Kế hoạch bài dạy môn Tin học 7 - Trường THCS Số 1 Đồng Sơn

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu. Biết được lợi ích của việc ứng dụng phần mềm trình chiếu. Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu

2. Kỹ năng:

- Biết một số phần mềm trình chiếu.

- Hình dung được các lợi ích mà phần mềm trình chiếu mang lại

3. Thái độ:

- Nghiêm túc nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực tìm hiểu các phần mềm trình chiếu từ đó có thái độ học tâp đúng đắn.

II CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học

2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Lấy HS làm trung tâm.

- Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác.

 

doc97 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 7 - Trường THCS Số 1 Đồng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vực ứng dụng tin học. - Học bài, chuẩn bị trước bài Phần mềm trình chiếu. - Làm bài tập 3,4, (SGK-tr63) và bài tập trong SBT: 6.11-->6.18 Tuần: 13 Ngày soạn: 12/11/2017 Tiết: 23 Ngày dạy: 14/11/2017 BÀI 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (t1) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Biết vai trò, một số chức năng chung và một vài lĩnh vực ứng dụng của phần mềm trình chiếu. - Biết một số dạng thông tin có thể trình bày trên các trang chiếu. - Biết khả năng tạo các hiệu ứng động áp dụng cho các trang chiếu và đối tượng trên trang chiếu. - Biết một vài nguyên tắc cơ bản khi tạo bài trình chiếu. 2. Kĩ năng - Mở được một tệp trình bày có sẵn và trình chiếu, tạo một bài trình chiếu mới theo mẫu có sẵn. - Thay đổi được bố trí, định dạng nội dung trên các trang chiếu và thay đổi mẫu áp dụng cho bài trình chiếu. - Chèn được các đối tượng hình ảnh, âm thanh, tệp phim vào trang chiếu. - Áp dụng được một số hiệu ứng động có sẵn. 3. Thái độ - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác - Bảo vệ của công, yêu thích môn học. II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học 2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Lấy HS làm trung tâm. - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ổn định lớp. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Kinh tế tri thức là gì? Xã hội tin học hóa là gì? Câu 2. Trách nhiệm của con người trong xã hội tin học hóa? *Giới thiệu bài mới: Với sự phát triển xã hội như ngày nay nếu ta muốn trình bày một vấn đề nào đó trước đám đông, cần đẻ mọi người hiểu rõ hơn về vấn đề đó như tăng phần minh hoạ cho nội dung cần truyền tải. Ta cần phải có tin học và máy tính hỗ trợ. Vậy tin học hỗ trợ ta trong vấn đề này như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. Tìm hiểu thế nào là trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày. GV. Vì sao trong cuộc sống chúng ta thường xuyên trao đổi thông tin? Các hoạt động này người ta gọi là hoạt động trình bày. GV. Vậy hoạt động trình bày là gì? Gv: Lấy một số ví dụ về trình bày? GV: Các công cụ hỗ trợ cho việc trình bày? GV: Khi máy tính ra đời thì nó cũng hỗ trợ rất nhiều cho con người trong việc trình bày GV. Việc trình bày bằng bảng bình thường khác với trình bày bằng máy tính ở điểm nào? Các chương trình hỗ trợ việc trình bày đó được gọi là phần mềm trình chiếu GV: Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm các mục đich gì? Hoạt động 2: 2. Phần mềm trình chiếu GV: Các phần mềm trình chiếu có khả năng chung gì? GV: Ngoài tạo, chiếu còn có chức năng gì nữa? GV: Kể tên một số phần mềm trình chiếu mà em đã biết? HS. trả lời (sgk) HS: Thầy, cô giảng bài, ý kiến trong cuộc họp, thảo luận nhóm, HS: Bảng viết, hình vẽ, biểu đồ, phần mềm trình chiếu, máy chiếu projector,... HS:+ Làm nổi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính. + Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước. + Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu. HS: Tạo và chiếu các bài trình chiếu HS: Có công cụ soạn thảo, có thể làm cho các nội dung chuyển động, có thể chiếu lên màn ảnh rộng nếu máy tính được nối vói máy chiếu, có thể in bài trình chiếu ra giấy nếu máy tính được nối với máy in, HS: Suy nghĩ và trả lời 4. Củng cố: - Hệ thống lại những kiến thức cần nhớ cho HS nắm bắt. - Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có ưu điểm gì hơn so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường? - Hãy cho biết chức năng chính của phần mềm trình chiếu? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị trước phần 3, 4 bài Phần mềm trình chiếu. - Làm bài tập 1,2 (SGK-tr69) và bài tập trong SBT: 7.1-->7.8 Tuần: 13 Ngày soạn: 16/11/2017 Tiết: 24 Ngày dạy: 18/11/2017 BÀI 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (t2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu. Biết được lợi ích của việc ứng dụng phần mềm trình chiếu. Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu 2. Kỹ năng: - Biết một số phần mềm trình chiếu. - Hình dung được các lợi ích mà phần mềm trình chiếu mang lại 3. Thái độ: - Nghiêm túc nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực tìm hiểu các phần mềm trình chiếu từ đó có thái độ học tâp đúng đắn. II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học 2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Lấy HS làm trung tâm. - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ổn định lớp. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày? Câu 2: Mọi phần mềm trình chiếu có những chức năng gì? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 3. Phần mềm trình chiếu PowerPoint. GV: Có nhiều phần mềm trình chiếu khác nhau, trong đó phần mềm pp của Microsoft hiện đang được sử dụng phổ biến nhất. GV: Cho HS quan sát màn hình làm việc của phần mềm trình chiếu PowerPoint. GV: Em hãy tìm những điểm tương tự như màn hình Word và Excel trên màn hình của phần mềm trình chiếu PowerPoint. GV: Trên màn hình có đặc điểm nào khác? GV: Giới thiệu trang chiếu và bảng chọn SlideShow. - Bảng chọn Slide Show * Các nút lệnh hiểu thị bài trình chiếu - Normal view: Chế độ hiển thị ngầm định dùng để soạn thảo - Slide Sorter view: Hiển thị tổng quát tất cả các Slide, chế độ sắp xếp - Slide Show From Current Slide: Trình chiếu bắt đầu từ Slide đang chọn (Shift + F5) Hoạt động 2: 4. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu. GV: Trong trường chúng ta phần mềm trình chiếu dùng để làm gì? GV nhận xét và chốt lại GV: Ngoài ra, em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu? GV: Ngoài khả năng soạn thảo chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng gì nổi trội? GV: Ngoài khả năng chiếu lên màn hình, phần mềm trình chiếu còn cho phép ta làm gì? Tóm lại ta có thể sử dụng phần mềm trình chiếu vào những hoạt động gì? HS: Màn hình của pp cũng có các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc như trên màn hình Word và Excel. HS: PP còn có thêm: Trang chiếu, Bảng chọn Slide show. HS: Tập trung quan sát, ghi nhận vấn đề HS: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. HS: Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. HS: Nhờ chức năng này người ta tạo ra các Album ảnh, Album ca nhạc. HS: Vậy với chức năng này người ta dùng để in các tờ rơi, tờ quảng cáo HS: - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,.. - Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. 4. Củng cố: - Hệ thống lại những kiến thức cần nhớ cho HS nắm bắt. - Điểm giống và khác nhau giữa màn hình làm việc của word và pp? - Một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị trước bài Bài trình chiếu. - Làm bài tập 3, 4, 5 (SGK-tr69) và bài tập trong SBT: 7.9-->7.15 Tuần: 14 Ngày soạn: 19/11/2017 Tiết: 25 Ngày dạy: 21/11/2017 BÀI 8: BÀI TRÌNH CHIẾU (t1) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu vì sao cần mạng máy tính. - Biết khái niệm mạng máy tính là gì. - Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông. 2. Kĩ năng: - Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác, tập trung II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học 2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Lấy HS làm trung tâm. - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ổn định lớp. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ?1. Em hãy nêu hai chức năng quan trọng của phần mềm trình chiếu và nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu? * Đặt vấn đề: Bài trước các em đã biết về phần mềm trình chiếu và tầm quan trọng của việc trình bày, trình chiếu thông tin trong máy tính. Bài hôm nay, giúp các em thấy được tầm quan trọng cua việc trình bày nội dung trên trang chiếu, tạo nội dung văn bản cho trang chiếu Đặc biệt là làm quen với phần mềm PowerPoint. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu. Gv: Bài trình chiếu được tạo ra nhờ gì? Gv: bài trình chiếu gồm những gì? Gv: Nội dung trang thường là gì? Gv: Tất cả các đối tượng trên trang tính được gọi là đối tượng trên trang tính. * Hoạt động nhóm: Chia 4 nhóm ?Tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa văn bản và bài trình chiếu, trang chiếu và trang văn bản? * Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung * GV: Chốt lại => Vậy cách bố trí nội dung như thế nào trên trang chiếu? ta tìm hiểu mục 2. Hoạt động 2: 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu: Gv: Bố trí nội dung là gì? GV: Tiêu đề là gì? GV: Trang đầu tiên thường là trang tiêu đề, các trang còn lại của bài trình chiếu là trang nội dung. GV: Tùy thuộc vào nội dung ý nghĩa của bài trình chiếu mà cách bố trí có thể khác nhau. GV: Trong các phần mềm trình chiếu thường có các mẫu bố trí sẵn trong nút layout. Trước khi tạo nội dung cho trang chiếu ta thường chọn một mẫu bố trí nội dung sẵn có trong phần layout. Mẫu số 1 thường áp dụng cho thanh tiêu đề, mẫu số 2 thường áp dụng cho các trang nội dung, ?GV: để sử dụng mẫu bố trí ta làm cách nào? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân tích để xem các mẫu sử dụng trong tình huống nào cho thích hợp? GV: Nhận xét và chốt lại: Ngoài ra ta có thể tự tạo khung bằng cách nháy chuột vào nút Text box trên thanh công cụ vẽ (Drawing) Hs: Được tạo ra nhờ các phầm mềm trình chiếu. Hs: Bài trình chiếu gồm một hoặc nhiều trang chiếu. Hs: Văn bản, hình ảnh, âm thanh. * Giống nhau: Đều dùng để soạn thảo nội dung cần trình bày với màu sắc đa dạng * Khác nhau: Soạn thảo văn bản Word Bài trình chiếu - Tự động phân trang nội dung văn bản. - Không tạo được hiệu ứng chuyển động. - Không nhúng được trực tiếp các đối tượng cần nhúng mà theo dạng liên kết. - Không tự động phân trang mà con người phải tự điều khiển phân trang. - Tạo được hiệu ứng chuyển động. - Nhúng được trực tiếp các đối tượng như: âm thanh, đoạn phim. HS: Bố trí nội dung trên trang chiếu có nghĩa là cách thức sắp xếp vị trí của các thành phần nội dung (văn bản, hình ảnh, biểu tượng tệp âm thanh, tệp phim,) trên trang chiếu. HS: Đề bài, đề tệp tin HS chú ý lắng nghe. HS: Sử dụng mẫu bố trí để tạo nội dung trên trang chiếu: - Vào Format à Slide Layout (hoặc tại Other Task Panes à Slide Layout) HS: Thảo luận và trình bày ý kiến. Các nhóm nhận xét và phân tích để làm rõ vấn đề. 4. Củng cố: - GV củng cố, nhắc lại các nội dung của bài học: Các em cần nắm vững những nội dung sau: + Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự. Nội dung trên các trang chiếu có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi 1, 2,3 trong Sgk. - Học bài, chuẩn bị trước nội dung của phần còn lại bài Bài trình chiếu. Tuần: 14 Ngày soạn: 23/11/2017 Tiết: 26 Ngày dạy: 25/11/2017 BÀI 8: BÀI TRÌNH CHIẾU (t2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu vì sao cần mạng máy tính. - Biết khái niệm mạng máy tính là gì. - Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông. 2. Kĩ năng: - Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác, tập trung II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học 2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Lấy HS làm trung tâm. - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ổn định lớp. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ?1. Bài trình chiếu là gì? Nội dung trên các trang chiếu có thể là gì? ?2. Em hãy nêu sự giống và khác nhau giữa nội dung trên văn bản và nội dung trên các trang chiếu? * Đặt vấn đề: Để tạo được bài trình chiếu nhất thiết phải có nội dung trên trang chiếu. Vậy tạo nội dung như thế nào trên trang chiếu? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu. Gv: Nội dung trên trang chiếu thường là gì? Gv: Quan sát hình 51 sgk cho biết trên trang chiếu thường có cái gì? Gv: Khung tiêu đề dùng để làm gì? Gv: Khung nội dung dùng để làm gì? Gv: Để nhập nội dung cho trang chiếu ta phải làm gì? Hoạt động 2: 4. Trình chiếu: Gv: ? Với phần mềm trình chiếu pp, để trình chiếu em làm thế nào? ? Để chiếu các trang tiếp theo ta làm ntn? ? Thoát chế độ trình chiếu ta làm thế nào? Gv: Chốt lại và thao tác trình chiếu trên màn hình chiếu. Gv: Nếu muốn trình chiếu từ trang chiếu đầu tiên, em mở dải lệnh Slide Show và chọn lệnh From Beginning trong nhóm lệnh Start Slide Show. Hs: văn bản, hình ảnh, Hs: Trên trang chiếu thường có các khung dùng để nhập văn bản. Hs: Khung tiêu đề dùng để nhập tiêu đề cho trang chiếu. Hs: Nội dung của trang chiếu Hs: Nháy chuột vào trang chiếu. Hs: Nháy vào nút Slide show ở góc phải màn hình. Hs: Nháy chuột hoặc sử dụng phím trên bàn phím. Hs: Nhấn phím Esc trên bàn phím Hs: chú ý quan sát. Hs : Ghi chép đầy đủ. 4. Củng cố: - GV củng cố, nhắc lại các nội dung của bài học: Các em cần nắm vững những nội dung sau: + Các khung văn bản có sẵn trên các trang chiếu dùng để nhập nội dung văn bản. + Các bước trình chiếu. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi 4, 5 trong Sgk. Làm hết bài tập trong sách BT. - Học bài, chuẩn bị trước nội dung của Bài thực hành 5 Tuần: 15 Ngày soạn: 25/11/2017 Tiết: 27 Ngày dạy: 27/11/2017 BÀI THỰC HÀNH 5: BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM (t1) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết màn hình làm việc của PowerPoint. - Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau. 2. Kĩ năng: - Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3. Thái độ: - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác, tập trung II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học 2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Lấy HS làm trung tâm. - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ổn định lớp. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành. * Đặt vấn đề: Các em đã được làm quen với phần mềm trình chiếu và tác dụng của phần mềm trình chiếu trong thực tế đời sống. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành thiết lập một bài trình chiếu đơn giản với phần mềm PowerPoint. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Muc đích, yêu cầu: Gv: giới thiệu bố cục của bài và yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành (78/sgk). Hoạt động 2: Nội dung. Bài 1. khởi động và làm quen với PowerPoint Gv: yêu cầu HS nhắc lại các cách khởi động cơ bản của phần mềm Word. Gv: từ đó, yêu cầu HS nêu cách khởi động phần mềm PowerPoint (tương tự Word) Gv: yêu cầu HS quan sát 2 màn hình Word và Powerpoint rồi liệt kê điểm giống và khác nhau. yêu cầu HS mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó. Gv: nhận xét: Ở powerPoint có trang trình chiếu và có bảng chọn Slide Show có các lệnh để thiết đặt trình chiếu. Gv: yêu cầu HS cho biết cách chèn thêm trang chiếu mới và yêu cầu thực hiện mẫu Gv: khi chọn lệnh Insert à New Slide thì sẽ chèn thêm 1 trang chiếu nữa. Gv: yêu cầu HS nháy vào biểu tượng của từng trang chiếu và quan sát mẫu bố trí được tự động áp dụng cho mỗi trang chiếu. Gv: với mỗi nội dung khác nhau em có thể chọn mẫu bố trí cho phù hợp ở khung Slide Layout. Nếu không thấy khung này, em có thể chọn lệnh Format à slide Layout Giới thiệu một số mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu. (minh hoạ).. Yêu cầu HS chèn thêm 2 trang chiếu chưa cần gõ nội dung và chọn mẫu bố trí theo yêu cầu. Gv: yêu cầu HS tìm hiểu cách xoá, sao chép, di chuyển các trang trình chiếu. Gv: nhận xét, bổ sung. (minh hoạ) Gv: Hướng dẫn HS chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau. Gv: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS khi cần thiết. Gv: yêu cầu HS tự tìm hiểu lệnh để thoát khỏi PowerPoint. Gv: nhận xét. Minh hoạ lại thao tác Hs lắng nghe và đọc mục đích, yêu cầu của bài thực hành. Hs: Khởi động PowerPoint bằng một trong hai cách sau: Chọn lệnh Start ® All Programs ® Microsoft PowerPoint Nháy đúp biểu tượng trên màn hình nền. Hs: quan sát và trả lời. Hs: Chèn thêm trang chiếu mới: Insert à New Slide Muốn xóa 1 trang chiếu: chọn trang chiếu đó rồi nhấn Delete Các chế độ hiển thị: 1 2 3 1. Normal view: xem bình thường 2. Slide sorter view: chỉ hiển thị các slide. 3.Slide show from current slide: chiếu slide hiện hành - Thoái khỏi PowerPoint: + File à Exit hoặc nháy nút.. 4. Củng cố: - Nhận xét và ghi điểm một số nhóm đã thực hành tốt - GV lưu ý cho hs những kiến thức trọng tâm - Nắm chắc các thao tác thực hiện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Thực hiện lại các thao tác trong bài thực hành. - Xem phần tiếp theo và có thể thực hành trước ở nhà. Tuần: 15 Ngày soạn: 30/11/2017 Tiết: 28 Ngày dạy: 02/12/2017 BÀI THỰC HÀNH 5: BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM (t2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết màn hình làm việc của PowerPoint. - Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau. 2. Kĩ năng: - Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3. Thái độ: - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác, tập trung II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học 2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Lấy HS làm trung tâm. - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ổn định lớp. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Xóa trang chiếu ta thực hiện như thế nào? Nêu cách thoát khỏi chương trình PowerPoint ?. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhập nội dung cho bài trình chiếu. - GV: yêu cầu HS đọc phần 1 trong sách giáo khoa và cho biết mẫu bố trí sẽ được chọn cho từng trang chiếu. - Gv: Quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV: khi HS đã hoàn thành xong, yêu cầu HS lưu bài trình chiếu vào máy với tên là Ha Noi. - Gv: nêu cách lưu bài trình chiếu trên.. - GV: chú ý cho HS là mặc nhiên khi lưu một bài trình chiếu thì phần mở rộng của bài trình chiếu là .ppt. - Gv: Trình chiếu mục 3 và 4 trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh cùng thảo luận nhóm, thực hiện và nêu nhận xét của nhóm. Hoạt động 2: Trình chiếu: - Gv: Khi trình chiếu, mỗi trang chiếu bao gồm cả những đối tượng có trên trang chiếu sẽ được trình chiếu dầy trên một màn hình. Vậy muốn trình chiếu sản phẩm của mình chúng ta làm như thế nào? - Gv: Chú ý cho HS, khi sử dụng nút lệnh trình chiếu ta chọn trang chiếu nào thì khi nhấn vào nút lệnh trang chiếu đó sẽ xuất hiện trên màn hình. - GV có thể mở rộng thêm nhiều cách cho HS. Ví dụ: + Ở Slide 2 (nội dung), khi nhấp vào Vị trí địa lí sẽ đi đến trang chiếu 3. + Ở slide 2 khi nhấp vào dòng +danh thắng sẽ xuất hiện 1 số hình ảnh minh họa. HS: đọc sách giáo khoa và trả lời =>Từ đó, GV thực hiện mẫu bài thực hành HS: quan sát sau đó thực hành trên máy. - HS: trả lời và thực hiện - HS: thảo luận nhóm , thực hiện và trả lời. Nhóm khác nhận xét. - HS: đọc sách giáo khoa và trả lời =>Từ đó, GV thực hiện mẫu bài thực hành HS: quan sát sau đó thực hành trên máy. - HS: trả lời và thực hiện. 4. Củng cố: - Nhận xét và ghi điểm một số nhóm đã thực hành tốt - GV lưu ý cho hs những kiến thức trọng tâm. - Nắm chắc các thao tác thực hiện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Thực hiện lại các thao tác trong bài thực hành. - Xem lại nội dung các bài đã học chuẩn bị cho tiết Ôn tập. Tuần: 16 Ngày soạn: 03/12/2017 Tiết: 33 Ngày dạy: 05/12/2017 ÔN TẬP HỌC KÌ I (t1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức đã học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì. 2. Kĩ năng - Củng cố các kiến thức đã học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức. 3. Thái độ - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác - Bảo vệ của công, yêu thích môn học. II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, tài liệu, giáo án, các ví dụ về các ứng dụng của tin học 2. Học sinh: Đồ dùng học tập , SGK, soạn bài trước ở nhà. III PHƯƠNG PHÁP: - Lấy HS làm trung tâm. - Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và một số phương pháp khác. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Ổn định lớp. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV. Dùng hệ thống câu hỏi để giúp HS củng cố bài cũ. Hoạt động 1: Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? (HS HĐ cá nhân) + Các thành phần của mạng? (HS HĐ cá nhân) + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính? (Cho HS HĐ theo nhóm từng lợi ích và giải thích rõ) Hoạt động 2: Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet + Internet là gì? (HS HĐ cá nhân) + Một số dịch vụ trên Internet ? (HS HĐ nhóm) + Làm thế nào để kết nối internet ? (HS HĐ cá nhân) Hoạt động 3: Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ? (HS HĐ cá nhân) + Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ? (HS HĐ nhóm) + Trình duyệt web là gì ? (HS HĐ cá nhân) + Cách truy cập trang web ? (HS HĐ nhóm) + Máy tìm kiếm là gì? (HS HĐ nhóm) + Cách sử dụng máy tìm kiếm ? (HS HĐ nhóm) Hoạt động 4: Bài 4:Thư điện tử + Thư điện tử là gì? (HS HĐ cá nhân) + Hệ thống thư điện tử ?(HS HĐ cá nhân) + Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử? (HS HĐ nhóm) + Cách nhận và gửi thư điện tử? (HS HĐ nhóm). MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in . Bao gồm: - Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..) - Môi trường truyền dẫn (dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh ) - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng. - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới . - Tổ chức khai thác thông tin trên web. – Tìm kiếm thông tin trên Internet. – Trao đổi thông tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử. - Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác. Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. - Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. -Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. -Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. -Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, được gọi là trang chủ. Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet Truy cập trang web ta cần thực hiện: - Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter. Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. Một số máy tìm kiếm: -Google: http //www.google.com.vn - Yahoo: -Microsoft: -AltaVista: -Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết. Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.-Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. + Thư điện tử là một ứng dụng của Inter

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12407656.doc
Tài liệu liên quan