2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: giáo án, bài giảng actispire.
2.2. Học sinh: chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra bài cũ: Giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật được ghép lại từ 3 hình vuông (10’).
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 21 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT
21
Ngày soạn:
28/ 10/ 2017
Tuần dạy
11
Ngày dạy:
30/10/2017
Lớp dạy:
Khối 8
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t4)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết các bài toán và cách xác định bài toán.
- Hiểu thuật toán và cách thức mô tả thuật toán.
1.2. Kỹ năng:
- xác định được điều kiện ban đầu và kết quả thu được.
- Mô tả cách giải bài toán bằng các bước.
1.3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt, nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: giáo án, bài giảng actispire.
2.2. Học sinh: chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra bài cũ: Giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật được ghép lại từ 3 hình vuông (10’).
3.3. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Một số ví dụ về thuật toán (30’)
Gv: yêu cầu hs nhắc lại quá trình giải bài toán trên máy tính.
Gv đưa ra ví dụ 5:
HS quan sát.
GV yêu cầu HS xác định INPUT và OUTPUT.
GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận.
HS các nhóm nhận xét.
GV nhận xét.
HS hoạt động nhóm nêu các bước để mô tả cho thuật toán.
GV quan sát, gợi ý và hướng dẫn các nhóm.
HS đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm đối chiếu, nhận xét.
GV nhận xét và giải thích lại các bước cho HS hiểu.
Gv đưa ra ví dụ 6:
HS quan sát.
GV yêu cầu HS xác định INPUT và OUTPUT.
GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận.
HS các nhóm nhận xét.
GV nhận xét.
HS hoạt động nhóm nêu các bước để mô tả cho thuật toán.
GV quan sát, gợi ý và hướng dẫn các nhóm.
HS đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm đối chiếu, nhận xét.
GV nhận xét và giải thích lại các bước cho HS hiểu.
4. Thuật toán và mô tả thuật toán
Ví dụ 5: So sánh 2 số thực.
- Xác định INPUT và OUTPUT:
+ INPUT: Hai số thực a và b.
+ OUTPUT: Kết quả so sánh.
- Thuật toán:
+ Bước 1: Nếu a > b kết quả là a lớn hơn b và chuyển đến bước 3.
+ Bước 2: Nếu a < b kết quả là a nhỏ hơn b. Ngược lại, kết quả là a băng b.
+ Bước 3: Kết thúc thuật toán.
Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,..., an cho trước.
- Xác định INPUT và OUTPUT:
+ INPUT: Dãy A các số a1, a2,..., an (n>=1).
+OUTPUT: Giá trị Max = max { a1, a2,..., an }
- Thuật toán:
+ Bước 1: Max:= a1;
+ Bước 2: i:= i + 1;
+ Bước 3: Nếu i > n, chuyển đến bước 5.
+ Bước 4: Nếu a[i] > Max, Max:= a[i], quay lại bước 2.
+ Bước 5: Kết thúc thuật toán.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết: (4’)
Mô tả thuật toán là tìm cách giải bài toán và diễn tả các bước cần thực hiện.
Lưu ý : sau khi đã hiểu bài toán ta có thể dự đoán cách giải bài toán trước khi chính thức mô tả thuật toán. Công việc này được gọi là tìm ý tưởng thuật toán.
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
Đối với bài học ở tiết học này:
- Ghi nhớ các kiến thức bài học.
- Làm bài tập 5,6 SGK/45.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị trước bài 6 : câu lệnh điều kiện
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21.doc