Câu 1: Một ô trống ngoài vùng dữ liệu trên trang tính đang được chọn. Em thực hiện các bước tạo biểu đồ để minh họa dữ liệu. Biểu đồ có được tạo không?
Đáp án câu 1. Có, một biểu đồ được tạo nhưng không có dữ liệu trên biểu đồ này.
Câu 2: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định.
Đáp án câu 2. C
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với bài học ở tiết học này: Học bài + làm bài tập 1, 2 SGK trang 95, 96, 97 (nếu có điều kiện).
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước bài thực hành 9 “Tạo biểu đồ để minh họa”.
+ Mục đích, yêu cầu;
+ Nội dung
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 7 - Tiết 52: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 9 Tiết: 52
Tuần dạy: 27
Ngày dạy: 05/3/2018
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (TT)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ liệu thích hợp có sẵn.
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã có.
Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ đơn giản.
- Thực hiện được việc thay đổi dạng biểu đồ theo yêu cầu.
Thái độ:
Rèn luyện tính kiên trì, ham học hỏi.
TRỌNG TÂM:
- Tạo biểu đồ (tt)
- Chỉnh sửa biểu đồ
CHUẨN BỊ:
Giáo viên
Máy tính, máy chiếu.
Học sinh
Xem trước bài 9 “Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (tt)”.
+ Tạo biểu đồ (tt)
+ Chỉnh sửa biểu đồ
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức và kiểm diện
7A2 7A3 7A4
7A5 7A6
Kiểm tra miệng
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm biểu đồ và mục đích của việc minh họa dữ liệu bằng biểu đồ? (5 điểm)
Đáp án câu 1:
Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa (các cột, các đoạn thẳng, .). Giúp em dễ so sánh các dãy dữ liệu, đặc biệt là dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu trong tương lai.
Câu 2: Em hãy nêu ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ? (5 điểm)
Đáp án câu 2:
Ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ:
+ Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người đọc ghi nhớ lâu hơn.
+ Biểu đồ được tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi.
+ Có nhiều dạng biểu đồ phong phú.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tạo biểu đồ
GV: Chỉ định miền dữ liệu là cho chương trình biết em muốn biểu diễn dữ liệu gì trên biểu đồ.
GV: Để xác định miền dữ liệu em thực hiện như thế nào?
HS: Chọn khối hoặc các khối ô tính có dữ liệu cần biểu diễn.
GV: Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả dữ liệu trong khối có ô tính được chọn. Em nên chỉ định cụ thể miền dữ liệu một cách rõ ràng.
GV: Để chọn dạng biểu đồ ta làm thế nào?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.104b, 1.104c, 1.104d và cho nhận xét về kiểu biểu đồ phù hợp nhất.
Hình 1.104b
Hình 1.104c
Hình 1.104d
HS: Kiểu biểu đồ phù hợp nhất là hình 1.104b.
Hoạt động 2: Chỉnh sửa biểu đồ
GV: Cho học sinh quan sát một số thành phần chính của biểu đồ cột.
GV: Để thay đổi dạng biểu đồ em làm thế nào?
HS: Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời
GV: Em hãy nêu một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng?
HS: Trả lời
GV: Nháy chuột trên biểu đồ, em sẽ thấy một nhóm ba dải lệnh ngữ cảnh xuất hiện dưới tên Chart Tools, trong đó có dải lệnh Layout.
GV: Các lệnh để thêm thông tin giải thích biểu đồ có trong nhóm Labels trên dải lệnh Layout.
GV: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Chart Title trên dải lệnh Layout, em có thể thêm tiêu đề hoặc ẩn tiêu đề.
GV: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề các trục của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Axis Titles trên dải lệnh Layout, em có thể thêm tiêu đề của các trục (ngang và đứng) trên biểu đồ hoặc ẩn tiêu đề (nếu đã có).
GV: Để thêm hoặc ẩn chú giải của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Legend trên dải lệnh Layout, em có thể thêm hoặc chú giải của biểu đồ.
GV: Biểu đồ được tạo ra với vị trí và kích thước ngầm định.
GV: Để thay đổi vị trí của biểu đồ em thực hiện như thế nào?
HS: Em nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.
GV: Để thay đổi kích thước của biểu đồ em thực hiện như thế nào?
HS: Chọn biểu đồ và đưa con trỏ chuột vào vị trí một trong bốn góc hoặc các điểm giữa của biểu đồ, em có thể kéo thả chuột để thay đổi kích thước của biểu đồ theo ý muốn.
GV: Để xóa biểu đồ, em làm thế nào?
HS: Em nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete.
3. Tạo biểu đồ
a) Chỉ định miền dữ liệu.
b) Chọn dạng biểu đồ.
4. Chỉnh sửa biểu đồ
a) Thay đổi dạng biểu đồ.
Để thay đổi dạng biểu đồ em hãy:
1. Nháy chuột trên biểu đồ để chọn.
2. Chọn dạng biểu đồ khác trong nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert trên dải lệnh Insert (hoặc sử dụng lệnh Change chart Type trong nhóm lệnh Type trên dải lệnh Design).
b) Thêm thông tin giải thích biểu đồ
Một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng:
- Tiêu đề của biểu đồ;
- Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng (trừ biểu đồ hình tròn);
- Thông tin giải thích các dãy dữ liệu (được gọi là chú giải).
Thêm thông tin giải thích biểu đồ:
Nháy chuột trên biểu đồ, trong đó có dải lệnh Layout.
* Thêm hoặc ẩn tiêu đề của biểu đồ
Nháy chuột vào lệnh Chart Title trên dải lệnh Layout, em có thể thêm tiêu đề hoặc ẩn tiêu đề.
* Thêm hoặc ẩn tiêu đề các trục của biểu đồ
Nháy chuột vào lệnh Axis Titles trên dải lệnh Layout, em có thể thêm hoặc ẩn tiêu đề của các trục (ngang và đứng) trên biểu đồ.
* Thêm hoặc ẩn chú giải
Nháy chuột vào lệnh Legend trên dải lệnh Layout, em có thể thêm hoặc chú giải của biểu đồ
c) Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ
Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Một ô trống ngoài vùng dữ liệu trên trang tính đang được chọn. Em thực hiện các bước tạo biểu đồ để minh họa dữ liệu. Biểu đồ có được tạo không?
Đáp án câu 1. Có, một biểu đồ được tạo nhưng không có dữ liệu trên biểu đồ này.
Câu 2: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định.
Đáp án câu 2. C
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với bài học ở tiết học này: Học bài + làm bài tập 1, 2 SGK trang 95, 96, 97 (nếu có điều kiện).
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước bài thực hành 9 “Tạo biểu đồ để minh họa”.
+ Mục đích, yêu cầu;
+ Nội dung
RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:
Kĩ năng
Phương pháp:
Sử dụng thiết bị dạy học:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 9 Trinh bay du lieu bang bieu do tiet 2_12305647.doc