Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 11 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình

GV: Hoạt động cơ bản của chương trình máy tính là xử lý dữ liệu. Trước khi được máy tính xử lý, mọi dữ liệu nhập vào đều được lưu ở bộ nhớ của máy tính.

Gv: ví dụ:

Muốn cộng hai số a và b, trước hết hai số đó sẽ được nhập và lưu trong bộ nhớ máy tính, sau đó máy tính sẽ thực hiên phép cộng a+b.

Gv: để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ lập trình rất quan trọng. Đó gọi là biến nhớ, hay được gọi ngắn gọn là biến.

Gv: trong lập trình biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.

Gv: Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 11 - Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT 11 Ngày soạn: 2/10/ 2018 Tuần dạy 6 Ngày dạy: 3/10/2018 Lớp dạy: Khối 8 BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH ( T1) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS hiểu được biến là gì. - HS hiểu được cách khai báo biến. 1.2. Kỹ năng: - Kĩ năng khai báo biến phù hợp. 1.3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt, yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử cài sẵn phần mềm Turbo Pascal. 2.2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà, sách ,vở. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3.1. Ổn định tổ chức: 3.2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc phần tổng kết cuối bài thực hành số 2. 3.3. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Dẫn dắt (5’) Gv: Trong toán học em đã biết biến số ( gọi tắt là biến) là một đại lượng có thể nhận các giá trị khác nhau và thường được dùng trong biểu diễn các hàm số, các biểu thức. Em có thể sử dụng các biến để viết công thức sau cho đơn giản hơn không? Gv: trong lập trình, biến cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Hoạt động 2: Biến là công cụ trong lập trình (15’) GV: Hoạt động cơ bản của chương trình máy tính là xử lý dữ liệu. Trước khi được máy tính xử lý, mọi dữ liệu nhập vào đều được lưu ở bộ nhớ của máy tính. Gv: ví dụ: Muốn cộng hai số a và b, trước hết hai số đó sẽ được nhập và lưu trong bộ nhớ máy tính, sau đó máy tính sẽ thực hiên phép cộng a+b. Gv: để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ lập trình rất quan trọng. Đó gọi là biến nhớ, hay được gọi ngắn gọn là biến. Gv: trong lập trình biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Gv: Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. Gv: xét ví dụ sau: Gv: trong bài thực hành 2, để có kết quả của phép cộng 15+5 và in ra màn hình em có thể sử dụng câu lệnh Pascal sau đây: writeln(15+5); Gv: vấn đề ở đây là làm thế nào để in ra màn hình tổng của hai số mà giá trị của chúng không biết trước (các số là kết quả của một quá trình tính toán trung gian nào đó). Bằng cách sử dụng hai biến x và y để lưu giá trị của các số đó, câu lệnh sau đây sẽ in ra màn hình giá trị tổng của chúng: writeln(x+y); Ví dụ 1: giả sử cần tính giá trị của các biểu thức và in kết quả ra màn hình. Chúng ta có thể tính các biểu thức này một cách trực tiếp. Gv : để ý rằng tử số trong các biểu thức là như nhau. Do đó có thể tính giá trị tử số và lưu tạm thời trong một biến trung gian x, sau đó thực hiện các phép chia. Về mặt toán học, điều này được thực hiện như sau : X=100+50 Y=x/3 Z=x/5 Gv : BÀI TẬP Bài 1 : Em hãy chỉ ra các phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây : A. Trong lập trình biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. B. Có thể xem biến như là ‘tên’ của vùng bộ nhớ được dành riêng để lưu các dữ liệu có kiểu nhất định, giúp người viết chương trình truy cập chính xác đến dữ liệu đó. C. Biến có thể lưu dữ liệu do người dùng nhập vào máy tính hoặc các kết quả tính toán trung gian. D. Biến được xem như ‘tên’ của vùng nhớ, mà vùng nhớ máy tính là cố định, do đó giá trị được lưu trong biến không thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Bài 2 : Hãy chọn phương án đúng. Khi ta khai báo một biến : A. Máy tính dành riêng một phần bộ nhớ để lưu trữ giá trị của biến trong suốt quá trình hoạt động của chương trình. B. Tên biến chưa hợp lệ được chương trình dịch tự động sửa theo theo quy tắc đặt tên. C. Biến đó phải được sử dụng trong chương trình. D. Kiểu dữ liệu của biến có thể thay đổi khi thực hiện chương trình. 1. Biến là công cụ trong lập trình - Mọi dữ liệu nhập vào đều được lưu trong bộ nhớ của máy tính. - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là giá trị của biến. BÀI TẬP Bài 1 : Em hãy chỉ ra các phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây : A. Trong lập trình biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. B. Có thể xem biến như là ‘tên’ của vùng bộ nhớ được dành riêng để lưu các dữ liệu có kiểu nhất định, giúp người viết chương trình truy cập chính xác đến dữ liệu đó. C. Biến có thể lưu dữ liệu do người dùng nhập vào máy tính hoặc các kết quả tính toán trung gian. D. Biến được xem như ‘tên’ của vùng nhớ, mà vùng nhớ máy tính là cố định, do đó giá trị được lưu trong biến không thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Bài 2 : Hãy chọn phương án đúng. Khi ta khai báo một biến : A. Máy tính dành riêng một phần bộ nhớ để lưu trữ giá trị của biến trong suốt quá trình hoạt động của chương trình. B. Tên biến chưa hợp lệ được chương trình dịch tự động sửa theo theo quy tắc đặt tên. C. Biến đó phải được sử dụng trong chương trình. D. Kiểu dữ liệu của biến có thể thay đổi khi thực hiện chương trình. Hoạt động 3: Khai báo biến (15’) Gv: các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình. Gv: việc khai báo biến bao gồm: Khai báo tên biến; Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình. Gv: nêu lại quy tắc đặt tên? Hs: Gv: ví dụ 2 Gv: hình 1.26 là một ví dụ về cách khai báo biến trong pascal: Var m,n: integer; S,dientich:real; Thong_bao:string; Gv: ví dụ 2 có bao nhiêu biến? HS: Gv: cú pháp chung khi khai báo biến là: Var tên biến: kiểu dữ liệu; Gv: trong ví dụ trên: var là từ khóa của pascal dùng để khai báo biến. m,n là tên các biến có kiểu số nguyên (integer) s,dientich là tên các biến có kiểu số thực (real). Thong_bao là tên biến có kiểu xâu (string). Gv: Em hãy đưa ra một cú pháp chung về cách khai báo biến? Gv: tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. GV: Bài tập: Bài 2: Số biến có thể khai báo tối đa trong một chương trình là bao nhiêu? A. chỉ một biến cho mỗi kiểu dữ liệu. B. 10 biến. C. Chỉ hạn chế bởi dung lượng bộ nhớ. D. Không giới hạn. 2. Khai báo biến Khai báo biến bao gồm: Khai báo tên biến; Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Cú pháp chung khi khai báo biến là: Var tên biến: kiểu dữ liệu; Trong đó: var là từ khóa của pascal dùng để khai báo biến. m,n là tên các biến có kiểu số nguyên (integer) s,dientich là tên các biến có kiểu số thực (real). Thong_bao là tên biến có kiểu xâu (string). Bài tập: Bài 3: Số biến có thể khai báo tối đa trong một chương trình là bao nhiêu? A. chỉ một biến cho mỗi kiểu dữ liệu. B. 10 biến. C. Chỉ hạn chế bởi dung lượng bộ nhớ. D. Không giới hạn. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. 4.1. Tổng kết: 4’. 1. Biến là một công cụ của ngôn ngữ lập trình dùng để đặt tên một vùng của bộ nhớ máy tính khi thực hiện chương trình. Dữ liệu lưu trữ trong biến được gọi là giá trị của biến. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 2. Trước khi sử dụng, biến phải được khai báo trong phần khai báo của chương trình. Trong ngôn ngữ pascal, khai báo biến có dạng sau: Var tên biến: kiểu_dữ_liệu Trong đó kiểu_dữ_liệu là kiểu dữ liệu sẽ được lưu trong biến. Ví dụ lệnh khai báo n có kiểu số nguyên có dạng sau: Var n:integer 4.2. Hướng dẫn tự học: (1’) Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc phần tổng kết. - Làm bài tập trong sách bài tập. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem trước nội dung mục 3, 4 bài “Sử dụng biến trong chương trình”. .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11 moi soan.doc
Tài liệu liên quan