 OUT 01001 
00006 END(01) 
1) Bấm mũi tên xuống cho đến khi gặp lệnh LD 00002 
2) Bấm lần l−ợt để xoá lệnh này 
Sau khi LD 00002 đ−ợc xoá, lệnh bên d−ới lệnh này là AND 00001 sẽ đ−ợc 
dị ch lên đị a chỉ 00003 và ch−ơng trình mới sẽ là : 
Đị a chỉ Lệnh 
00000 LD 00000 
00001 AND 00001 
00002 OUT 01000 
00003 AND 00001 
00004 OUT 01001 
00005 END(01) 
CLR AND SRCH SRCH 
B 
1 
SRCH 
DEL 
DEL 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 14 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 
3.7 Chèn thêm lệnh (Insert) 
Các lệnh mới có thể đ−ợc chèn vào trên lệnh đang đ−ợc hiển thị trong ch−ơng 
trình hiện hành. 
Ví dụ Ta muốn chèn lệnh OR 00002 vào gi−ã lệnh AND 00001 và OUT 
01000 của ch−ơng trình sau : 
Đị a chỉ Lệnh 
00000 LD 00000 
00001 AND 00001 
 OR 00002 
00002 OUT 01000 
00003 AND 00001 
00004 OUT 01001 
00005 END(01) 
 Trình tự thực hiện : 
1) Bấm nút mũi tên cho đến khi màn hình hiển thị OUT 01000 
2) Nhập vào lệnh OR 00002 nh− bình th−ờng 
3) Bấm theo thứ tự 
3.8 Theo dõi các hoạt động của PLC 
a- Theo dõi trạng thái 1 tiếp điểm (1 bit) 
 + + bit address + 
Ví dụ Theo dõi trạng thái của Channel 000 Bit 01 
 b- Bật tắt c−ỡng bức các bit (Forced Set / Reset) 
Sau khi hiển thị và theo dõi trạng thái bit CH010.00 ở b−ớc trên, để c−ỡng 
bức bật bit này lên trạng thái ON bấm nút 
 Để c−ỡng bức bật bit này về trạng thái OFF bấm nút 
SHIFT 
0000 
00001 
$ON MONTR 
CLR 
 CONT 
# 
B 
1 
INS 
2 OR 
SHIFT MONTR CONT # 
RESET 
SET 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 15 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 
 c- Theo dõi giá trị 1 word (Channel) 
 + + Word cần 
 theo dõi + 
 Ví dụ : Để theo dõi Channel 000 
Trạng thái từng bit trong word CH000 có thể đ−ợc theo dõi khi bấm tiếp phí m Shift 
và MONTR: 
Các bit trong Channel 000 ở hình trên đ−ợc biểu diễn từ phải qua trái, bit bên ohải 
ngoài cùng là bit 0. Trạng thái bật (ON) của bit đ−ợc biểu thị bằng số 1 còn trạng 
thái tắt (OFF) đ−ợc biểu thị bằng số 0 
Nếu bật các công tắc đầu vào số 1 và 2 ta sẽ thấy các bit t−ơng ứng đ−ợc bật trên 
Programming Console nh− d−ới đây 
d- Ghi giá trị mới vào word 
SHIFT c0000 
0000000000000000
c000 
0000 
 MONTR 
CLR c0000 0000000000000011
c000 
0003 
SHIFT MONTR CH *DM 
SHIFT 
00000 
00000 
CHANNEL 000 
c000 
0000 
 MONTR 
CLR 
A 
0 
CH 
*DM 
Giá trị của word 
đ−ợc ghi bên d−ới 
đị a chỉ word cần 
theo dõi (c000) 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 16 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 
Giá trị hiện hành của word có thể đ−ợc ghi đè vào từ Programming Console nh− ở 
ví dụ sau, channel 010 sẽ đ−ợc ghi đè giá trị mới là 000F không phụ thuộc vào 
ch−ơng trình hiện hành trong bộ nhớ PLC : 
+ 
Nói chung các đị a chỉ bộ nhớ đầu vào ra (IR) không nên đ−ợc ghi đè trừ phi đang 
thử nghiệm. Sau đây là 1 ví dụ ghi 1 giá trị mới vào word DM 1000 
SHIFT 
00000 
c010 
0000 MONTR 
CLR 
F 
CH 
*DM 
 B 
1 
PRES VAL? 
c010 0000 ???? 
SHIFT WRITE 
 CHG 
A 
0 
c010 
000F 
c010 
000F 
0 c010 
 000F MONTR 
EM 
DM 
B 
 WRITE 
 CHG 
A 
A 
D 
A 
E 
B 
C 
 1 0 0 0 
 1 2 3 4 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
0000 5PRES VAL? 
D1000 0000 ???? 
D1000 c010 
1234 000F 
 [ 17 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
Các lệnh cơ bản của sơ đồ bậc thang (LADDER DIAGRAM) 
! Thành phần luôn luôn phải có trong sơ đồ gọi là power bus, là 
nơi dẫn nguồn điện (t−ởng t−ợng) đi vào và đi ra sơ đồ 
4.1 LD 
Lệnh LD nối với power bus trái sẽ khởi đầu 1 network của sơ đồ 
Ladder Diagram. Số ghi phí a trên ký hiệu lệnh là đị a chỉ thông số của 
lệnh. 
4.2 OUT 
Lệnh OUT giống nh− 1 rơ le chấp hành đ−a ra kết quả logic của các 
lệnh đi tr−ớc vào 1 tiếp điểm (bit) OUTPUT 
ở ch−ơng trình trên kết quả logic của lệnh LD 00000 (tiếp điểm đóng mở) sẽ 
điều khiển đầu ra là tiếp điểm 01000. 
Khi nhập đoạn ch−ơng trình trên vào PLC, phải đảm bảo đang ở chế độ 
Program Mode và cuối ch−ơng trình phải có lệnh END. 
 LD 00000 
 OUT 01000 
 END (01) + 
Sau đó chuyển sang chế độ Monitor hoặc RUN để chạy. Bật thử công tắc 
00000 sẽ khiến đầu ra 01000 cũng bật sáng. 
# ở ch−ơng trình sau, khi bật công tắc 00000 (công tắc thứ nhất trên bộ 
Training CPM1), đầu ra CH010.00 sẽ đ−ợc bật lên ON. 
00000 
LD 00000 
00000 
01000 
LD 00000 
OUT 01000 
0 1 FUN 
00000 
01000 
END(01) 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 18 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
4.3 AND 
Lệnh AND sẽ tạo ra 1 logic giống nh− hình d−ới đây : 
+ 
 ⊗ 
- 
ở ví dụ trên, việc nối tiếp 2 điều kiện logic A và B sẽ đòi hỏi cả A và B 
đều tác động (đóng) thì đèn C đầu ra mới sáng. D−ới đây là 1 Ladder 
Diagram có dùng lệnh AND. 
Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01 
thì đèn đầu ra Output 010.00 mới sáng. 
 4.4 OR 
Lệnh OR sẽ tạo ra 1 logic giống nh− hình d−ới đây 
00000 
01000 
END(01) 
00001 
LD 00000 
AND 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
01000 
END(01) 
00001 
LD 00000 
AND 00001 
OUT 01000 
END(01) 
$ $ 
 A B 
$ $ 
C 
$ $ 
A 
B 
$ $ 
 ⊗ C 
+ 
- 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 19 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
ở ví dụ trên, việc nối song 2 điều kiện logic A và B sẽ chỉ đòi hỏi hoặc 
A hoặc B tác động (đóng) thì đèn C đầu ra sẽ sáng. D−ới đây là 1 Ladder 
Diagram có dùng lệnh OR. 
Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng. 
Hoặc khi bật công tắc CH000.01 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng. 
Hoặc khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01 thì đèn 
đầu ra Output 010.00 cũng sẽ sáng. 
4.5 AND LD 
00000 
01000 
END(01) 
00001 
LD 00000 
OR 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
01000 
END(01) 
00001 
LD 00000 
OR 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
01000 
END(01) 
00001 
LD 00000 
OR 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00001 
00000 
01000 
END(01) 
LD 00000 
OR 00001 
OUT 01000 
END(01) 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 20 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
Lệnh AND LD đ−ợc dùng để xây dựng các khối logic phức tạp hơn 
bằng cách ghép chúng nối tiếp với nhau. 
Giả sử ta có 1 đoạn ch−ơng trình nh− d−ới đây, trong đó đầu ra 01000 
sẽ bật khi đầu vào 00000 hoặc 00001 Và 00002 bật. 
Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh− d−ới đây : 
Việc nhập vào đoạn ch−ơng trình này đòi hỏi phải chia nó ra làm 2 khối nối 
tiếp nhau 
Sau đó nhập vào riêng rẽ các lệnh cho từng khối và nối 2 khối lại với 
nhau bằng lệnh AND LD 
4.6 OR LD 
00000 
01000 
END(01) 
LD 00000 
OR 00001 
AND 00002 
OUT 01000 
END(01) 
00001 
00002 
00000 
01000 
00001 
00002 
00003 
00000 
01000 
00001 
00002 
00003 
LD 00000 
OR 00001 
LD 00002 
OR 00003 
AND LD 
END(01) 
00000 
01000 
00001 
00002 
00003 
AND LD 
LD 00000 
OR 00001 
LD 00000 
OR 00001 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 21 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
Lệnh OR LD đ−ợc dùng để xây dựng các khối logic bằng cách ghép 
chúng song song với nhau. 
Giả sử ta có 1 đoạn ch−ơng trình nh− d−ới đây, trong đó đầu ra 01000 
sẽ bật khi đầu vào 00000 và 00001 hoặc 00002 bật. 
Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh− d−ới đây : 
Để nhập vào đoạn ch−ơng trình này ta phải chia nó ra làm 2 khối con nối 
song song với nhau nh− d−ới đây : 
 Ví dụ kết hợp lệnh AND LD và OR LD : 
00000 
LD 00000 
AND 00001 
OR 00002 
OUT 01000 
01000 
00001 
00002 
00003 
01000 
00001 
00002 
00000 
00000 
00003 00002 
01000 
00001 
LD 00000 
AND 00001 
00002 
01000 
00001 
00003 
00000 
LD 00002 
AND 00003 
LD 00000 
AND 00001 
LD 00002 
AND 00003 
OR LD 
OUT 01000 
END(01) 
OR LD 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 22 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
Trình tự thực hiện cũng phải chia thành các khối con và gõ riêng rẽ từng khối 
vào, sau đó dùng lệnh AND LD và OR LD để nhập các khối lại với nhau. 
.4.7 AND NOT 
Lệnh AND NOT tạo ra 1 tiếp điểm th−ờng đóng (ng−ợc với lệnh AND) 
Khi đổi lệnh AND 00001 thành AND NOT 00001 nh− sơ đồ trên, đầu ra 
CH010.00 sẽ bật khi CH000.00 là ON và CH000.01 là OFF. 
4.8 LD NOT 
00000 
01000 
00001 
00002 
00003 00004 
LD 00000 
AND NOT 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
01000 
00001 
LD 00000 
LD 00001 
OR 00002 
LD 00000 
LD 00001 
OR 00002 
AND LD 
LD 00003 
AND 00004 
00000 
01000 
00001 
00002 
00003 00004 
LD 00000 
LD 00001 
OR 00002 
AND LD 
LD 00003 
AND 00004 
OR LD 
OUT 01000 
END(01) 
OR LD 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 23 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
Lệnh LD NOT tạo ra 1 tiếp điểm th−ờng đóng ở đầu của đoạn mạch 
(ng−ợc với lệnh LD) 
4.9 NETWORK 
% 1 Network đ−ợc tạo thành bởi các lệnh LOAD, AND, OR và OUT 
% Trừ phi dùng để tạo các khối logic nối với nhau bằng lệnh AND LD 
hoặc OR LD, lệnh LOAD sẽ đ−ợc dùng để tạo 1 Network mới. 
4.10 Mạch chốt (tự giữ) - LATCHING /SELF HOLDING CIRCUIT 
D−ới đây là 1 sơ đồ Ladder Diagram của 1 mạch tự giữ rất phổ biến 
trong lập trình: 
LD NOT 00000 
AND 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
01000 
00001 
00000 00001 
01000 
01000 
00000 
Network I 
00002 
00001 
01000 
Network II 
LD 00000 
OR 00002 
AND 00001 
OUT 01000 
LD 00003 
OR 00005 
AND 00004 
OUT 01001 
00003 00004 
01001 
00005 *
Chú ý thứ tự: AND 00005 phải là OR 00005 
OR 00004 AND 00004 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 24 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
Khi bật switch CH000.00, đầu ra CH010.00 sẽ bật và giữ ở trạng thái 
này bất kể sau đó switch 00000 có còn bật hay không. CH010.00 sẽ bị tắt 
khi switch 00001 bật. 
4.11 Các quy tắc chung của sơ đồ LADDER DIAGRAM 
1) Nếu muốn đầu ra luôn ở ON, phải nối đầu ra này qua 1 cờ (Flag) là Bit 
25313 (tức Channel 253 Bit 13). Bit này là 1 cờ hệ thống luôn luôn ở trạng 
thái ON. 
Đoạn mạch sau là sai vì đầu ra không nối qua 1 tiếp điểm : 
2) Có thể nối song song nhiều tiếp điểm dùng lệnh OR hoặc song song 
nhiều đầu ra dùng lệnh OUT/OUT NOT và dùng bit đầu vào nhiều lần 
01000 OUT 01000 
END(01) 
01000 LD 25313 
OUT 01000 
END(01) 
25313 
00002 
00000 00001 
00000 
01001 
01000 
00001 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 25 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 
3) Nếu có 2 lệnh Output cho cùng 1 đị a chỉ bit, lệnh output tr−ớc sẽ không 
có tác dụng 
Đoạn ch−ơng trình trên đ−ợc sửa lại nh− sau 
4) 1 đoạn mạch có thể có nhiều lệnh OUT nối song song nhau 
01000 LD 00000 
OUT 01000 
LD 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
01000 
00001 
01000 LD 00000 
OR 00001 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
00001 
01000 LD 00000 
AND 00001 
OR 00002 
OUT 01000 
OUT 01001 
OUT 01002 
END(01) 
00000 00001 
00002 
01001 
01002 
Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - 
 [ 26 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 
5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác của PLC OMRON 
5.1 Bộ đị nh thời - TIMER 
Đơn vị = 0.1 giây 
SV = 0000 - 9999 000.0 - 999.9 giây 
SV = 0100 0100 x 0.1 = 10 giây 
SV = 9999 9999 x 0.1 = 999.9 giây 
 Ví dụ 1 Timer có set value = 100x0,1=10 giây 
Khi bật khoá CH000.00 lên, Timer số 000 sẽ bắt đầu đếm thời gian, khi 10 
giây trôi qua, tiếp điểm của Timer là TIM 000 đ−ợc bật lên ON và làm đầu ra 
CH010.00 cũng đ−ợc bật lên ON. Timer cũng sẽ bị reset về giá trị đặt khi 
đầu vào 00000 tắt (OFF) 
 Ví dụ 2 Timer có set value đ−ợc l−u trong thanh ghi DM 0000 
Bộ Timer này có thời gian đặt đ−ợc l−u trong DM 0000. PLC sẽ lấy giá 
trị trong DM 0000 làm giá trị đặt cho timer. Giả sử nội dung của DM0000 là 
150. Khi bật khoá CH000.00 lên, Timer số 000 sẽ bắt đầu đếm thời gian, khi 
15 giây (150x0,1=15) trôi qua, tiếp điểm của Timer là TIM 000 đ−ợc bật lên 
ON và làm đầu ra CH010.00 cũng đ−ợc bật lên ON. 
N : Số của Timer 
000 - 127
# (Hằng số) , IR , SR, AR, DM, HR, LR 
SV : set value 
TIM N 
SV 
01000 
LD 00000 
TIM 000 
#0100 
LD TIM 000 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
TIM 000 
TIM 000 
# 0100
01000 
LD 00000 
TIM 000 
DM 0000 
LD TIM 000 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
TIM 000 
TIM 000 
DM 0000 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 [ 27 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 
5.2 Bộ đếm COUNTER 
Lúc khởi đầu giá trị hiện hành của bộ đếm đ−ợc bắt đầu tại SV. Bộ đếm sẽ 
giảm giá trị hiện hành của nó (CNT N) đi 1 đơn vị mỗi lần có s−ờn lên ở 
xung đầu vào CP và cờ báo hoàn thàhh CNT N sẽ bật khi giá trị hiện hành 
của bộ đếm giảm về 0. Bộ đếm sẽ bị reset về giá trị đặt SV khi có s−ờn lên 
của đầu vào R. 
Ví dụ Counter số 0 có giá trị đặt là 10 
Mỗi lần bật khoá CH000.00, giá trị của Counter 000 giảm đi 1. Khi bật 
khoá CH000.00 đủ 10 lần thì cờ báo CNT000 bật lên ON và do đó 
cũng bật đầu ra CH010.00 lên ON. Bộ đếm sẽ bị reset khi bật switch 
CH000.01 
! Mở rộng khả năng của TIMER 
 9999 X 0.1 = 999.9 giây = 0.278 giờ 
CP 
R 
CNT N 
SV 
CP 
R 
CNT N 
SV 
CP 
R 
CNT N 
SV 
01000 
LD 00000 
LD 00001 
CNT 000 
 # 0010 
LD CNT 000 
OUT 01000 
END(01) 
00000 
CNT 000 
CNT 000 
# 0010 
COUNTER = 10 
00001 
TIM 000 
#9999 
N : Số của Counter 
000 - 127
# (Hằng số) , IR , SR, AR, DM, HR, LR 
SV : set value 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 [ 28 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 
Do thời gian đặt tối đa của timer là 0,278 giờ nên để tăng thời gian đếm 
của timer, ta có thể dùng kết hợp với Counter nh− sau : 
Ví dụ Mở rộng thời gian đặt lên 10 giờ 
Ví dụ ứng dụng 
Trong ví dụ này ta sẽ lập trình PLC cho công đoạn đóng gói sản phẩm vào bao bì. 
Đây là công đoạn rất hay gặp trong các dây chuyền sản xuất. Trên hình, ta thấy các 
sản phẩm hoàn thiện đ−ợc băng truyền chuyển tới thiết bị đóng bao. Cứ 5 sản phẩm 
đóng vào 1 bao. Có 1 cảm biến quang điện làm nhiệm vụ phát hiện sản phảm trên 
băng truyền và gửi tí n hiệu xung về bộ đếm trong PLC. Mỗi khi đếm đủ 5 sản phẩm, 
bộ đếm gửi tí n hiệu ra cho cuộn hút solenoid làm việc, đẩy 5 sản phẩm vào bao bì. 
Thời gian cuộn hút làm việc là 2 giây. Trong thời gian cuộn hút hoạt động, băng 
truyền ngừng chạy. 
01000 
= 360 giây 
= 0.1 giờ 
00000 
CNT 001 
TIM 000 
# 3600 
3600 X 0.1 
00001 
0.1 giờ X 100 
= 10 giờ 
TIM 000 
CNT 001 
# 0100 
TIM 000 
Cuộn hút đẩy 
sản phẩm vào 
bao 
Solenoid Sensor 
Băng truyền 
 
# # 
Solenoid 
 Cuộn hút 
ch−a kí ch 
hoạt
Bao rỗng 
 Bao đầy 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
 [ 29 ] 
H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh 
Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 
Tr−ờng hợp này, ta có 1 đầu vào duy nhất là tí n hiệu xung từ cảm biến, đặt là 
bit 00. 2 đầu ra sẽ là tí n hiệu gửi đến cuộn hút, đặt là 1001, và tí n hiệu 
ngừng băng truyền, đặt là 1000. 
Đị a chỉ Thiết bị vào Đị a chỉ Thiết bị ra 
00000 Sensor 01000 Băng truyền 
 01001 Cuộn hút 
Solenoid 
Đị a chỉ Lệnh khác 
CNT 000 Bộ đếm sản phẩm 
TIM 001 Bộ đị nh thời gian kí ch hoạt cuộn 
hút 
Ch−ơng trình cần lập sẽ nh− trên sơ đồ d−ới đây : 
Bình th−ờng khi cuộn hút không làm việc, băng truyền chạy nhờ có tiếp điểm 
th−ờng đóng 1001 ở trạng thái OFF. Lúc này cảm biến sẽ gửi tí n hiệu xung 
về PLC mỗi khi có sản phẩm đi qua và đầu vào này đ−ợc dùng làm đầu vào 
đếm của bộ đếm CNT 0. Khi có đủ 5 sản phẩm, tiếp điểm CNT 0 sẽ đóng, 
reset counter về giá trị ban đầu là 5, đồng thời gửi tí n hiệu cho cuộn hút và 
timer làm việc trong mạch tự giữ. Lúc này, băng truyền cũng ngừng chạy do 
tiếp điểm 1001 ngắt mạch hoạt động của đầu ra 1000. Sau 2 giây, tiếp điểm 
TIM 001 sẽ ngắt nguồn hoạt động của cuộn hút và băng truyền tiếp tục chạy, 
lặp lại chu trình. 
Chú ý : Lệnh END ở cuối ch−ơng trình chỉ đánh dấu việc kết thúc chu trình 
làm việc hiện hành của PLC và bắt đầu chu trình mới từ lệnh đầu tiên của 
ch−ơng trình. Nó không có ý nghĩa là ch−ơng trình sẽ dừng. Ch−ơng trình chỉ 
dừng khi ta chuyển chế độ sang PROGRAM MODE hoặc khi có sự cố nghiêm 
trọng bên trong PLC. 
01001 
00000 
CNT 000 
# 0005 
LD 00000 
LD CNT 000 
CNT 000 
 #0005 
LD CNT 000 
OR 01001 
AND NOT TIM 001 
OUT 01001 
TIM 001 
 #0020 
LD NOT 01001 
OUT 01000 
END(01) 
01001 
TIM 001 
# 0020 
TIM 001 
Solenoid 
CNT 000 
CNT 000 
01001 
01000 
END(01)
Băng truyền 
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 huong_dan_tu_hoc_plc_omron_qua_hinh_anh.pdf huong_dan_tu_hoc_plc_omron_qua_hinh_anh.pdf