Kế hoach bài dạy lớp 3 - Năm học: 2014 – 2015 - Tuần 19

 I. Mục tiêu:

- Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đêu khác 0 ).

 - Bước đầu biết đọc viết câc số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các só trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ).

II- Đồ dùng dạy và học :

III-Hoạt động dạy học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoach bài dạy lớp 3 - Năm học: 2014 – 2015 - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. +, Bài tập 2: - HD tự làm vở. - GV cùng HS chữa bài. +, Bài tập 3: - HD tự làm bài. - GV thu vở nhận xét. - HS lấy tấm bìa nhhư hình vẽ. - 10 cột, 10 ô, 100 ô. - 1000 ô, 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời, nhận xét. - 1 số HS trả lời. - 1 HS trả lời. - 1000 ô, 400 ô, 20 ô và 3 ô. - HS trả lời, nhận xét. - HS viết nháp, 1 HS lên bảng viết, hận xét. - Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - HS chỉ và nêu lại. - 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS kiểm tra nhau. - 1 HS nêu bài mẫu. - HS làm bài đổi bài kiểm tra nhau. - 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở. IV- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chú ý cách đọc viết số có 4 chữ số. Đạo Đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I- Mục tiêu - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ,ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III- Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK. - GV cho HS phân tích các hoạt động trong tranh. - GV: các hoạt động đó cho ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi trên thế giới. * Hoạt động 2: - GV cho các nhóm đóng vai trẻ em các nước. - GV cho HS ở các nhóm khác đặt câu hỏi để giao lưu. - GV cho tìm đặc điểm chung của trẻ em là gì ? - GV kết luận: Thiếu nhi các nước khác mầu da, ngôn ngữ, điều kiện sống nhưng đều biết yêu thương mọi người, yêu quê hương, .... * Hoạt động 3: - GV cho HS hoạt động nhóm đôi. - GV cho đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận. - GV giúp HS liên hệ. - HS quan sát. - HS nêu các hoạt động. - Từng nhóm tự giới thiệu về mình, nước mình. 3 - HS liệt kê những việc làm và có thể làm để bày tỏ tình đoàn kết. IV- Dặn dò: Về biết thực hành theo bài học trong cuộc sống Buổi chiều Mĩ thuật (Giáo viên chuyên soạn giảng) Thể dục TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY I- Mục tiêu: + KT: HS ôn lại các bài rèn luyện tư thế cơ bản và học trò chơi: Thỏ nhảy. + KN: HS thực hiện các động tác tương đối chính xác. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong tập luyện, nhanh nhẹn trong trò chơi. II- Địa điểm, phương tiện. - HS tập tại sân trường. - Chuẩn bị còi và kẻ vạch sân. III- Hoạt động dạy học. 1- Phần mở đầu.(5 phút) - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. - GV cho HS khởi động. 2- Phần cơ bản:(20 phút) + Ôn lại các bài rèn luyện tư thế cơ bản (12 - 14 phút). - GV cho HS đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật, chuyển hướng phải, trái. + Hướng dẫn trò chơi: Thỏ nhảy (10 - 12 phút). - GV nêu tên trò chơi. - GV làm mẫu và cho HS thử bật nhẩy. - GV cho HS tập lại theo tổ. - GV cho chơi tập trung. 3- Phần kết thúc:(5 phút) - Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS tập hít thở sâu - HS nghe nội dung. - HS giậm chân tại chỗ, đếm to the nhịp, xoay khớp. - HS cả lớp luyện tập một lần sau đó tự chia tổ tập luyện . - Lớp trưởng điều khiển các tổ. - HS nghe. - Vài HS lên chơi thử một lượt. - HS theo dõi sau đó chơi theo tổ. - Các tổ tự tập. HDTH Toán ÔN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đêu khác 0 ). - Bước đầu biết đọc viết câc số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các só trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ). II- Đồ dùng dạy và học : III-Hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu các số có 4 chữ số - GV: số có 4 chữ số từ trái sang phải, chữ số chỉ 1 nghìn, chữ số 3 chỉ hàng trăm, chữ số 2 chỉ hàng chục, chữ số 3 chỉ đơn vị. 2- Thực hành: Bài tập 1: - HD tự làm vở. - GV cùng HS chữa bài. Bài tập 2: - HD tự làm vở. - GV cùng HS chữa bài. Bài tập 3: - HD tự làm bài. - GV thu chấm, nhận xét. - HS chỉ và nêu lại. - 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS kiểm tra nhau. - 1 HS nêu bài mẫu. - HS làm bài đổi bài kiểm tra nhau. - 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở. IV- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chú ý cách đọc viết số có 4 chữ số. HDTH Tiếng Việt KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG A- Tập đọc. I. Mục tiêu - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được từng đoạn của câu chyện dựa theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy và học Tranh minh hoạ bài học. III. Hoạt động dạy và học GV HS 1. Kiểm tra:. 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài b, Giảng nội dung .Kể chuyện * Hoạt động 1: Gv nêu nhiệm vụ - Dựa vào các tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện Hai BàTrưng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo các tranh trong SGK. - Gọi HS nêu nội dung từng bức tranh. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. - Gọi từng nhóm lên kể chuyện. - GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay. 3. Củng cố – dặn dò: Nhắc lại nội dung bài, nhắc HS về chuẩn bị bài sau. - Mỗi HS nêu nội dung một bức tranh. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Vài nhóm lên kể chuyện. - HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn( từ 1000 đến 9000). II- Hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ(5 phút) Đọc các số 1205, 1300. Nêu các số chỉ nghìn, trăm, chục, đơn vị. 2- Bài tập thực hành:(30 phút) * Bài tập 1 (94): - GV cho HS quan sát mẫu. - Yêu cầu làm bút chì trong SGK. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2 (94): - Bài yêu cầu làm gì ? - GV cho HS làm miệng. - Dòng thứ 6 yêu cầu gì ? * Bài tập 3 (94):(h/s khá giỏi) - Theo em dãy số trong bài là dãy số gì ? - Yêu cầu điền tiếp số SGK. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 4 (94): - GV cho HS vẽ tia số và điền tiếp số. - GV cùng HS chữa bài. - 2 HS trả lời, nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS theo dõi SGK. - HS làm bài. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - Đọc số. - Lần lượt HS trả lời. - Viết số. - 1 HS viết trên bảng dưới viết SGK. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - Dẫy số tự nhiên, liên tiếp. - 1 HS lên bảng. - 3 HS đọc lại các dãy số. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 2 HS đọc lại dãy số. III- Củng cố dặn dò:(3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chú ý cách đọc viết các số có 4 chữ số. Chính tả (Nghe viết) HAI BÀ TRƯNG I.Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 phần a vàbài tập 3phần a. - Giáo dục HS luôn có ý thức tự rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II: Đồ dùng dạy học Bảng phụ chép trớc bài tập. III: Các hoạt động dạy học GV HS Kiểm tra Bài mới: a, Giới thiệu bài b,Giảng nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết + Đọc mẫu đoạn viết. - Gọi 1 HS đọc lại + Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Bài viết gồm mấy câu? - Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết thế nào? - Cho HS viết vào bảng lớp, bảng con các từ khó. Nhận xét sửa chữa cho HS. + Đọc cho HS viết bài + Thu bài nhận xét * Hoạt động 2 : Hứơng dẫn làm bài tập. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng chữa. Gv cùng HS nhận xét kết luận bài làm đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà tự rèn viết. - HS nghe - Bài viết gồm 4 câu. - Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà. HS viết các từ lần lượt,khởi nghĩa, về nước, lịch sử, nước nhà - HS viết bài vào vở. - Làm bài trong vở bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n + lành lặn + nao núng + lanh lảnh Bài 3: Thi tìm nhanh các từ: a, chứa tiếng bắt đầu bằng l b, chứa tiếng bắt đầu bằng n - Chữa bài trên bảng. Tập viết ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu. - Viết đúng, đẹp và tương đối nhanh chữ t hoa N ( 1dòng chữ Nh) R, L( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Nhà Rồng ( 1dòng ) và câu ứng dụng : Nhớ sông Lô....nhớ sang Thị Hà(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Rèn cho HS tính cẩn thận trong học tập. I. Đồ dùng. - Mẫu chữ viết hoa G - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết. III. Hoạt động dạy – học. GV HS 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài b, Giảng nội dung * Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con. - HD HS luyện viết chữ hoa Nh, R GV viết mẫu nhắc lại cách viết. - Nhận xét sửa chữa cho HS -HD HS luyện viết từ ứng dụng Nhà Rồng - Giới thiệu cho HS biết Nhà Rồng là một bến cảng ở TPHCM. Năm 1911, chính từ bến này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - Nhận xét sửa chữa cho HS - HD HS luyện viết câu ứng dụng – GV viết mẫu trên bảng lớp gọi 1HS lên bảng viết yêu cầu HS dưới lớp viết ra nháp. - Nhận xét sửa chữa cho HS. - Giúp HS hiểu sông Lô, Phố Giàng, Nhị Hà. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết. + Nêu yêu cầu : - Viết chữ Nh: 1dòng - Viết các chữ R, L: 1 dòng - Viết tên riêng Nhà Rồng: 2 dòng - Viết câu thơ: 2 lần * Hoạt động 3 : Chấm chữa bài. - Thu một số bài nhận xét về chữ viết và cách trình bày bài. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn HS viết bài ở nhà. - HS viết các chữ Nh, R trên bảng con. - HS viết bảng con từ Nhà Rồng. - HS nghe. - 1HS lên bảng viết HS dưới lớp viết ra nháp. - HS thực hành viết bài vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS nộp bài. Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I- Mục đích – yêu cầu. - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh ở mọi nơi. II- Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ trong SGK. - Bảng phụ chép câu hỏi thảo luận (hoạt động 2). III: - Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu tác hại của rác đối với sức khoẻ con người ? - Em phải xử lý rác như thế nào ? 2- Bài mới: 20 phút) * Hoạt động 1: Tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.. - GV cho HS quan sát tranh SGK. - Yêu cầu nêu nội dung mỗi tranh. - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ?. - Cần phải làm gì để tránh nhhững hiện tượng trên ? - GV kết luận. * Hoạt động 2: Các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. - GV treo bảng phụ. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi. - Ở ®Þa ph­¬ng b¹n th­êng dïng c¸c nhµ tiªu nµo ? - B¹n vµ nh÷ng ng­êi trong gia ®×nh cÇn lµm g× ®Ó gi÷ cho nhµ tiªu lu«n s¹ch sÏ ? - §èi víi vËt nu«i th× cÇn lµm g× ®Ó ph©n vËt nu«i kh«ng g©y « nhiÔm m«i tr­êng ? - Yªu cÇu c¸c nhãm tr¶ lêi. - GV kÕt luËn. - C¸ch dïng nhµ tiªu hîp vÖ sinh. - Xö lý ph©n hîp lý. - Phßng chèng « nhiÔm m«i tr­êng kh«ng khÝ, ®Êt vµ n­íc. - 1 HS tr¶ lêi. - 1 HS tr¶ lêi. - HS quan s¸t h×nh trang 70, 71. - HS nªu néi dung tranh. - HS suy nghÜ tr¶ lêi. - 1 sè HS tr¶ lêi. - HS nghe vµ ghi nhí. - HS th¶o luËn c¸c c©u hái sau. - §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o. - HS nghe vµ ghi nhí. IV- Củng cố dặn dò.(3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Cần giữ gìn nhà tiêu cho sạch Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015 Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I- Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II- Đồ dung dạy học: - GV: Tranh, SGK - HS: SGK III- Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài Hai Bà Trưng. Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài b, Giảng nội dung * Hoạt động 1:Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Hướng dẫn HS luyện đọc * Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm đọc lướt báo cáo SGKvà trả lời câu hỏi theo nội dung bài Gọi HS nhận xết các câu trả lời Gv nhận xét Gọi HS nêu nội dung bài *Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Cho HS thi đọc đúng báo cáo. - GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc đúng nhất. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài dặn HS chuẩn bị bài sau. 4HS đọc bài - Luyện đọc theo câu kết hợp luyện từ khó:nói chuyện, kỉ luật,lao động, liên hoan.... - Luyện đọc theo đoạn kết hợp luyện đọc câu và giải nghĩa từ chú giải - Luyện dọc theo nhóm - 1HS đọc to cả bài. 1. Báo cáo trên là của bạn lớp trưởng 2. Báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp... 3. Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào... HS nêu nội dung bài. 4 HS đọc lại đoạn văn. 3 HS thi đọc đúng báo cáo Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I- Mục tiêu: - Biết đọc viết các số có bốn chữ số( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số. - Rèn kĩ năng đoc, viết các số có bốn chữ số. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Viết các số có 4 chữ số, đọc các chữ số đó. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: Hướng dẫn quan sát và nhận xét bảng, tự viết số và đọc số. 2- Luyện tập: * Bài tập 1 : - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2 : - Yêu cầu nêu cách làm. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Làm thế nào để điền được các số đó ?. - GV cho HS đọc lại các dãy số. * Bài tập 3 : - Nhận xét về dãy số. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV cùng HS chữa bài. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chú ý cách đọc, viết các số có 4 chữ số - 2 HS lên bảng, dưới nháp. - HS quan sát trong VBT, nhận xét bảng trong VBT. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vở bài tập đổi bài kiểm tra nhau. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS nêu cách làm, nhận xét. - HS làm vở bài tập. - 3 HS đọc lại bài, nhận xét. - 3 HS đọc, HS khác theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS - nhận xét. - HS làm vở toán ở lớp. - 3 HS lên bảng, nhận xét. Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I- Mục tiêu: - KT: HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá; ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi: Khi nào ? - KN: HS nhận biết nhanh được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá; đặt câu và trả lời câu hỏi: Khi nào ? chính xác. - TĐ: Giáo dục HS nói, viết thành câu, yêu thích câu văn có hình ảnh đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập tiếng việt. - Bảng phụ chép bài tập 3. III- Hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - GV cùng HS nhận xét chốt cách làm đúng. * Bài tập 2: - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3: GV treo bảng phụ. - GV cho HS suy nghĩ trả lời. - GV cùng HS chữa và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 4: - GV cho HS đọc lại yêu cầu. - GV cùng HS chữa bài. IV- Củng cố dặn dò: - Qua bài em học được điều gì mới về cách nhân hoá. - Chú ý nói, viết nên sử dụng biện pháp nhân hoá. - HS nghe. - 1 HS đọc đầu bài, lớp nhìn SGK đọc thầm. - HS trao đổi làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 1 HS đọc bài: Anh đom đóm. - HS làm bài trong vở bài tập. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS đọc và trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS suy nghĩ câu trả lời. - HS khác nhận xét. Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I- Mục tiêu. - KT: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với sức khoẻ con người và môi trường. - KN: Biết các loại nhà VS và cách sử dụng hợp vệ sinh. - TĐ: Giáo dục những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK trang 70, 71. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)Nêu tác hại của rác thải và cách xử lý?. B- Bài mới:(30 phút) * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Y/c quan sát tranh, nêu nội dung từng bức tranh. ? Nêu tác hại về việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? ? ở đường phố, bến xe, nơi công cộng,... em có thấy phân người và gia súc bừa bãi không? ? Theo em phải làm gì để tránh hiện tượng trên? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV cho HS quan sát hình 3, 4 (tr71) và trả lời câu hỏi trang 71. ? Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân của chúng không gây ô nhiễm môi trường? * GV nhận xét, rút ra kết luận. IV Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học - HS quan sát tranh trang 70, 71. - 1 vài HS nêu nội dung tranh, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trả lời- các nhóm nhận xét bổ sung. - HS suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát theo cặp theo nội dung câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe Thủ công ÔN TẬP CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nết thẳng, nét đối xứng. - Rèn cho HS có kĩ năng cắt, dán đẹp đúng mẫu - HS có ý thức tự giác làm bài, yêu thích sản phẩm của mình II. Đồ đùng dạy và học - Mẫu chữ - Giấy thủ công, đồ dùng III. hoạt động dạy-học chủ yếu * Đề bài: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II - GV nêu yêu cầu về kiến thức: các em hãy chọn cắt các chữ đã học - Kĩ năng: Cắt đúng mẫu, kích thước đúng quy trình kĩ thuật - Sản phẩm: Đẹp, đúng kĩ thuật - HS làm bài kiểm tra - GV quan sát HS làm bài: GV giúp đỡ HS yếu để các em hoàn thành bài kiểm tra IV. Đánh giá - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: + Hoàn thành: A Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt phẳng, cân đối, đúng kích thước. Dán chữ phẳng, đẹp. Những em hoàn thành có sản phẩm đẹp, trình bày tranh trí sáng tạo được đánh giá hoàn thành + Chưa hoàn thành V. Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của HS - Dặn HS chuẩn bị giờ sau học bài đan nong mốt. Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015 Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp) I- Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ:(3phút)Viết số thích hợp. 8000; 8100; .... 4465; 4466; .... 3340; 3350; .... B- Bài mới:(30 phút) 1- Giới thiệu bài (10 phút) Nêu mục tiêu. 2- Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, răm, chục, đơn vị. - GV viết số 5247 lên bảng. - Số đó có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Yêu cầu HS tự phân tích số ở vở nháp, đổi bài kiểm tra nhau. - GV ghi bảng. - GV cho HS viết các số còn lại. - HD viết số có chữ số 0. 3- Thực hành:(20 phút) * Bài tập 1 (96): - GV cho HS quan sát và nêu mẫu. - GV yêu cầu làm bài vào vở nháp. - GV chữa bài cho HS. * Bài tập 2 (96): - GV yêu cầu làm mẫu. - GV yêu cầu làm bài trong vở để chấm. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3 (96): - GV cho HS viết số. - GV cùng HS nhận xét và củng cố cách viết cho HS. * Bài tập 4 (96): - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cùng HS chữa bài. IV- Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học; 2 HS thi viết số có 4 chữ số thành tổng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - 3 HS lên bảng, dưới làm nháp. - HS nghe. - 1 HS đọc số đó, HS khác nhận xét. - 3 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS lên bảng, dưới nháp. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - 2 HS đọc lại. - 1 HS lên bảng, dưới làm vở nháp. - 1 HS đọc và nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS nêu mẫu. - HS làm bài vở nháp, 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS làm, nhận xét. - 2 HS lên bảng, dưới làm vở. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS viết nháp, 1 HS lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài, đổi chéo bài kiẻm tra nhau. Thể dục (Giáo viên chuyên soạn giảng) Ngoại ngữ (Giáo viên chuyên soạn giảng) Chính tả (nghe viết) TRẦN BÌNH TRỌNG I- Mục đích, yêu cầu. - KT: HS nghe viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng; biết viết hoa các tên riêng các chữ đầu câu trong bài; làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống. - KN: Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết, cẩn thận, chính xác. I- ĐồI dùng dạy học. - Bảng phụ chép bài tập 2a; vở bài tập. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết: Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc cả bài. - Gọi HS đọc từ giải nghĩa. - Khi giặc đến dụ dỗ Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời như thế nào ? - Câu nói đó thể hiện điều gì ? - HD tìm và viết các từ ngữ khó viết. - Câu nào được đặt trong ngoặc kép ? sau 2 dấu chấm ? vì sao ? - GV đọc cho HS viết. - GV thu vở, chữa bàinhận xét. 3- Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 2a: GV treo bảng phụ. - GV cho HS làm bài. - GV cùng HS chữa bài. - 2 HS lên bảng, dưới viết vở nháp. - HS nghe. - HS theo dõi SGK. - 2 HS đọc 1 số từ ngữ được giải nghĩa cuối SGK. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS trả lời, nhạn xét. - 2 HS viết bảng lớp, dưới viết nháp. - 1 HS trả lời, nhận xét. - HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài trong vở bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài. - 3 HS đọc lại đoạn văn. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ chính tả để tránh viết sai Buổi chiều HDTH Toán ÔN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I- Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II- Hoạt động dạy học: B- Bài mới 1- Giới thiệu bài . 2- Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, răm, chục, đơn vị. 3- Thực hành: * Bài tập 1: - GV cho HS quan sát và nêu mẫu. - GV yêu cầu làm bài vào vở nháp. - GV chữa bài cho HS. * Bài tập 2: - GV yêu cầu làm mẫu. - GV yêu cầu làm trong VBT. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3: - GV cho HS viết số. - GV cùng HS nhận xét và củng cố cách viết cho HS. * Bài tập 4 : - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cùng HS chữa bài. IV- Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học; 2 HS thi viết số có 4 chữ số thành tổng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS nghe. - 1 HS lên bảng, dưới nháp. - 2 HS đọc lại. - 1 HS lên bảng, dưới làm vở nháp. - 1 HS đọc và nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS nêu mẫu. - HS làm bài vở nháp, 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS làm, nhận xét. - 2 HS lên bảng, dưới làm vở. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS viết nháp, 1 HS lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài, đổi chéo bài kiẻm tra nhau. Thể dục (Giáo viên chuyên soạn giảng) HDTH Tập viết ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu. - Viết đúng, đẹp và tương đối nhanh chữ hoa N R, L; viết đúng tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng : Nhớ sông Lô....nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Rèn cho HS tính cẩn thận trong học tập. I. Đồ dùng. - Mẫu chữ viết hoa G - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết. III. Hoạt động dạy – học. GV HS 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài b, Giảng nội dung * Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết. + Nêu yêu cầu : - Viết chữ Nh: 1dòng - Viết các chữ R, L: 1 dòng - Viết tên riêng Nhà Rồng: 2 dòng - Viết câu thơ: 2 lần * Hoạt động 3 : chữa bài. - Thu một số bài nhận xét về chữ viết và cách trình bày bài. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn HS viết bài ở nhà. - HS thực hành viết bài vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS nộp bài. Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2015 Toán SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I- Mục tiêu:Giúp HS: - Nhận biết số 10 000 ( Mười nghìn hoặc một vạn). - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và các số có bốn chữ số. - Giáo dục HS có ý thức tự học. II- Đồ dùng dạy học Mười tấm bìa có viết số 1000 ( như trong SGK) III- Các hoạt động dạy và học GV HS 1- Hoạt động 1:Giới thiệu số 10 000 -Yêu cầu HS thực hành trên bộ đồ dùng -Tám nghìn thêm 1000 là mấy nghìn? - - Chín nghìn thêm một nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -GV viết số mười nghìn lên bảng: 10 000 - GV giới thiệu số mười nghìn yêu cầu HS đọc và viết sốmười nghìn -GV chỉ vào số 10 000 đọc số : “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Cho HS nhận biết số mười nghìn hoặc một vạn là số có năm chữ số, gồm một chữ số một và bốn chữ số 0. 2- Hoạt động 2: Luyện tập -Bài 1,2,3,4 yêu cầu HS làm ra vở – gọi HS chữa bài – GV nhận xét củng cố cách viết. -Yêu cầu HS làm bài ra bảng con- GV củng cố về cách viết số liền trước, liền sau. Bài 6: Yêu cầu HS làm vào SGK gọi một HS lên bảng làm. 3- Củng cố- Dặn dò -GV nhận xét tiết học- dặn dò HS -HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 xếp như SGK và nhận ra có 8000 rồi đọc số: “tám nghìn”. - HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm tám tấm bìa - Tám nghìn thêm 1000 là chín nghìn HS thực hành lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. . - HS đọc và viết số mười nghìn nhiều lần. HS nhắc lại nhiều l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 19.doc
Tài liệu liên quan