Kế hoạch bài dạy môn Tin học 7 - Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động minh họa dữ liệu bằng biểu đồ

GV: Em hãy quan sát bảng dữ liệu hình 1.99a và đưa ra nhận xét: So sánh số lượng học sinh giỏi qua từng năm của lớp 7A?

HS: Suy nghĩ trả lời

GV: Em hãy quan sát biểu đồ hình 1.99b và đưa ra nhận xét: So sánh số lượng học sinh giỏi qua từng năm của lớp 7A?

HS: Suy nghĩ trả lời

GV: Hình 1.99a

 - Phải mất một khoảng thời gian nhất định để phân tích và so sánh số liệu.

 - Sẽ khó khăn hơn nếu bảng tính có nhiều hàng và nhiều cột.

GV: Hình 1.99b

 - Mất ít thời gian để phân tích và so sánh số liệu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 7 - Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 9 Tiết: 51 Tuần dạy: 27 Ngày dạy: 05/3/2018 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ - Biết một số dạng biểu đồ thường dùng - Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu Kĩ năng: Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ đơn giản Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, ham học hỏi. 2. TRỌNG TÂM: - Minh họa dữ liệu bằng biểu đồ - Một số dạng biểu đồ thường dùng 3. CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Học sinh Xem trước bài 9 “Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ”. + Minh họa dữ liệu bằng biểu đồ + Một số dạng biểu đồ thường dùng + Tạo biểu đồ 4. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A2 7A3 7A4 7A5 7A6 4.2 Kiểm tra miệng: 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV: Cho học sinh quan sát số học sinh giỏi của một lớp qua từng năm học có trên trang tính như hình 1.99a, hình 1.99b biểu diễn cùng các dữ liệu đó của trang tính dưới dạng biểu đồ. Hình 1.99a Hình 1.99b GV: Theo em, trong hai cách trình bày dữ liệu như trên, cách nào dễ hiểu, dễ thu hút sự chú ý của người đọc và người đọc dễ ghi nhớ hơn? HS: Hình 1.99b dễ hiểu, dễ thu hút sự chú ý của người đọc, người đọc dễ ghi nhớ hơn. GV: Giả sử ta dùng chương trình đồ họa để tạo hình ảnh minh họa dữ liệu như hình 1.99b, khi dữ liệu trong bảng tính thay đổi, em sẽ gặp những khó khăn gì? Để hiểu rõ vấn đề này ta vào phần 1 minh họa dữ liệu bằng biểu đồ. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động minh họa dữ liệu bằng biểu đồ GV: Em hãy quan sát bảng dữ liệu hình 1.99a và đưa ra nhận xét: So sánh số lượng học sinh giỏi qua từng năm của lớp 7A? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Em hãy quan sát biểu đồ hình 1.99b và đưa ra nhận xét: So sánh số lượng học sinh giỏi qua từng năm của lớp 7A? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Hình 1.99a - Phải mất một khoảng thời gian nhất định để phân tích và so sánh số liệu. - Sẽ khó khăn hơn nếu bảng tính có nhiều hàng và nhiều cột. GV: Hình 1.99b - Mất ít thời gian để phân tích và so sánh số liệu. - Dễ dàng so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của số liệu. GV: Em hãy nêu khái niệm biểu đồ và mục đích của việc minh họa dữ liệu bằng biểu đồ? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Em hãy nêu ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ? HS: - Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người đọc ghi nhớ lâu hơn. - Biểu đồ được tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi. - Có nhiều dạng biểu đồ phong phú. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dạng biểu đồ thường dùng GV: Theo em biết thì có những dạng biểu đồ nào thường dùng nào? HS: Biểu đồ hình tròn, biểu đồ hình cột, biểu đồ đường gấp khúc, GV: Với chương trình bảng tính em có thể tạo các biểu đồ có hình dạng khác nhau để biểu diễn dữ liệu. GV: Theo em từng loại biểu đồ trên thích hợp với cách biểu diễn dữ liệu nào? HS: - Biểu đồ hình cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. - Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. - Biểu đồ hình tròn: thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể. Hoạt động 4: Tạo biểu đồ GV: Để tạo biểu đồ em thực hiện những bước nào? HS: Để tạo biểu đồ em thực hiện hai bước chính: - Bước 1. Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ. - Bước 2. Chọn dạng biểu đồ. 1. Minh họa dữ liệu bằng biểu đồ Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa (các cột, đoạn thẳng,). Giúp em dễ so sánh các dãy dữ liệu, đặc biệt là dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu trong tương lai. Ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ: - Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người đọc ghi nhớ lâu hơn. - Biểu đồ được tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi. - Có nhiều dạng biểu đồ phong phú. 2. Một số dạng biểu đồ thường dùng Một số dạng biểu đồ phổ biến nhất - Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. - Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. - Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể. 3. Tạo biểu đồ Việc tạo biểu đồ gồm hai bước chính: Bước 1. Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ: Nháy chuột để chọn một ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ. Bước 2. Chọn dạng biểu đồ: Nháy chuột chọn nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert rồi chọn dạng biểu đồ trong nhóm đó. Câu hỏi và bài tập củng cố Câu 1. Điền cụm từ thích hợp (biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn) vào khoảng trống (1): Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. (2): Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể (3): Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. Đáp án câu 1: (1) Biều đồ cột; (2) Biểu đồ hình tròn; (3) Biểu đồ đường gấp khúc. Câu 2: Cho bảng thống kê sử dụng đất ở Việt Nam. Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để nhận xét tình hình sử dụng đất ở nước ta. A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ đường gấp khúc C. Biểu đồ hình tròn D. Biểu đồ dạng khác Đáp án câu 2. C 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học Đối với bài học ở tiết học này: Học bài. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Xem trước bài 9 “Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (tt)”; + 3. Tạo biểu đồ (tt) + 4. Chỉnh sửa biểu đồ RÚT KINH NGHIỆM Kiến thức: Kĩ năng Phương pháp: Sử dụng thiết bị dạy học:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 9 Trinh bay du lieu bang bieu do tiet 1_12305638.doc