I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn thơ: Nghe nhạc, làm đúng các bài tập, phân biệt l/n.
- KN: Rèn kỹ năng nghe viết đúng đẹp cả bài thơ: Nghe nhạc.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập , có ý thức luyện viết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
- Bảng phụ chép bài tập 2a.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng: Rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn viết chính tả:
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoach bài dạy lớp 3 - Năm học: 2014 – 2015 - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liên tiếp).
- KN: Rèn kỹ năng thực hành làm tính nhân và giải toán.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: :
B- Bài mới: GV giới thiệu bài.
1- Giới thiệu phép nhân:
2- Thực hành:
* Bài tập 1:
YC HS làm vàoVBT sau đó lên bảng chữa
* Bài tập 2:
-Cho HS làm bảng con
GV củng cố cách đặt tính và cách tính
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV thu vở nhận xét.
* Bài tập 4 :
- Hướng dẫn giải vở.
- 4HS lên bảng chữa dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau
HS làm bảng con
HS đọc bài toán tìm hiểu bài toán.
- 1 HS làm bài vào vở
- 1 HS lên chữa bài.
Chu vi khu đất hình vuông là:
1324 x 4 = 5296(m)
Đáp số : 5296m
III- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ cách nhân.
HDTH Tiếng Việt: Luyện Chính tả
NHÀ ẢO THUẬT
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: Giúp HS nghe viết chính xác bài Nhà ảo thuật làm đúng các bài tập, phân biệt l/n.
- KN: Rèn kỹ năng nghe viết đúng đẹp đoạn 2 của bài.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập , có ý thức luyện viết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng: Rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn viết chính tả:
a- Tìm hiểu nội dung bài:
- GV đọc bài 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
b- Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn 2 gồm mấy câu ? các chữ đầu câu viết thế nào ?
c- Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gọi HS đọc lại các từ đó.
- GV cho HS viết bảng.
- GV sửa lại cho HS.
d- Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
e- GV đọc cho HS soát lỗi và thu nhận xét.
- GV đọc lại bài.
- GV thu bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm vở bài tập.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- 2 HS đọc.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS làm trên bảng, dưới vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm vở và nêu miệng trước lớp.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý khi viết chính tả.
Thể dục
TRÒ CHƠI: CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC
I- Mục tiêu:
+ KT: Ôn nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; chơi trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.
+ KN: Rèn kỹ năng thực hiện các độg tác tương đối đúng; tham gia trò chơi tương đối chủ động.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong tập luyện, có tinh thần đồng đội.
II- Địa điểm, phương tiện.
- HS tập tại sân trường.
- Chuẩn bị còi và dây nhẩy.
III- Hoạt động dạy học:
.
1- Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cho HS tập bài thể dục động tác.
- Cho chạy chậm 1 hàng dọc.
2- Phần cơ bản:
a- Ôn nhẩy dây cá nhân:
- GV chia HS thành 4 nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
- GV cho đại diện các nhóm thi.
- GV cùng HS nhận xét, chọn người nhất.
b- Chơi trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.
- GV cho HS tập hợp thành 4 hàng dọc.
- GV cho 1 tổ chơi thử.
- GV cho cả lớp cùng chơi.
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV cho thi đua giữa 4 tổ.
- HS nghe GV phổ biến.
- HS tập 2 lần.
- HS chạy chậm 1 vòng quanh sân tập.
- HS tập theo nhóm.
- 4 HS thi với nhau.
- HS đứng thành 4 hàng dọc, lần lượt chuyền bóng cho nhau từ bạn đầu tiên đến bạn cuối cùng hàng.
- HS quan sát các bạn chơi.
3- Phần kết thúc:
- GV nhận xét giờ học, HS chạy chậm và thả lỏng.
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- KT: Củng cố số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- KN: Rèn kỹ năng thực hành phép nhân, tìm thành phần phép tính và giải toán.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại cách làm bài 2,3 hôm trước.
B- Bài luyện tập:
* Bài tập 1:
- Bài có mấy yêu cầu là gì ?
- Yêu cầu làm nháp và bảng lớp.
* Bài tập 2: Vận dụng phép nhân, phép trừ để giải toán.
- HD tóm tắt và giải vở.
- GV thu chấm và nhận xét.
- GV cùng HS kết luận đúng sai.
* Bài tập 3:
- GV cho làm vở nháp và bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập 4 :
- Yêu cầu HS điền SGK.
- GV cùng HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 HS trả lời.
- 3 HS lên bảng dưới làm nháp và đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
- 2 HS nêu cách đặt tính và nhân.
- 1 HS đọc đầu bài.
1 cái = 2.500 đồng; 3 cái = ? tiền.
Đưa = 8000 đồng; trả = ? tiền.
- 1 HS chữa bảng lớp, HS khác giải vở.
2500 x 3 = 7500 (đồng).
8000 - 7500 = 500 (đồng).
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng, dưới nháp.
- 1 HS nêu cách tìm số bị chia.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm việc SGK.
- 1 số HS trả lời.
III- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý khi thực hiện phép nhân.
Chính tả: (Nghe – viết)
NGHE NHẠC
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn thơ: Nghe nhạc, làm đúng các bài tập, phân biệt l/n.
- KN: Rèn kỹ năng nghe viết đúng đẹp cả bài thơ: Nghe nhạc.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập , có ý thức luyện viết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
- Bảng phụ chép bài tập 2a.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng: Rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn viết chính tả:
a- Tìm hiểu nội dung bài:
- GV đọc bài 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Bài thơ kể chuyện gì ? bé Cương thích nghe nhạc thế nào ?
b- Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi dòng có mấy chữ ? các chữ đầu dòng thơ viết thế nào ?
c- Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gọi HS đọc lại các từ đó.
- GV cho HS viết bảng.
- GV sửa lại cho HS.
d- Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
e- GV đọc cho HS soát lỗi và thu nhận xét.
- GV đọc lại bài.
- GV thu bài nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm vở bài tập.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 4 khổ thơ.
- Có 5 chữ, viết hoa, lùi vào 2 li.
- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- 2 HS đọc.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS làm trên bảng, dưới vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm vở và nêu miệng trước lớp.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý khi viết chính tả.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA Q
I- Mục tiêu.
- KT: Giúp HS nắm chắc cách viết chữ cái viết hoa Q, T.
- KN: Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cần cù, cẩn thận khi luyện viết.
II- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q, T, từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
- Gọi HS tìm chữ cái viết hoa trong bài.
- GV treo chữ mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng 2 chữ cái T, Q.
- GV sửa lại cách viết cho HS.
- Gọi HS nêu cách viết.
- GV nêu lại quy trình viết.
- Cho HS viết lại 2 chũ T, Q vào bảng.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: GV treo chữ mẫu.
- GV giảng từ về Quang Trung.
- GV cho HS quan sát chữ viết mẫu trên bảng.
- Yêu cầu viết bảng con.
- GV cùng HS nhận xét.
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu câu thơ đó.
- GV viết câu thơ lên bảng.
- Cho HS quan sát bảng lớp.
- GV cho HS viết bảng: Quê, Bên.
- GV sửa lại cho HS.
5- Hướng dẫn viết vở:
- Cho HS xem bài mẫu trong vở.
- HD cách viết.
- Cho HS viết bài.
- GV thu vở nhận xét.
- 2 HS trả lời: Q, T.
- HS quan sát chữ mẫu.
- 2 HS lên bảng, dưới viết bảng con.
- 1 HS nêu cách viết.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết tiếp lên bảng.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát, nhận xét độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa 2 chữ.
- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết.
- 2 HS đọc câu đó.
- HS theo dõi.
- HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ cao của các chữ cái.
- HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp.
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
IV- Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý cách viết chữ hoa Q.
Tự nhiên và xã hội
LÁ CÂY
I- Mục đích – yêu cầu.
- KT: Giúp HS quan sát và mô tả đặc điểm bên ngoài của lá cây (mầu sắc, hình dạng, độ lớn, ...).
- KN: Kể được tên, xác định được các bộ phận của lá cây, đặc điểm của lá cây.
- TĐ: Giáo dục HS chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ trong SGK.
- HS mang 1 số lá cây thật đến lớp.
III- Hoạt động dạy học:
1- Hoạt động khởi động:
- GV cho HS hát bài: Đi học.
- Trong bài lá cọ được ví với vật gì ? vì sao ví như vậy ?
- GV dựa vào để giới thiệu bài.
2- Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của lá cây.
- Yêu cầu HS để lá chuẩn bị lên mặt bàn quan sát xem lá cây có những bộ phận nào ?
- Gọi HS trả lời.
+ GV kết luận: Thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.
3- Hoạt động 2: Sự đa dạng của lá cây.
- GV chia lớp thành 6 nhóm quan sát các lá mang đến lớp xem có những mầu gì ? Mầu nào phổ biến, có hình dạng gì ? kích thước thế nào ?
- Gọi các nhón trả lời.
+ GV kết luận.
4- Hoạt động 3: Phân biệt theo đặc điểm bên ngoài.
- GV ghi bảng từng cột hình dạng các loại lá rồi cho HS làm việc theo nhóm: Hình tròn, hình bầu dục, hình kim, hình dải dài, hình phức tạp.
- Mầu sắc: Xanh lục, vàng, đỏ.
- Các đặc điểm mà em qua sát được.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
5- Hoạt động kết thúc:
- GV cho HS nhắc lại và ghi nhớ SGK.
- HS hát.
- Lá cọ với chiếc ô vì lá tròn, xoè to, che được nắng như chiếc ô.
- HS nghe.
- HS quan sát, trao đổi nhóm đôi.
- 1 số nhóm trả lời, nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS quan sát.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS xết các lá cây theo từng đặc điểm.
- Các nhóm báo cáo.
- 2 HS đọc lại.
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015
Tập đọc
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: HS đọc đúng cả bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy cả bài.
- KN: - Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ khó, các số và từ khó phát âm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau sau dấu câu và giữa các nội dung thông tin.
- Hiểu được các từ ngữ: Tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh, ....
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong các buổi biểu diễn ở nơi công cộng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đọc bài: Cháu vẽ Bác Hồ.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc: GV đọc bài.
- GV cho đọc luyện câu.
- HD đọc đoạn, giải nghĩa từ.
- GV chia 4 phần.
- HD cách đọc quảng cáo.
- Gọi HS đọc nối 4 phần.
- Giải nghĩa và đặt câu từ: Tiết mục, tu bổ, hân hạnh.
3- Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
- Trong quảng cáo em thích nội dung nào ? vì sao ?
- Quảng cáo đưa ra các thông tin quan trọng như thế nào ?
- Cách viết thông báo như thế nào ? có ngắn gọn rõ ràng không ?
- Ngoài phần thông tin, quảng cáo còn được trang trí như thế nào ?
- Em thường thấy quảng cáo ở đâu ?
4- Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu đoạn giới thiệu các tiết mục mới.
- Gọi HS đọc đoạn này chú ý ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ in đậm.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc thi.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc nối câu.
- HS theo dõi đánh dấu SGK.
- HS nghe.
- 4 HS đọc, nhận xét.
- HS quan sát tranh SGK.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS trả lời, nhận xét.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Thông báo thông tin cần thiết để người xem quan tâm.
- Ngắn gọn rõ ràng, rễ nhớ.
- Tranh minh hoạ làm cho quảng cáo hấp dẫn - quan sát tranh SGK.
- Băng treo trên đường, nóc các toà nhà cao tầng, khu vui chơi, ...
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Qua bài em hiểu thêm điều gì ?
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- KN: Rèn kỹ năng thực hành phép chia và vận dụng làm bài tập.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu lại cách làm bài 2,3.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn phép chia:
- Gọi HS đọc phép chia, GV ghi bảng.
6369 : 3 = ?
- Yêu cầu đặt tính và chia.
- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi HS nêu cách chia, GV ghi bảng.
6369 3
03 2123
06
09
0
- HD phép chia 1276 : 4 = ?
- Cho HS thực hiện bảng lớp và nháp.
- GV ghi bảng 1276 4
07 319
36
00
- Khi nào phải lấy tới 2 chữ số ở số bị chia để chia trong lần chia thứ nhất ?
3- Thực hành:
* Bài tập 1: Rèn luyện cách chia.
- Gọi HS làm bảng lớp, dưới nháp.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
* Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD tóm tắt và giải vở.
- GV theo dõi và thu bài nhận xét.
* Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm bảng lớp và nháp.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai.
- 1 HS đọc: 6369 : 3
- 1 HS thực hiện ở bảng lớp, dưới làm nháp.
- 1 HS nêu từng bước chia, quy trình chia từ trái sang phải.
- 1 HS đọc phép chia.
- 1 HS lên bảng, dưới nháp.
- HS nêu cách chia.
- Chữ số hàng đầu tiên của SBC < SC
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng, dưới nháp.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK.
4 thùng = 1648 gói.
1 thùng = ? gói
- 1 HS giải: 1648 : 4 = 412 (gói).
- HS giải vở toán.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng, dưới nháp và kiểm tra chéo bài.
- HS nhận xét, 1 HS nêu cách tìm thừa số
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý cách thực hiện phép chia.
Luyện từ và câu:
NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO ?
I- Mục đích, yêu cầu:
- KT: Củng cố về nhân hoá, các cách nhân hoá; ôn tluyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi: như thế nào ?
- KN: Rèn kỹ năng nói, viết, biết sử dụng nhân hoá, đặt câu hỏi và trả lời được câu hỏi như thế nào ?
- TĐ: Giáo dục HS biết giữ gìn và làm giầu thêm vốn Tiếng Việt
II- Đồ dùng dạy học:
- Chiếc đồng hồ có 3 kim, vở bài tập tiếng việt.
- Bảng phụ chép bài tập 1.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Nêu 5 từ chỉ trí thức và 5 từ chỉ hoạt động của họ.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài thơ.
- GV cho HS quan sát đồng hồ.
- Yêu cầu làm trên bảng phụ và vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
- Có mấy cách nhân hoá.
- Vì sao khi tả các kim đồng hồ tác giả lại dùng từ bác, anh, bé, thận trọng, nhích từng li, ....
* Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm theo cặp.
- GV cho HS viết vở bài tập.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS từng cặp trả lời cho câu hỏi.
- GV cùng HS nhận xét .
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc bài thơ.
- HS quan sát, nêu nêu hoạt động của 3 kim.
- 1 HS làm bảng phụ, dưới làm vở bài tập
- 2 cách: Dùng từ chỉ người để gọi sự vật và từ để miêu tả người để miêu tả sự vật.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 1 HS đọc: lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc theo cặp và trả lời miệng.
- HS làm bài vở bài tập.
- 1 HS đọc: lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận trong 2 phút.
- 1 HS đặt câu hỏi, 1 HS trả lời.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ cách nhân hoá.
Tự nhiên xã hội:
KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I- Mục tiêu.
- KT: Giúp HS biết được chức năng và lợi ích của lá cây.
- KN: Rèn kỹ năng biết nêu được chức năng và lợi ích của lá cây..
- TĐ: Giáo dục có ý thức bảo vệ cây cối.
II- Đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị 1 số lá cây, hình trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
* Hoạt động khởi động: HS để lá cây đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho HS quan sát 1 số lá cây xem các lá đó là lá cây gì, có mầu sắc gì ?.
- Vì sao các lá đó hầu hết đều có mầu xanh, nó có chức năng, ích lợi gì ?
Chúng ta sang bài mới.
* Hoạt động 1: Chức năng.
- GV cho HS quan sát hình 1 SGK.
- Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào ? bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp ? lúc đó lá cây hấp thụ khí gì ? thải khí gì ?
- Gọi HS trả lời.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2:
- HD tìm lợi ích của lá cây.
- GV kết luận.
- HS quan sát và trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát theo nhóm đôi.
- Đại diện HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS hoạt động nhóm đôi.
- HS nêu lợi ích của lá cây.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
IV- Củng cố dặn dò.
GV nhận xét tiết học. Về tìm hiểu thêm về lá cây.
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 2)
I- Mục tiêu
- HS biết đan nong đôi
- Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật
- Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài
II- Chuẩn bị
- Các nan đan mẫu
- Bìa màu, giấy thủ công
III- Hoạt động dạy-học chủ yếu
Nội dung cơ bản
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
2. Bài mới
HĐ3: HS thực hành đan nong đôi
3. Củng cố dặn dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong đôi
- GV nhận xét và lưu ý một số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan nong đôi
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày, nhận xét và đánh giá sản phẩm
- GV lựa chọn một số sản phẩm đẹp
- Khen ngợi HS có sản phẩm đẹp
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau “đan chữ thập đơn”
- HS nêu quy trình đan:
+Bước1: Kẻ, cắt các nan đan
+Bước2: Đan nong đôi
+Bước3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
- HS thực hành đan
- Các nhóm thi trưng bày sản phẩm
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS biết thực hiện phép chia, trường hợp chia có dư.
- KN: Biết vận dụng để giải toán và làm tính.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, chính xác, khoa học.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách làm bài 2 tiết trước.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
2- Hướng dẫn phép chia 9365 : 3
- GV ghi bảng.
- Cho HS tự đặt tính và chia.
- Gọi HS chia miệng, GV ghi bảng.
9365 3
03 3231
06
05
2
3- Hướng dẫn phép chia 2249 : 4
- Yêu cầu HS làm nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
- GV ghi bảng 2249 4
24 562
09
1
- Gọi HS nhận xét số chữ số ở 2 thương có gì khác nhau ?
- GV nhấn mạnh lý do vì sao ?
4- Thực hành:
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS thực hiện vở nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 2:
- HD tóm tắt và giải vở.
- GV thu bài nhận xét và chữa bài.
* Bài tập 3:
- GV cho HS suy nghĩ cách sắp xếp theo nhóm đôi.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- GV cùng HS chữa bài.
- 1 HS đọc phép chia.
- 1 HS lên bảng, dưới nháp.
- 1 HS đọc phép chia và nêu cách chia, HS nhận xét.
- 1 HS đọc phép chia.
- 1 HS lên bảng, dưới làm nháp.
- 1 HS đọc cách chia.
- 1 HS nêu, HS khác bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- 2 HS lên bảng, dưới làm nháp.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
1 xe = 4 bánh
? xe = 1250 bánh.
- 1 HS giải bảng: 1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy lắp nhiều nhất được 312 xe và còn thừa 2 bánh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự xếp và kiểm tra nhau.
- 1 HS lên xếp lại
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; Nhắc HS chú ý khi thực hiện phép chia.
Thể dục
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
Ngoại ngữ
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
Chính tả: (nghe viết)
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I- Mục đích, yêu cầu.
- KT: HS nghe viết chính xác đoạn văn: Người sáng tác quốc ca Việt Nam; làm đúng các bài tập, phân biệt l/n.
- KN: Rèn kỹ năng nghe và viết đúng, trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết, cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép bài tập 2a; Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng: Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS nghe viết chính tả.
a- Tìm hiểu nội dung:
- GV đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- GV giảng từ: Quốc hội, Quốc ca.
- Giới thiệu về nhạc sỹ Văn Cao.
- Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì ? ai sáng tác ? trong hoàn cảnh nào ?
b- Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu, chữ nào viết hoa, vì sao ?
- Tên bài hát được đặt trong dấu gì ?
c- Hướng dẫn viết từ khó:
- GV cho HS tự tìm ra nháp, đọc lên cho bạn viết.
d- Viết chính tả, soát lỗi và chấm:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Thu vở chấm.
3- Bài tập 2a: GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm vở bài tập.
- GV cùng HS chữa kết luận đúng sai.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu, GV ghi bảng.
- GV cùng HS chữa bài.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát tranh SGK về nhạc sỹ.
- Tiến quân ca do nhạc sỹ Văn Cao sáng tác trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa.
- 3 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Dấu ngoặc kép.
- HS ghi nháp, 1 số HS đọc cho bạn viết..
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS làm ở bảng phụ, dưới HS làm vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS đặt câu.
- HS làm vở bài tập.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý khi viết chính tả.
Buổi chiều
HDTH Toán
ÔN CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS thực hiện phép chia, trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- KN: Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
- TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách làm bài 2 tiết trước
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn phép chia:
- GV nhấn mạnh để HS hiểu mỗi lần chia đều thực hiện 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.
3- Thực hành:
* Bài tập 1 :
- Gọi HS lên bảng.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 2 :
- HD tóm tắt và giải vở.
- Gọi HS chữa, dưới làm vở.
- GV thu chấm và chữa bài.
* Bài tập 3 :
- GV cho HS làm việc nhóm đôi.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV cùng HS chữa: a. (đúng); b, c (sai).
- HD cách nhận xét: SBC chia SC ta thấy có 3 lần chia Ví dụ: 5624 ta thấy 56 : 8; 2 : 8 và 4 : 4 mà thương chỉ có hai chữ số là sai.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- 2 HS lên làm bảng lớp, dưới HS làm VBT, đổi bài kiểm tra nhau
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
2025 : 5 = 405 (m).
2025 - 405 = 1620 (m).
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS lắng nghe.
IV- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS cách chia có 0 ở thương.
Thể dục
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
HDTH Tiếng Việt
ÔN CHỮ HOA Q
I- Mục tiêu.
- KT: Giúp HS nắm chắc cách viết chữ cái viết hoa Q, T.
- KN: Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng.
- TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cần cù, cẩn thận khi luyện viết.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
- Gọi HS tìm chữ cái viết hoa trong bài.
- GV treo chữ mẫu.
- Gọi HS nêu cách viết.
- GV nêu lại quy trình viết.
- Cho HS viết lại 2 chũ T, Q vào bảng.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu viết bảng con.
- GV cùng HS nhận xét.
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu câu thơ đó.
- Cho HS quan sát bảng lớp.
- GV cho HS viết bảng: Quê, Bên.
- GV sửa lại cho HS.
5- Hướng dẫn viết vở:
- Cho HS xem bài mẫu trong vở.
- HD cách viết.
- Cho HS viết bài.
- GV thu vở nhận xét.
- 2 HS trả lời: Q, T.
- HS quan sát chữ mẫu.
- 1 HS nêu cách viết.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết.
- 2 HS đọc câu đó.
- HS theo dõi.
- HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ cao của các chữ cái.
- HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp.
- HS viết bài vào vở.
IV- Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý cách viết chữ hoa Q.
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2015
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
- KT: Giúp HS thực hiện phép chia, trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- KN: Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
- TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách làm bài 2 tiết trước
B- Bài mới:
1- GV giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn phép chia:
a- 4218 : 6 = ?
- Gọi HS lên thực hiện.
- GV ghi bảng và chữa cho HS.
4218 6
018 703
18
0
- Nhận xét thương của phép chia này với thương của phép chia hôm trước.
b- 2407 : 4 = ?
- GV ghi bảng và chữa.
2407 4
00 601
07
3
- GV nhấn mạnh để HS hiểu mõi lần chia đều thực hiện 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.
3- Thực hành:
* Bài tập 1 :
- Gọi HS lên bảng.
- GV cùng HS ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 23.doc