I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng khách nước ngoài, vì sao cần tôn trọng; trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt mầu da, quốc tịch.
- KN: HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
- TĐ: giáo dục HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong vở bài tập.
- Vở bài tập đạo đức 3.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Em phải làm gì với các bạn thiếu nhi các nước khác ?
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoach bài dạy lớp 3 - Năm học: 2014 – 2015 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khă năng tham gia và mong muốn được tham gia.
- Yêu cầu đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho các lớp nghe.
Kết luận: Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổ phận của học sinh.
- Các nhóm thảo luận xử lí tình huống.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh xác định những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia ghi ra giấy.
- HS đọc những việc mình đã đăng kí làm.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều
Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
HDTH Toán
LUYỆN BÀI TẬP
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- KN: Rèn kỹ năng thực hành cho HS.
- TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ :
B- Bài luyện tập:
* Bài tập 1:
- GV viết bảng: 5000 + 4000 = ?
- GV hướng dẫn cách nhẩm: 5000 + 4000
Ta lấy 5 nghìn + 4 nghìn = 9 nghìn.
- Tương tự HS làm tiếp.
* Bài tập 2:
- GV cho HS làm VBT.
- GV cùng HS chữa.
* Bài tập 3 :
- HD tóm tắt bài.
- HD giải vở .
- GV nhận xét cách giải.
- 1 HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS nháp, 1 HS lên bảng nhẩm.
- HS nêu 9000.
- HS nghe.
- 1 HS nêu lại cách nhẩm.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng, dưới làm VBT.
- HS nêu cách đặt tính và cách cộng.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS chữa: 410 x 2 = 820 ( kg).
410 + 820 = 1230 (kg).
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ cách tính nhẩm các số tròn nghìn cộng với nhau.
HDTH Tiếng Việt- Luyện Chính tả
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: Viết chính xác đoạn 1 trong câu truyện: Ông tổ nghề thêu.
- KN: Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác, trình bày đúng và đẹp, làm bài tập về âm có dấu thanh.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép các từ bài tập 2.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng: Xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
2- Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc đoạn viết
-Nêu nội dung đoạn viết.
- hướng dẫn HS viết từ khó
- GV cho HS nêu các từ ngữ.
- GV chọn 1 số từ ngữ khó mà HS hay viết sai cho HS viết bảng.
- GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV thu vở, nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
- HD làm bài : GV treo bảng phụ.
- GV cho HS làm vở bài tập.
- GV cho HS đổi vở kiểm tra.
- GV cùng HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
-HS trả lời
- HS tìm và ghi ra nháp.các từ hay viết sai
- 1 HS lên bảng, dưới viét bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, dưới làm vở bài tập.
- HS kiểm tra chéo.
IV- củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS viết sai cần chú ý khi viết các âm vần dễ lẫn.
THỂ DỤC
NHẢY DÂY
I- Mục tiêu:
+ KT: Học nhẩy day cá nhân kiểu chụm 2 chân, chơi trò chơi “lò cò tiếp sức”
+ KN: HS thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng, chơi chủ động.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- Địa điểm, phương tiện.
- HS tập tại sân trường, chuẩn bị còi , dụng cụ, 2 HS 1 dây nhẩy.
III- Hoạt động dạy học.
1- Phần mở đầu. (5 phút)
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cho HS đi đều theo 1 - 4 hàng dọc, chạy chậm 1 vòng.
2- Phần cơ bản: (20 phút)
- Học nhẩy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
- GV cho HS khởi động các khớp.
- GV nêu tên và làm mẫu động tác.
- GV hướng dẫn so dây, trao dây, quay dây và tập chụm 2 chân bật nhẩy không có dây.
- GV quan sát và sửa cho HS.
- HD tập có dây.
- GV quan sát và sửa cho HS.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- HD từng tổ làm.
- GV cho chơi chính thức và có thi đua.
- HS nghe.
- HS đứng vỗ tay và hát.
- HS thực hiện theo.
- HS khởi động các khớp.
- HS làm theo.
- HS theo dõi và làm theo tổ.
- HS làm lại từ 3 - 5 HS.
3- Phần kết thúc: (5 phút)
- GV cho HS thả lỏng chân tay
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng khách nước ngoài, vì sao cần tôn trọng; trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt mầu da, quốc tịch...
- KN: HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
- TĐ: giáo dục HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong vở bài tập.
- Vở bài tập đạo đức 3.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Em phải làm gì với các bạn thiếu nhi các nước khác ?
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh ?
- GV cùng HS khác bổ sung.
- GV kết luận.
- Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin.
* Hoạt động 2:
- GV kể cho HS nghe truyện: cậu bé tốt bụng.
- Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
- Việc làm đó thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài ?.
- Theo em người khách đó nghĩ gì về cậu bé Việt Nam ?
- Nếu gặp người khách như thế em sẽ làm gì ?
- GV kết luận:
* Hoạt động 3:
- GV cho HS làm việc trong vở bài tập theo nhóm đôi.
- GV cho đại diện báo cáo.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV kết luận:
- Cần chào đón khách niềm nở.
- Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ chỏ như vậy.
- HS nghe.
- HS quan sát tranh trong vở bài tập.
- HS quan sát nêu nhận xét, đại diện nhóm nhận xét.
- HS nghe.
- Chỉ giúp ông khách đường về khách sạn.
- Tôn trọng và lòng mến khách.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS làm việc.
- 1 số HS đại diện báo cáo kết quả.
IV- Củng cố dặn dò:
Cần tôn trọng khách nước ngoài, sẵn sàng giúp đỡ họ.
Thứ ba ngày 20 tháng 01 năm 2015
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10.000
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nắm được cách trừ các số có 4 chữ số.
- KN: Rèn kỹ năng tính toán, cách đặt tính cho HS phép trừ, giải toán.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ có vạch xăng ti mét để làm bài 4.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn phép trừ:
- GV cho HS đọc phép trừ trong SGK.
- GV ghi: 8652 - 3917 = ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vở nháp.
- GV hỏi cách đặt tính.
- GV hỏi cách thực hiện.
3- Thực hành:
* Bài tập 1:
- GV cho HS thực hành trong nháp.
- GV củng cố cách thực hiện phép trừ cho HS.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập 2:
- GV: Bài tập yêu cầu gì ?
- GV cho HS làm nháp.
- GV cùng HS chữa củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ cho HS.
* Bài tập 3: (h/s khá giỏi)
- HD tóm tắt: Cửa hàng có ? mét vải.
- Bán bao nhiêu mét ?
- Hỏi cái gì ?
- HD cách giải: HS giải vở nhận xét.
- GV thu chấm, nhận xét.
* Bài tập 4 :
- GV yêu cầu HS dùng thước có vạch cm.
- HD đặt thước kẻ đoạn thẳng 8 cm.
- HD tìm trung điểm O của đoạn thẳng đó.
- 1/2 đoạn thẳng đó dài ? cm.
- Vậy trung điểm O của đoạn thẳng đó ở chỗ nào ?
- GV hướng dẫn HS đánh dấu điểm O ở 4 cm.
- 2 HS chữa.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đặt tính rồi thực hiện, 1 HS lên bảng.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng, dưới làm nháp.
- 2 HS nhận xét nêu cách trừ.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng, dưới nháp.
- 2 HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 4283 mét.
- 1635 mét.
- Còn ? mét vải.
- 1 HS chữa dưới làm vở.
4283 - 1635 = 2648 mét.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng.
- 4 cm.
- 4 cm.
- HS thực hiện.
III- Củng cố dặn dò. (3 phút)
- GV nhận xét giờ học.- - Nhắc HS nhớ cách trừ
Chính tả (Nghe viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: Viết chính xác đoạn 1 trong câu truyện: Ông tổ nghề thêu.
- KN: Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác, trình bày đúng và đẹp, làm bài tập về âm có dấu thanh.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép các từ bài tập 2.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng: Xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
2- Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc đoạn viết
-Nêu nội dung đoạn viết.
- hướng dẫn HS viết từ khó
- GV cho HS nêu các từ ngữ.
- GV chọn 1 số từ ngữ khó mà HS hay viết sai cho HS viết bảng.
- GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV thu vở, nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
- HD làm bài 2a: GV treo bảng phụ.
- GV cho HS làm vở bài tập.
- GV cho HS đổi vở kiểm tra.
- GV cùng HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
-HS trả lời
- HS tìm và ghi ra nháp.các từ hay viết sai
- 1 HS lên bảng, dưới viét bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, dưới làm vở bài tập.
- HS kiểm tra chéo.
IV- củng cố dặn dò: (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS viết sai cần chú ý khi viết các âm vần dễ lẫn.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I.- Mục đích, yêu cầu
- KT: Viết lại các chữ hoa O, Ô, Ơ , các từ và câu ứng dụng.
- KN: Rèn kỹ năng viết đep các chữ cái viết hoa L, Ô, Q, B, T, Đ, H viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa L, Ô, Q, H, B. T, Đ.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp.
III- Hoạt dộng dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài viết tuần 20.
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng tuần 20.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn viết chữ hoa:
- GV treo chữ mẫu.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
- Yêu cầu viết 3 chỮ O, Ô, Ơ VÀO bảng.
- GV cùng HS nhận xét.
- Nêu cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ.
- Gọi HS viết lại chữ O, Ô, Ơ VÀ Q, B, H, T, Đ.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- HD viết từ ứng dụng: GV treo chữ mẫu
- GV giới thiệu về Lãn Ông.
- Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao thế nào ?
+ Viết bảng:
- GV cho HS viết từ: Lãn Ông vào bảng, vở nháp.
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu.
- Câu ca dao cho em biết điều gì ?
- Cho quan sát và nhận xét: GV viết bảng.
- Nêu các chữ có chiều cao thế nào ?
- HD viết bảng.
- GV viết từ ổi Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào.
- GV sửa cho HS.
5- Hướng dẫn viết vở:
- Cho HS xem bài mẫu trong vở tập viết.
- GV cho HS viết bài.
- GV quan sát, sửa cho HS.
- GV thu chấm nhận xét.
- HS mở vở tập viết.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- 1 HS nêu, HS quan sát chữ mẫu.
- 3 HS lên bảng viết.
- 2 HS nêu, nhận xét.
- 3 HS lên bảng viết, dưới viết bảng con.
- 1 HS đọc từ.
- HS chú ý nghe.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 3 HS viết bảng lớp dưới viết nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Biết đặc sản ở Hà Nội.
- HS nhận xét.
- 3 HS viết bảng lớp dưới viết nháp.
- HS quan sát.
- HS viết vào vở.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý viết chữ hoa.
Tự nhiên và xã hội
THÂN CÂY
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS nhận dạng và kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- KN: Phân loại 1 số thân cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò).
- TĐ: Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc cây xanh.
II- Đồ dùng dạy học.
- Các hình vẽ trong SGK, vở bài tập, kẻ 2 bảng để HS chơi trò chơi.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa các cây xanh.
B- Bài mới:
1- Các hoạt động.
* Hoạt động 1: GV cho HS quan sát tranh SGK.
- GV cho HS quan sát theo nhóm đôi.
- Nêu các thân mọc đứng, thân leo, thân bò, trong các hình vẽ ?
- GV cùng HS nhận xét và kết luận.
- Theo em cây xoan là thân gỗ cứng hay mềm ? cây lúa thân cứng hay thân mềm?
- Cây lúa là thân mềm hay thân thảo ?.
- GV cho HS làm vở bài tập.
- Cây su hào có đặc biệt gì ?
* Hoạt động 2: GV cho HS chơi trò chơi.
- GV chia 2 đội, phát 10 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 loại cây.
- GV cho HS tiếp sức gắn phiếu vào bảng cấm ghi cấu tạo cách mọc.
- GV cho HS lên gắn.
- GV cùng HS nhận xét, khen nhóm gắn đúng, nhanh.
- 2 HS ngồi bên nhau, quan sát hình 78,79 SGK.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Thân gỗ cứng.
- Thân mềm.
- HS làm vở bài tập, đổi vở kiểm tra nhau.
- Thân phình to thành củ.
- Mỗi đội chon 3 em.
- HS nối tiếp nhau lên gắn trong vòng 13 giây
III- Củng cố, Dặn dò.
- Về tìm thêm các loại cây thân gỗ, thân thảo.
Thứ tư ngày 21 tháng 01 năm 2015
Tập đọc
BÀN TAY CÔ GIÁO
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mach; học thuộc bài.
- KN: Đọc đúng 1 số từ ngữ khó đọc: Nắng, mặt nước, sóng lượn, rì rào, điều lạ,
- Nắm được nghĩa 1 số từ: Phô.
- Hiểu được nội dung bài.
- TĐ: Giáo dục HS yêu quý thầy cô vì chính đôi bàn tay kỳ diệu của cô giáo.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS kể lại từng đoạn của câu chuỵen: Ông tổ nghề thêu và trả lời nội dung từng đoạn.
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ.
2- Luyện đoc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HDhọc sinh luyện đọc
.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi 1 SGK.
- GV nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
- GV nêu câu hỏi 3 SGK.
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép mầu nhiệm.
4- HD học thuộc bài thơ:
- GV đọc cả bài thơ.
- HD đọc thuộc cả bài thơ bằng phương pháp xoá dần.
- HD thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét, chọn bạn đọc thuộc và hay nhất.
- HS theo dõi.
- HSnghe.
-HS luyện đọc từng dòng thơ kết hợp luyện từ khó
- Luyện đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Luyện đọc theo nhóm
-Đọc đồng thanh
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
- 2 HS trả lời, nhận xét.
- HS suy nghĩ, kể theo nhóm đôi.
- Đại diện kể trước lớp.
- 1 HS đọc 2 dòng cuối, lớp đọc thầm SGK.
- HS tự do phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- HS theo dõi, 2 HS đọc lại.
- 5 HS thi đọc 5 khổ thơ, 3 HS thi đọc cả bài.
IV- Củng cố dặn dò:
- Qua bài thơ em hiểu điều gì ?.
- GV nhận xét tiết học
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- KT: Củng cố lại cách trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có 4 chữ số.
- KN: Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và giải toán.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê học toán.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài 3,4.
B- Bài mới:
1- Hướng dẫn thực hành trừ nhẩm.
* Bài tập 1:
- GV ghi bảng: 9000 - 7000
- GV yêu cầu HS nêu kết quả ? vì sao biết ?
- GV: Vậy 9000 - 7000 = 2000.
- Tương tự làm phần b.
* Bài tập 2:
- GV viết bảng: 6480 - 4572.
- GV cho HS trừ nhẩm.
Vậy 6480 - 4572 = 1908.
- Tương tự các phép trừ còn lại.
* Bài tập 4:
- HD tóm tắt.
- HD giải 2 cách: Trừ dần hoặc tính số muối của 2 lần chuyển rồi tính số muối còn lại.
- GV thu vwor nhận xét và chữa bài.
- 2 HS chữa.
- 1 HS đọc phép trừ, nhận xét.
- HS tính nhẩm.
- 2000.
- 1 HS đọc phép trừ.
- HS nhận xét số trừ, số bị trừ.
- HS nêu cách trừ và kết quả.
- HS tính nhẩm.
- HS đọc và nhận xét phép trừ.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng.
- Nêu cách đặt tính, cách trừ.
IV- Củng cố dặn dò:
- Nêu cách trừ nhẩm số tròn nghìn, tròn trăm ? (chuyển thành cách trừ số nghìn tính miệng, chuyển thành các số trăm).
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I- Mục đích, yêu cầu:
- KT: Tiếp tục học về nhân hoá, nắm được 3 cách nhân hoá, ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?.
- KN: Nắm được các cách nhân hoá, tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
- TĐ: Giáo dục HS nói và viết đúng câu và nên sử dụng cách nhân hoá.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1, chép 3 câu của bài 3.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 1 tuần 20.
B- Bài mới: GV giới thiệu bài.
1- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
- GV đọc bài thơ: Ông trời bật lửa.
* Bài tập 2
- Những sự vật nào được nhân hoá ?
- Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào ?
- GV cùng HS chữa bài: 3 cách.
- Các sự vật được gọi bằng ông, chị, ông.
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười.
- Tác giả nói với mưa thân mật như 1 người bạn: Xuống đi nào mưa ơi !
- Có mấy cách nhân hoá ?
- Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
- Bằng từ ngừ dùng để tả con người.
- Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
* Bài tập 3: GV treo bảng phụ.
- GV cho HS làm bài trong vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 4:
- HD trả lời từng câu hỏi.
- GV yêu cầu HS làm vở bài tập.
- GV thu chấm và chữa bài.
- 2 HS chữa.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Mặt trời, mây, trăng, sao, đất, mưa, sấm.
- HS trao đổi làm bài theo cặp trong vở bài tập.
- GV cho HS làm tiếp trong vở bài tập.
- Có 3 cách nhân hoá.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng.
- 2 HS đọc lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS làm bài.
IV- Củng cố dặn dò:
- Nêu các cách nhân hoá.
- GV nhắc HS ghi nhớ các cách nhân hoá.
Tự nhiên và xã hội
THÂN CÂY (Tiếp)
I- Mục đích – yêu cầu.
- KT: Giúp HS nêu được chức năng của thân cây, ích lợi của thân cây đối với đời sống con người và động vật.
- KN: HS biết được chức năng và lợi ích của thân cây.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ thân cây.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS mang 1 số cây rau, hoa (rau muống, hoa hồng.
III- Hoạt động dạy học:
1- Hoạt động khởi động. (8 phút0
- GV cho HS quan sát tranh số 5, 7 (79).
- Tranh số 5 là cây gì ?
- Thân cây lúa mọc thế nào ? thuộc loại thân gì ?
- Tranh số 7 thân cây mọc thế nào ? thuộc loại thân gì ?
- GV giới thiệu bài.
2- Hoạt động 1: Chức năng của thân cây.
- Lớp chia thành 4 nhóm.
- GV phát cho các nhóm rau muống.
- Yêu cầu HS quan sát: Bấm đứt ngọn rau, bấm các ngọn khác không đứt rời em thấy thế nào ? vì sao ?
- GV cùng các nhóm nhận xét.
- Vậy trong thân cây chứa gì ? Thân cây có chức năng gì ?
+ GV kết luận lại.
3- Hoạt động 2: ích lợi của thân cây.
- Yêu cầu quan sát tranh 1,4,5,6,7,8 trong SGK.
- Thân cây dùng để làm gì ?
+ GV kết luận:
- Ngoài ra thân cây còn để làm gì ?
- Làm gì để bảo vệ thân cây ?
4- Hoạt động 3: Hoạt động kết thúc.
- Về kể tên các vật dụng đồ đạc trong nhà được làm từ thân cây và sưu tầm 2 cây đu đủ để giờ sau học.
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh.
- Cây lúa.
- Thân mọc đứng, thân thảo.
- Thân cây mọc đứng, thân gỗ.
- HS theo dõi.
- HS chia thành 4 nhóm.
- HS nhận đồ dùng học tập.
- HS ngắt ngọn rau muônhgs đứt rời ra em thấy nhựa chẩy ra tay, ngọn cây bị héo.
- Có nhựa cây, vận chuyện nhựa cây.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS quan sát nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Làm thuốc.
- Chăm sóc bắt sâu.
Thủ công
ĐAN NONG MỐT(tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết cách đan nong mốt
- HS đan đúng quy trình kĩ thuật
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm đan nan
II. Chuẩn bị
- Mẫu đan nan
- Tranh quy trình
- HS chuẩn bị sản phẩm tiết 1
III. Hoạt động dạy-học chủ yếu
Nội dung cơ bản
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
2. Bài mới
HĐ3: HS thực hànhđan nong mốt
3.Củng cố dặn dò
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV yêu cầu HS nêu quy trình đan nong mốt
-GV tổ chức HS thực hành và uốn nắn HS làm còn lúng túng
-GV tổ chức và trng bày sản phẩm
-GV đánh giá sản phẩm của HS
-GV nhận xét giờ học, tuyên dơng sản phẩm đẹp
-Chuẩn bị tiếp giấy cho tiết sau
-2-3HSnêu quy trình:
+Bước1: Kẻ,cắt các nan đan
+Bước2: Đan nong mốt bằng giấy, đan xong mối đan cần dồn cho sát khít
+Bước3:Dán nẹp xung quanh tấm đan
-HS thực hành đan nong mốt
-HS trng bày sản phẩm của mình theo đội
Thứ năm ngày 22 tháng 01 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- KT: Củng cố phép cộng trừ các số trong phạm vi 10.000; củng cố về cách giải toán và tìm thàh phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- KN: Rèn kỹ năng nhẩm và viết về phép cộng, phép trừ.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê học toán.
II- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài 4.
B- Bài mới:
1- HD làm bài tập thực hành:
* Bài tập 1:
- GV cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính nhẩm của mình.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập 2 :
- Bài yêu cầu làm gì ?
- GV cho HS làm bảng lớp và nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3 :
- HD tóm tắt và giải vở. (h/s khá giỏi)
- GV thu vở nhận xét và nhận xét.
* Bài tập 4 :
- GV cho làm bảng lớp và nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 5 :
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát hướng dãn HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS thay nhau nêu kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng, dưới nháp.
- HS nêu cách đặt tínhvà cách tính.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS chữa dưới làm vào vở.
- Lúc đầu: 948 cây. ? cây.
- Thêm: 1/3 số cây lúc đầu.
948 : 3 = 316 cây.
948 + 316 = 1264 cây.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng, dưới làm nháp.
- 1 HS nêu cách tìm.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
Thể dục
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
Ngoại ngữ
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
Chính tả (Nhớ viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: Học sinh viết lại chính xác, đẹp bài thơ bàn tay cô giáo; làm đúng các bài tập trong SGK.
- KN: Rèn kỹ năng nhớ và viết lại chính xác, dúng trình bày đẹp.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết bài tập 2.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, dưới viết nháp: Trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc.
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn viết:
- GV gọi HS đọc bài thơ.
- Từ bàn tay khéo léo của cô giáo các em thấy những gì ?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- HD cách trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi dòng có mấy chữ ? chữ đầu dòng phải viết thế nào ?
- Giữa 2 khổ thơ ta trình bày thế nào ?
- HD viết từ khó.
- GV cho HS tìm từ khó rồi viết nháp.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS viết bài.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV soát lỗi và chấm bài, nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 2a:
- GV cho HS tự làm bài trong vở bài tập.
- Gọi HS chữa bài.
- 1 HS đoc, lớp theo dõi.
- 2 HS trả lời, nhận xét.
- 2 HS trả lời.
- 5 khổ thơ.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- 1 HS nhận xét bài bạn và chữa.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS luôn có ý thức luyện chữ.
Buổi chiều
HDTH Toán
LUYỆN BÀI TẬP
I- Mục tiêu:
- KT: Củng cố phép cộng trừ các số trong phạm vi 10.000; củng cố về cách giải toán và tìm thàh phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- KN: Rèn kỹ năng nhẩm và viết về phép cộng, phép trừ.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê học toán.
II- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- HD làm bài tập thực hành:
* Bài tập 1:
- GV cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính nhẩm của mình.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập 2 :
- Bài yêu cầu làm gì ?
- GV cho HS làm bảng lớp và nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3 :
- HD tóm tắt và giải vở.
- GV thu vở nhận xét và nhận xét.
* Bài tập 4 : Tìm x
- GV cho làm bảng lớp và nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS thay nhau nêu kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng, dưới nháp.
- HS nêu cách đặt tínhvà cách tính.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS chữa dưới làm vào vở.
- Lúc đầu: 960 cuốn. ?
- Thêm: 1/6 số cây lúc đầu.
960 : 6 = 160 (cuốn).
960 +160= 1120 (cuốn).
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng, dưới làm nháp.
- 1 HS nêu cách tìm.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
Thể dục
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
HDTH Tiếng Việt- Ôn Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I- Mục đích, yêu cầu:
- KT: Tiếp tục học về nhân hoá, nắm được 3 cách nhân hoá, ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?.
- KN: Nắm được các cách nhân hoá, tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
- TĐ: Giáo dục HS nói và viết đúng câu và nên sử dụng cách nhân hoá.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1, chép 3 câu của bài 3.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 1 tuần 20.
B- Bài mới: GV giới thiệu bài.
1- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
- GV đọc bài thơ: Ông trời bật lửa.
* Bài tập 2
- Những sự vật nào được nhân hoá ?
- Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào ?
- GV cùng HS chữa bài: 3 cách.
- Các sự vật được gọi bằng ông, chị, ông.
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười.
- Tác giả nói với mưa thân mật như 1 người bạn: Xuống đi nào mưa ơi !
- Có mấy cách nhân hoá ?
- Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
- Bằng từ ngừ dùn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 21.doc