Hướng dẫn tự học PLC OMRON qua hình ảnh

Mục lục

Chương 1. Giới thiệu chung bộ PLC CPM1 cho đào tạo và thử nghiệm 1

Chương 2. Cấu trúc cơ bản của PLC 3

Chương 3. Lập trình bằng PROGRAMMING CONSOLE (bộ lập trình cầm

tay) 10

Chương 4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang 17

Chương 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác 26

Chương 6. Lập trình bằng phần mềm SYSWIN trên máy tí nh 30

 

pdf30 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn tự học PLC OMRON qua hình ảnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn phòng đại diện OMRON Asia Pacific Pte. Ltd. tại Việt nam OMRON Cat. No. PLC-TRN-VIS-2V Visual Guide to Programming OMRON PLCs Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Lời giới thiệu Tập sách này là tàI liệu đI kèm với cuốn băng video h−ớng dẫn tự tìm hiểu về bộ điều khiển lập trình, hay gọi tắt là PLC loại CPM1 của hãng OMRON Nhật bản. Qua đây, các bạn sẽ nắm đ−ợc nguyên lý cấu tạo, hoạt động của PLC nói chung, cũng nh− cách lập trình cho PLC OMRON nói riêng bằng bàn phí m cầm tay hoặc phần mềm SYSWIN dùng trên máy tí nh. Để đạt đ−ợc hiệu quả cao nhất, nên tham khảo cả tài liệu H−ớng dẫn tự học PLC bằng tiếng Việt của chúng tôi và tài liệu h−ớng dẫn đi kèm với PLC (tiếng Anh). Mọi thắc mắc về kỹ thuật và ý kiến đóng góp xin gửi tới VPĐD công ty OMRON tại Việt nam theo đị a chỉ ghi trên nhãn băng. Chúc các bạn thành công. Mục lục Ch−ơng 1. Giới thiệu chung bộ PLC CPM1 cho đào tạo và thử nghiệm 1 Ch−ơng 2. Cấu trúc cơ bản của PLC 3 Ch−ơng 3. Lập trình bằng PROGRAMMING CONSOLE (bộ lập trình cầm tay) 10 Ch−ơng 4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang 17 Ch−ơng 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác 26 Ch−ơng 6. Lập trình bằng phần mềm SYSWIN trên máy tí nh 30 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - [ ] 1 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 1: Giới thiệu chung bộ CPM1 Training Kit ! Bộ CPM1 dành cho việc đào tạo thử nghiệm - CPM1 Training Kit 1.1 Bộ CPM1 chuẩn (Bộ h−ớng dẫn tự học CPM1 trong phòng thí nghiệm) Là bộ PLC có thêm các khoá chuyển mạch mô phỏng đầu vào và các đèn hiển thị đầu ra, có khung gá và kèm theo sách h−ớng dẫn và phần mềm 1.2 Bộ CPM1 thu gọn (Bộ h−ớng dẫn tự học CPM1 xách tay - CPM1 Laptop Training Kit) Cũng có thêm các công tắc đầu vào nh− trên nh−ng bộ PLC nhỏ gọn hơn, không có khung gá, đèn chỉ thị đầu ra là đèn nằm chỉ thị của PLC. Môđen PLC dùng cho bộ thử nghiệm là loại CPM1-20CDR-A có 20 đầu vào ra, trong đó 12 đầu vào 24V một chiều, và 8 đầu ra tiếp điểm rơle. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - [ ] 2 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 1: Giới thiệu chung bộ CPM1 Training Kit ! Các model trong họ CPM 1  CPM1-10CDR-  CPM1-20CDR-  CPM1-30CDR- ❶ ❷ ❿ ❸ ❽ ❺ ❼ ❾ ❹ ❻ 11 12 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 10 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console Programming Console là 1 bộ bàn phí m lập trình cầm tay cho PLC của OMRON dùng ngôn ngữ lập trình dạng dòng lệnh Mnemonic Code. Nó cũng đ−ợc dùng để đọc ch−ơng trình trong bộ nhớ và thiết lập các chế độ hoạt động của PLC. Bộ Programming Console sẽ đ−ợc nối vào cổng Peripheral Port của PLC dùng cáp đi kèm, qua đây Programming Console sẽ nhận nguồn nuôi từ PLC, đồng thời có thể đọc ghi ch−ơng trình trong PLC. ! 3.1 Khởi đầu Khi mới nối Programming Console với PLC, màn hình của Programming Console sẽ hỏi Password trên màn hiển thị (Display) Để nhập Pasword truy cập, bấm nh− sau : PASSWORD! 00000 MONTR CLR CLR PRO01 MONITOR PROGRAM RUN FUN CLR NOT CNT TIM EM DM TR *EM LR SFT SHIFT AR HR CONT # CH *DM LD OUT OR AND 3 2 0 INS Programming Console OMRON 1 EXT WRITE CHG SRCH DEL SET RESET VER MONTR 9 8 7 5 64 B C D E A F Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 11 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console Sau khi bấm nh− vậy ta sẽ thấy xuất hiện số 00000: đây là số thứ tự của b−ớc lập trình đầu tiên của PLC. Nếu bấm tiếp phí m có hình mũi tên xuống, ta sẽ thấy các b−ớc tiếp theo của ch−ơng trình đã có sẵn trong PLC. Ghi chú : Các hình mũi tên chỉ biểu thị trình tự bấm các phí m trên Programming Console. 3.2 Các chế độ hoạt động của PLC Ta có thể chuyển đổi chế độ của PLC một cách dễ dàng bằng cách xoay chìa khoá trên bàn phí m. ! 3.3 Xoá ch−ơng trình trong PLC 1) Chuyển PLC sang chế độ Program mode RUN MONITOR PROGRAM 2) Bấm nút để màn hình hiển thị 00000 00000 3) Bấm lần l−ợt các nút sau để xoá ch−ơng trình tromg bộ nhớ PLC ! 3.4 Ví dụ về cách nhập 1 ch−ơng trình # Chế độ Program : Là chế độ để lập và sửa ch−ơng trình cho PLC. Ch−ơng trình trong PLC sẽ không đ−ợc thực hiện ở chế độ này # Chế độ theo dõi Monitor Là chế độ trong đó ch−ơng trình trong PLC sẽ đ−ợc thực hiện, đồng thời các đị a chỉ bộ nhớ trong PLC có thể đ−ợc đặt lại trực tiếp từ bộ lập trình nh− các bit vào ra (I/O BITS), các Timer, Counter, vùng nhớ DM Đây là chế độ nên đặt khi muốn sửa ch−ơng trình. # Chế độ RUN (Run mode) Là chế độ mà ch−ơng trình điều khiển trong PLC đ−ợc thực hiện (chạy) và nội dung bên trong PLC chỉ có thể theo dõi chứ không thể sửa đổi từ bên ngoài. Đây là chế độ nên đặt sau khi ch−ơng trình đã đ−ợc nhập và kiểm tra đúng đắn CLR CLR MONTR NOT SET RESET CLR Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 12 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console Đị a chỉ Lệnh và tham số 00000 LD 00000 00001 AND 00001 00002 OUT 01000 00003 LD 00002 00004 AND 00001 00005 OUT 01001 00006 END(01) 1. Nối Programming Console với PLC và chuyển khoá về vị trí Program Mode. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Thao tác cuối cùng vừa rồi là để nạp lệnh END (kết thúc) vào ch−ơng trình. Tất cả các ch−ơng trình đều phải kết thúc bằng lệnh này, nếu không có, PLC sẽ báo lỗi. Sau khi nhập xong, bấm các mũi tên lên và xuống để kiểm tra ch−ơng trình vừa nhập. Để chạy ch−ơng trình, chuyển khoá chuyển trên Programming Console về vị trí Run hoặc Monitor. ! 3.5 Tìm kiếm trong ch−ơng trình (Search) Chức năng tìm kiếm (Search) đ−ợc dùng để tìm kiếm nhanh 1 lệnh hoặc 1 đị a chỉ trong ch−ơng trình. Sau đó ta có thể thực hiện các thao tác nh− xoá lệnh, sửa lệnh hay đị a chỉ. Ví dụ : Trong ch−ơng trình d−ới đây có 2 lệnh AND 00001 ở 2 đị a chỉ khác nhau : Đị a chỉ Lệnh 00000 LD 00000 CLR A 0 WRITE LD OUT A 0 A 0 A 0 B 1 A 0 WRITE FUN A 0 B 1 WRITE AND B 1 WRITE C 2 WRITE LD B 1 WRITE AND OUT A 0 B 1 A 0 B 1 A 0 WRITE Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 13 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 00001 AND 00001 00002 OUT 01000 00003 LD 00002 00004 AND 00001 00005 OUT 01001 00006 END(01) Để tìm đến đị a chỉ lệnh AND 0001 này, thực hiện nh− sau : Mỗi lần bấm phí m sẽ đ−a ta đến nơi gặp lệnh cần tìm kế tiếp. 3.6 Xoá lệnh (Delete) Để xoá lệnh hiện đang đ−ợc hiển thị trên Display của Programming Console, bấm các phí m sau : ∗ Chú ý: Khoá chuyển trên Programming Console phảii đ−ợc đặt về vị trí Program mode Ví dụ: Cần xoá lệnh LD 00002 trong ch−ơng trình d−ới đây Đị a chỉ Lệnh 00000 LD 00000 00001 AND 00001 00002 OUT 01000 00003 LD 00002 00004 AND 00001 00005 OUT 01001 00006 END(01) 1) Bấm mũi tên xuống cho đến khi gặp lệnh LD 00002 2) Bấm lần l−ợt để xoá lệnh này Sau khi LD 00002 đ−ợc xoá, lệnh bên d−ới lệnh này là AND 00001 sẽ đ−ợc dị ch lên đị a chỉ 00003 và ch−ơng trình mới sẽ là : Đị a chỉ Lệnh 00000 LD 00000 00001 AND 00001 00002 OUT 01000 00003 AND 00001 00004 OUT 01001 00005 END(01) CLR AND SRCH SRCH B 1 SRCH DEL DEL Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 14 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console 3.7 Chèn thêm lệnh (Insert) Các lệnh mới có thể đ−ợc chèn vào trên lệnh đang đ−ợc hiển thị trong ch−ơng trình hiện hành. Ví dụ Ta muốn chèn lệnh OR 00002 vào gi−ã lệnh AND 00001 và OUT 01000 của ch−ơng trình sau : Đị a chỉ Lệnh 00000 LD 00000 00001 AND 00001 OR 00002 00002 OUT 01000 00003 AND 00001 00004 OUT 01001 00005 END(01) Trình tự thực hiện : 1) Bấm nút mũi tên cho đến khi màn hình hiển thị OUT 01000 2) Nhập vào lệnh OR 00002 nh− bình th−ờng 3) Bấm theo thứ tự 3.8 Theo dõi các hoạt động của PLC a- Theo dõi trạng thái 1 tiếp điểm (1 bit) + + bit address + Ví dụ Theo dõi trạng thái của Channel 000 Bit 01 b- Bật tắt c−ỡng bức các bit (Forced Set / Reset) Sau khi hiển thị và theo dõi trạng thái bit CH010.00 ở b−ớc trên, để c−ỡng bức bật bit này lên trạng thái ON bấm nút Để c−ỡng bức bật bit này về trạng thái OFF bấm nút SHIFT 0000 00001 $ON MONTR CLR CONT # B 1 INS 2 OR SHIFT MONTR CONT # RESET SET Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 15 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console c- Theo dõi giá trị 1 word (Channel) + + Word cần theo dõi + Ví dụ : Để theo dõi Channel 000 Trạng thái từng bit trong word CH000 có thể đ−ợc theo dõi khi bấm tiếp phí m Shift và MONTR: Các bit trong Channel 000 ở hình trên đ−ợc biểu diễn từ phải qua trái, bit bên ohải ngoài cùng là bit 0. Trạng thái bật (ON) của bit đ−ợc biểu thị bằng số 1 còn trạng thái tắt (OFF) đ−ợc biểu thị bằng số 0 Nếu bật các công tắc đầu vào số 1 và 2 ta sẽ thấy các bit t−ơng ứng đ−ợc bật trên Programming Console nh− d−ới đây d- Ghi giá trị mới vào word SHIFT c0000 0000000000000000 c000 0000 MONTR CLR c0000 0000000000000011 c000 0003 SHIFT MONTR CH *DM SHIFT 00000 00000 CHANNEL 000 c000 0000 MONTR CLR A 0 CH *DM Giá trị của word đ−ợc ghi bên d−ới đị a chỉ word cần theo dõi (c000) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 16 H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 3: Lập trình bằng Programming Console Giá trị hiện hành của word có thể đ−ợc ghi đè vào từ Programming Console nh− ở ví dụ sau, channel 010 sẽ đ−ợc ghi đè giá trị mới là 000F không phụ thuộc vào ch−ơng trình hiện hành trong bộ nhớ PLC : + Nói chung các đị a chỉ bộ nhớ đầu vào ra (IR) không nên đ−ợc ghi đè trừ phi đang thử nghiệm. Sau đây là 1 ví dụ ghi 1 giá trị mới vào word DM 1000 SHIFT 00000 c010 0000 MONTR CLR F CH *DM B 1 PRES VAL? c010 0000 ???? SHIFT WRITE CHG A 0 c010 000F c010 000F 0 c010 000F MONTR EM DM B WRITE CHG A A D A E B C 1 0 0 0 1 2 3 4 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 0000 5PRES VAL? D1000 0000 ???? D1000 c010 1234 000F [ 17 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 4. Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram Các lệnh cơ bản của sơ đồ bậc thang (LADDER DIAGRAM) ! Thành phần luôn luôn phải có trong sơ đồ gọi là power bus, là nơi dẫn nguồn điện (t−ởng t−ợng) đi vào và đi ra sơ đồ 4.1 LD Lệnh LD nối với power bus trái sẽ khởi đầu 1 network của sơ đồ Ladder Diagram. Số ghi phí a trên ký hiệu lệnh là đị a chỉ thông số của lệnh. 4.2 OUT Lệnh OUT giống nh− 1 rơ le chấp hành đ−a ra kết quả logic của các lệnh đi tr−ớc vào 1 tiếp điểm (bit) OUTPUT ở ch−ơng trình trên kết quả logic của lệnh LD 00000 (tiếp điểm đóng mở) sẽ điều khiển đầu ra là tiếp điểm 01000. Khi nhập đoạn ch−ơng trình trên vào PLC, phải đảm bảo đang ở chế độ Program Mode và cuối ch−ơng trình phải có lệnh END. LD 00000 OUT 01000 END (01) + Sau đó chuyển sang chế độ Monitor hoặc RUN để chạy. Bật thử công tắc 00000 sẽ khiến đầu ra 01000 cũng bật sáng. # ở ch−ơng trình sau, khi bật công tắc 00000 (công tắc thứ nhất trên bộ Training CPM1), đầu ra CH010.00 sẽ đ−ợc bật lên ON. 00000 LD 00000 00000 01000 LD 00000 OUT 01000 0 1 FUN 00000 01000 END(01) Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 18 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 4.3 AND Lệnh AND sẽ tạo ra 1 logic giống nh− hình d−ới đây : + ⊗ - ở ví dụ trên, việc nối tiếp 2 điều kiện logic A và B sẽ đòi hỏi cả A và B đều tác động (đóng) thì đèn C đầu ra mới sáng. D−ới đây là 1 Ladder Diagram có dùng lệnh AND. Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01 thì đèn đầu ra Output 010.00 mới sáng. 4.4 OR Lệnh OR sẽ tạo ra 1 logic giống nh− hình d−ới đây 00000 01000 END(01) 00001 LD 00000 AND 00001 OUT 01000 END(01) 00000 01000 END(01) 00001 LD 00000 AND 00001 OUT 01000 END(01) $ $ A B $ $ C $ $ A B $ $ ⊗ C + - Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 19 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram ở ví dụ trên, việc nối song 2 điều kiện logic A và B sẽ chỉ đòi hỏi hoặc A hoặc B tác động (đóng) thì đèn C đầu ra sẽ sáng. D−ới đây là 1 Ladder Diagram có dùng lệnh OR. Lúc này, khi bật công tắc CH000.00 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng. Hoặc khi bật công tắc CH000.01 thì đèn đầu ra Output 010.00 sẽ sáng. Hoặc khi bật công tắc CH000.00 đồng thời bật công tắc CH000.01 thì đèn đầu ra Output 010.00 cũng sẽ sáng. 4.5 AND LD 00000 01000 END(01) 00001 LD 00000 OR 00001 OUT 01000 END(01) 00000 01000 END(01) 00001 LD 00000 OR 00001 OUT 01000 END(01) 00000 01000 END(01) 00001 LD 00000 OR 00001 OUT 01000 END(01) 00001 00000 01000 END(01) LD 00000 OR 00001 OUT 01000 END(01) Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 20 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram Lệnh AND LD đ−ợc dùng để xây dựng các khối logic phức tạp hơn bằng cách ghép chúng nối tiếp với nhau. Giả sử ta có 1 đoạn ch−ơng trình nh− d−ới đây, trong đó đầu ra 01000 sẽ bật khi đầu vào 00000 hoặc 00001 Và 00002 bật. Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh− d−ới đây : Việc nhập vào đoạn ch−ơng trình này đòi hỏi phải chia nó ra làm 2 khối nối tiếp nhau Sau đó nhập vào riêng rẽ các lệnh cho từng khối và nối 2 khối lại với nhau bằng lệnh AND LD 4.6 OR LD 00000 01000 END(01) LD 00000 OR 00001 AND 00002 OUT 01000 END(01) 00001 00002 00000 01000 00001 00002 00003 00000 01000 00001 00002 00003 LD 00000 OR 00001 LD 00002 OR 00003 AND LD END(01) 00000 01000 00001 00002 00003 AND LD LD 00000 OR 00001 LD 00000 OR 00001 Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 21 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram Lệnh OR LD đ−ợc dùng để xây dựng các khối logic bằng cách ghép chúng song song với nhau. Giả sử ta có 1 đoạn ch−ơng trình nh− d−ới đây, trong đó đầu ra 01000 sẽ bật khi đầu vào 00000 và 00001 hoặc 00002 bật. Nếu bây giờ điều kiện trên có thêm đầu vào 00003 nh− d−ới đây : Để nhập vào đoạn ch−ơng trình này ta phải chia nó ra làm 2 khối con nối song song với nhau nh− d−ới đây : Ví dụ kết hợp lệnh AND LD và OR LD : 00000 LD 00000 AND 00001 OR 00002 OUT 01000 01000 00001 00002 00003 01000 00001 00002 00000 00000 00003 00002 01000 00001 LD 00000 AND 00001 00002 01000 00001 00003 00000 LD 00002 AND 00003 LD 00000 AND 00001 LD 00002 AND 00003 OR LD OUT 01000 END(01) OR LD Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 22 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram Trình tự thực hiện cũng phải chia thành các khối con và gõ riêng rẽ từng khối vào, sau đó dùng lệnh AND LD và OR LD để nhập các khối lại với nhau. .4.7 AND NOT Lệnh AND NOT tạo ra 1 tiếp điểm th−ờng đóng (ng−ợc với lệnh AND) Khi đổi lệnh AND 00001 thành AND NOT 00001 nh− sơ đồ trên, đầu ra CH010.00 sẽ bật khi CH000.00 là ON và CH000.01 là OFF. 4.8 LD NOT 00000 01000 00001 00002 00003 00004 LD 00000 AND NOT 00001 OUT 01000 END(01) 00000 01000 00001 LD 00000 LD 00001 OR 00002 LD 00000 LD 00001 OR 00002 AND LD LD 00003 AND 00004 00000 01000 00001 00002 00003 00004 LD 00000 LD 00001 OR 00002 AND LD LD 00003 AND 00004 OR LD OUT 01000 END(01) OR LD Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 23 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram Lệnh LD NOT tạo ra 1 tiếp điểm th−ờng đóng ở đầu của đoạn mạch (ng−ợc với lệnh LD) 4.9 NETWORK % 1 Network đ−ợc tạo thành bởi các lệnh LOAD, AND, OR và OUT % Trừ phi dùng để tạo các khối logic nối với nhau bằng lệnh AND LD hoặc OR LD, lệnh LOAD sẽ đ−ợc dùng để tạo 1 Network mới. 4.10 Mạch chốt (tự giữ) - LATCHING /SELF HOLDING CIRCUIT D−ới đây là 1 sơ đồ Ladder Diagram của 1 mạch tự giữ rất phổ biến trong lập trình: LD NOT 00000 AND 00001 OUT 01000 END(01) 00000 01000 00001 00000 00001 01000 01000 00000 Network I 00002 00001 01000 Network II LD 00000 OR 00002 AND 00001 OUT 01000 LD 00003 OR 00005 AND 00004 OUT 01001 00003 00004 01001 00005 * Chú ý thứ tự: AND 00005 phải là OR 00005 OR 00004 AND 00004 Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 24 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram Khi bật switch CH000.00, đầu ra CH010.00 sẽ bật và giữ ở trạng thái này bất kể sau đó switch 00000 có còn bật hay không. CH010.00 sẽ bị tắt khi switch 00001 bật. 4.11 Các quy tắc chung của sơ đồ LADDER DIAGRAM 1) Nếu muốn đầu ra luôn ở ON, phải nối đầu ra này qua 1 cờ (Flag) là Bit 25313 (tức Channel 253 Bit 13). Bit này là 1 cờ hệ thống luôn luôn ở trạng thái ON. Đoạn mạch sau là sai vì đầu ra không nối qua 1 tiếp điểm : 2) Có thể nối song song nhiều tiếp điểm dùng lệnh OR hoặc song song nhiều đầu ra dùng lệnh OUT/OUT NOT và dùng bit đầu vào nhiều lần 01000 OUT 01000 END(01) 01000 LD 25313 OUT 01000 END(01) 25313 00002 00000 00001 00000 01001 01000 00001 Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 25 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 4: Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ladder Diagram 3) Nếu có 2 lệnh Output cho cùng 1 đị a chỉ bit, lệnh output tr−ớc sẽ không có tác dụng Đoạn ch−ơng trình trên đ−ợc sửa lại nh− sau 4) 1 đoạn mạch có thể có nhiều lệnh OUT nối song song nhau 01000 LD 00000 OUT 01000 LD 00001 OUT 01000 END(01) 00000 01000 00001 01000 LD 00000 OR 00001 OUT 01000 END(01) 00000 00001 01000 LD 00000 AND 00001 OR 00002 OUT 01000 OUT 01001 OUT 01002 END(01) 00000 00001 00002 01001 01002 Simpo PDF Merge and Split Unre istered Version - [ 26 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 5. Một số lệnh lập trình phổ biến khác của PLC OMRON 5.1 Bộ đị nh thời - TIMER Đơn vị = 0.1 giây SV = 0000 - 9999 000.0 - 999.9 giây SV = 0100 0100 x 0.1 = 10 giây SV = 9999 9999 x 0.1 = 999.9 giây Ví dụ 1 Timer có set value = 100x0,1=10 giây Khi bật khoá CH000.00 lên, Timer số 000 sẽ bắt đầu đếm thời gian, khi 10 giây trôi qua, tiếp điểm của Timer là TIM 000 đ−ợc bật lên ON và làm đầu ra CH010.00 cũng đ−ợc bật lên ON. Timer cũng sẽ bị reset về giá trị đặt khi đầu vào 00000 tắt (OFF) Ví dụ 2 Timer có set value đ−ợc l−u trong thanh ghi DM 0000 Bộ Timer này có thời gian đặt đ−ợc l−u trong DM 0000. PLC sẽ lấy giá trị trong DM 0000 làm giá trị đặt cho timer. Giả sử nội dung của DM0000 là 150. Khi bật khoá CH000.00 lên, Timer số 000 sẽ bắt đầu đếm thời gian, khi 15 giây (150x0,1=15) trôi qua, tiếp điểm của Timer là TIM 000 đ−ợc bật lên ON và làm đầu ra CH010.00 cũng đ−ợc bật lên ON. N : Số của Timer 000 - 127 # (Hằng số) , IR , SR, AR, DM, HR, LR SV : set value TIM N SV 01000 LD 00000 TIM 000 #0100 LD TIM 000 OUT 01000 END(01) 00000 TIM 000 TIM 000 # 0100 01000 LD 00000 TIM 000 DM 0000 LD TIM 000 OUT 01000 END(01) 00000 TIM 000 TIM 000 DM 0000 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - [ 27 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình 5.2 Bộ đếm COUNTER Lúc khởi đầu giá trị hiện hành của bộ đếm đ−ợc bắt đầu tại SV. Bộ đếm sẽ giảm giá trị hiện hành của nó (CNT N) đi 1 đơn vị mỗi lần có s−ờn lên ở xung đầu vào CP và cờ báo hoàn thàhh CNT N sẽ bật khi giá trị hiện hành của bộ đếm giảm về 0. Bộ đếm sẽ bị reset về giá trị đặt SV khi có s−ờn lên của đầu vào R. Ví dụ Counter số 0 có giá trị đặt là 10 Mỗi lần bật khoá CH000.00, giá trị của Counter 000 giảm đi 1. Khi bật khoá CH000.00 đủ 10 lần thì cờ báo CNT000 bật lên ON và do đó cũng bật đầu ra CH010.00 lên ON. Bộ đếm sẽ bị reset khi bật switch CH000.01 ! Mở rộng khả năng của TIMER 9999 X 0.1 = 999.9 giây = 0.278 giờ CP R CNT N SV CP R CNT N SV CP R CNT N SV 01000 LD 00000 LD 00001 CNT 000 # 0010 LD CNT 000 OUT 01000 END(01) 00000 CNT 000 CNT 000 # 0010 COUNTER = 10 00001 TIM 000 #9999 N : Số của Counter 000 - 127 # (Hằng số) , IR , SR, AR, DM, HR, LR SV : set value Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - [ 28 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình Do thời gian đặt tối đa của timer là 0,278 giờ nên để tăng thời gian đếm của timer, ta có thể dùng kết hợp với Counter nh− sau : Ví dụ Mở rộng thời gian đặt lên 10 giờ Ví dụ ứng dụng Trong ví dụ này ta sẽ lập trình PLC cho công đoạn đóng gói sản phẩm vào bao bì. Đây là công đoạn rất hay gặp trong các dây chuyền sản xuất. Trên hình, ta thấy các sản phẩm hoàn thiện đ−ợc băng truyền chuyển tới thiết bị đóng bao. Cứ 5 sản phẩm đóng vào 1 bao. Có 1 cảm biến quang điện làm nhiệm vụ phát hiện sản phảm trên băng truyền và gửi tí n hiệu xung về bộ đếm trong PLC. Mỗi khi đếm đủ 5 sản phẩm, bộ đếm gửi tí n hiệu ra cho cuộn hút solenoid làm việc, đẩy 5 sản phẩm vào bao bì. Thời gian cuộn hút làm việc là 2 giây. Trong thời gian cuộn hút hoạt động, băng truyền ngừng chạy. 01000 = 360 giây = 0.1 giờ 00000 CNT 001 TIM 000 # 3600 3600 X 0.1 00001 0.1 giờ X 100 = 10 giờ TIM 000 CNT 001 # 0100 TIM 000 Cuộn hút đẩy sản phẩm vào bao Solenoid Sensor Băng truyền  # # Solenoid Cuộn hút ch−a kí ch hoạt Bao rỗng Bao đầy Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - [ 29 ] H−ớng dẫn tự học PLC CPM1 qua hình ảnh Ch−ơng 5: Các lệnh phổ biến khác trong lập trình Tr−ờng hợp này, ta có 1 đầu vào duy nhất là tí n hiệu xung từ cảm biến, đặt là bit 00. 2 đầu ra sẽ là tí n hiệu gửi đến cuộn hút, đặt là 1001, và tí n hiệu ngừng băng truyền, đặt là 1000. Đị a chỉ Thiết bị vào Đị a chỉ Thiết bị ra 00000 Sensor 01000 Băng truyền 01001 Cuộn hút Solenoid Đị a chỉ Lệnh khác CNT 000 Bộ đếm sản phẩm TIM 001 Bộ đị nh thời gian kí ch hoạt cuộn hút Ch−ơng trình cần lập sẽ nh− trên sơ đồ d−ới đây : Bình th−ờng khi cuộn hút không làm việc, băng truyền chạy nhờ có tiếp điểm th−ờng đóng 1001 ở trạng thái OFF. Lúc này cảm biến sẽ gửi tí n hiệu xung về PLC mỗi khi có sản phẩm đi qua và đầu vào này đ−ợc dùng làm đầu vào đếm của bộ đếm CNT 0. Khi có đủ 5 sản phẩm, tiếp điểm CNT 0 sẽ đóng, reset counter về giá trị ban đầu là 5, đồng thời gửi tí n hiệu cho cuộn hút và timer làm việc trong mạch tự giữ. Lúc này, băng truyền cũng ngừng chạy do tiếp điểm 1001 ngắt mạch hoạt động của đầu ra 1000. Sau 2 giây, tiếp điểm TIM 001 sẽ ngắt nguồn hoạt động của cuộn hút và băng truyền tiếp tục chạy, lặp lại chu trình. Chú ý : Lệnh END ở cuối ch−ơng trình chỉ đánh dấu việc kết thúc chu trình làm việc hiện hành của PLC và bắt đầu chu trình mới từ lệnh đầu tiên của ch−ơng trình. Nó không có ý nghĩa là ch−ơng trình sẽ dừng. Ch−ơng trình chỉ dừng khi ta chuyển chế độ sang PROGRAM MODE hoặc khi có sự cố nghiêm trọng bên trong PLC. 01001 00000 CNT 000 # 0005 LD 00000 LD CNT 000 CNT 000 #0005 LD CNT 000 OR 01001 AND NOT TIM 001 OUT 01001 TIM 001 #0020 LD NOT 01001 OUT 01000 END(01) 01001 TIM 001 # 0020 TIM 001 Solenoid CNT 000 CNT 000 01001 01000 END(01) Băng truyền Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuong_dan_tu_hoc_plc_omron_qua_hinh_anh.pdf
Tài liệu liên quan