2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: - GV: Máy tính, bài giảng điện tử.
2.2. Học sinh: - HS: phiếu học tập, tài liệu học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra bài cũ: không.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 26: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT
Tuần dạy
26
13
Ngày soạn:
Ngày soạn:
Lớp dạy:
11/ 11/ 2017
13/11/2017
Khối 8
BÀI TẬP(t1)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dang: Dạng thiếu và dạng đầy đủ.
- Biết mọi ngôn ngữu lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.
- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ trong Pascal.
1.2. Kỹ năng:
- Viết được câu lệnh điều kiện ở cả 2 dạng.
- Phân biệt được sự khác nhau của 2 dạng câu lệnh điều kiện.
1.3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt, nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: - GV: Máy tính, bài giảng điện tử.
2.2. Học sinh: - HS: phiếu học tập, tài liệu học tập.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1. Ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra bài cũ: không.
3.3. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (5’)
Gv : Cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các hoạt động khác nhau tuỳ theo một điều kiện cụ thể có được thoả mãn hay không.
- Cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng : dạng thiếu và dạng đủ.
- Điều kiện của cấu trúc rẽ nhánh thường được biểu diễn bằng phép so sánh. Điều kiện này có một trong hai giá trị đúng hoặc sai. Điều kiện đơn giản được biểu diễn bằng một phép so sánh, ví dụ a> 0 và điều kiện phức hợp được thể hiện bằng việc kết hợp các điều kiện đơn giản thông qua các phép toán và (and) hoặc (or), ví dụ : (a>0) and (a<10).
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh điều kiện, trong pascal :
+ Dạng thiếu : if then ;
+ Dạng đầy đủ : if then else ;
* Câu lệnh điều kiện
- Kết quả kiểm tra đúng: Điều kiện được thoả mãn.
- Dạng thiếu:
IF THEN ;
- Dạng đầy đủ:
IF THEN
ELSE ;
Hoạt động 2: Bài tập SGK (15’)
Bài 2/50: Mỗi điều kiện hoặc biểu thức sau cho kết quả đúng hay sai?
123 là số chia hết cho 3.
Nếu ba cạnh a,b,c của một tam giác thoả mãn c2>a2+b2 thì tam giác đó có một góc vuông.
152 >200.
X2<1.
Bài 3: Với mỗi câu lệnh sau đây giá trị của biến x sẽ là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của x bằng 5?
If (45 mod 3) = 0 then x:=x+1;
If x>10 then x:=x+1;
Bài 5: các câu lệnh pascal sau được viết đúng hay sai?
If x:=7 then a=b;
If x>5 ; then a:=b;
If x>5 then ; a:=b;
If x>5 then a:=b; m:=n;
If x>5 then a:=b; else m:=n;
If n>0 then begin a:=0; m:=-1 end else c:=a;
Hoạt động 3: Bài tập (20’)
Bài 1: Hãy mô tả các điều kiện cho dưới đây trong ngôn ngữ Pascal.
a. n là một số nguyên chia hết cho 3.
b. m là một số nguyên không chia hết cho 7.
c. y là một số dương không vượt quá 100.
d. Tổng hai số bất kỳ trogn ba số a, b, c luôn lớn hơn số còn lại.
e. Hai số a và b khác 0 có cùng dấu.
f. a và b là hai số nguyên tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ lệ 3:4.
g. Số a > 5 và tổng của hai số b và c = 10, hoặc số a <=5 và tổng hai số b và c = - 20.
h. m nhận một trong các giá trị 1, 3, 5, 7, 8.
Giải: viết các điều kiện trong ngôn ngữ pascal:
m mod 3 = 0
m mod 7 0
(y>0) and (y<=100)
(a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a)
A*b>0
4*a = 3*b
((a>5) and (b+c=10)) or ((a<=5) and (b+c=-20))
(m=1) or (m=3) or (m=5) or (m=7) of (m=8)
Bài 2: Hãy xác định giá trị của x sau khi thực hiện mỗi bước sau đây, nếu ngay trước đó x=1.
a. Nếu 1+2=3, xßx+1.
b. Nếu (1+1=3) hoặc (2+2=3), xßx+2.
c. Nếu (2+3=5) và (3+4=7), xß3x.
d. Nếu (123 chia hết cho 3) và (3+4>=7), xßx-1;
e. Nếu (1+2=10),xßx+5.
f. Nếu x<2,xßx-1.
Giải: Giá trị của x sau các bước trong thuật toán.
a. x=2; b. x=1; c. x=3;
d. x=0; e: x=6; f. x=0.
Bài 3: Cho a =15 và b = 6. tính giá trị của các biểu thức và các phép so sánh sau và cho biết mỗi giá trị đó thuộc kiểu dữ liệu gì?
Lưu ý các phép so sánh có giá trị đúng hoặc sai thuộc kiểu logic.
a. a*a + sqr(b)
b. a/b
c. a div b
d. a mod b
e. sqrt (21*(a+b))
f. a>b
g. a-b=5
h. (a>b) and (a<2*b)
i. (a>b) or (a<2*b)
j. ((a>=b) and (a=b) and (a<=b*b))
giải
a. 261 số nguyên.
b. 2.5 số thực.
c. 2 số nguyên.
d. 3 số nguyên.
e. 21.0 số thực.
f. đúng logic.
g. sai logic.
h. logic.
i. đúng logic.
j. Đúng. logic
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
4.1. Tổng kết: (3’)
Cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các hoạt động khác nhau tuỳ theo một điều kiện cụ thể có được thoả mãn hay không.
- Cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng : dạng thiếu và dạng đủ.
- Điều kiện của cấu trúc rẽ nhánh thường được biểu diễn bằng phép so sánh. Điều kiện này có một trong hai giá trị đúng hoặc sai. Điều kiện đơn giản được biểu diễn bằng một phép so sánh, ví dụ a> 0 và điều kiện phức hợp được thể hiện bằng việc kết hợp các điều kiện đơn giản thông qua các phép toán và (and) hoặc (or), ví dụ : (a>0) and (a<10).
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh điều kiện, trong pascal :
+ Dạng thiếu : if then ;
+ Dạng đầy đủ : if then else ;
- Bản thân các câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 trong một câu lệnh điều kiện cũng có thể là một câu lệnh điều kiện khác. Khi đó ta nói các câu lệnh điều kiện lồng nhau.
- Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 trong một câu lệnh điều kiện cũng có thể là một câu lệnh ghép. Trong ngôn ngữ pascasl, câu lệnh ghép là nhóm các lệnh được đặt giữa các từ khoá Begin và end.
4.2. Hướng dẫn tự học: (2’)
Đối với bài học ở tiết học này:
- Ghi nhớ các kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị tiết sau tiếp tục học tiết bài tập.
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26.doc