Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 5 - Bài thực hành 1: Làm quen với free pascal

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

3.1. Ổn định tổ chức:

3.2. Kiểm tra bài cũ:9’

Câu 1: Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình?

Câu 2: Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương trình?

Câu 3: Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?

1. a; B. Tamgiac; C. 8a; D. Tam giac; E. Beginprogram; F. End; G. b1; H. Abc.

Câu 4: Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình.

Câu 5: Hãy cho biết các chương trình Pascal sau đây có hợp lệ không, tại sao?

Chương trình 1

Begin

End.

Chương trình 2

Begin

 Program CT_thu;

 Writeln(‘chào cac ban’);

End.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 5 - Bài thực hành 1: Làm quen với free pascal, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT 5 Ngày soạn: 3/ 9/ 2017 Tuần dạy 3 Ngày dạy: Lớp dạy: 4/9/2017 Khối 8 BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL (T1) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh. 1.2. Kỹ năng: - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 1.3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc trong giờ học. - Yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: Giáo án, bài giảng điện tử, SGK, laptop, phòng máy, phần mềm Pascal. 2.2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà, sách ,vở. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3.1. Ổn định tổ chức: 3.2. Kiểm tra bài cũ:9’ Câu 1: Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình? Câu 2: Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương trình? Câu 3: Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal? a; B. Tamgiac; C. 8a; D. Tam giac; E. Beginprogram; F. End; G. b1; H. Abc. Câu 4: Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình. Câu 5: Hãy cho biết các chương trình Pascal sau đây có hợp lệ không, tại sao? Chương trình 1 Begin End. Chương trình 2 Begin Program CT_thu; Writeln(‘chào cac ban’); End. 3.2. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Bài tập 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal. (15’) - HS khởi động máy. - GV hướng dẫn HS các cách để khởi động vào Turbo Pascal. - GV thực hiện trên máy. - HS quan sát. - HS thực hành mở phần mềm. - HS quan sát giao diện, màn hình làm việc của Pascal. ?Em có nhận xét gì về giao diện của Pascal. - HS quan sát các thành phần có trong giao diện của phần mềm. - HS: có thanh bảng chọn, tên chương trình ( tên tệp), các dòng lệnh. - GV giới thiệu các thành phần thường sử dụng trong quá trình soạn thảo:thanh bảng chọn, cách nhận biết con trỏ và tên chương trình. - HS sử dụng phím F10 để mở bảng chọn. - GV hướng dẫn HS sử dụng phím ß, àđể di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. - GV yêu cầu HS sử dụng phím Enter để mở các bảng chọn. - HS quan sát các lệnh trong bảng chọn. - GV hướng dẫn HS sử dụng phím ALT kết hợp với các phím chữ cái tương ứng với chữ cái đầu tiên của bảng chọn. - HS sử dụng á, â để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn. ?So sánh chức năng của các phím ß, à, á, â. - HS nhấn phím ALT + X để thoát. - GV hướng dẫn thêm cho HS cách thoát Pascal bằng cách sử dụng bảng chọn File à Exit. BÀI TẬP 1. a. Khởi động Free Pascal. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm trên màn hình nền. b. Quan sát màn hình Free Pascal và so sánh với hình 1.11 SGK. c. Nhận biết các thành phần: - Thanh bảng chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình. d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. e. Nhấn phím Enter để mở bảng chọn. f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn. g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn. h. Nhấn phím ALT + X để thoát khỏi Free Pascal. - Cách 1: ALT + X. - Cách 2: Chọn File à Exit. Hoạt động 2: Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản ( 15’) - HS khởi động lại Turbo Pascal và gõ vào nội dung của chương trình. - GV lưu ý cho HS phải gõ đúng và chính xác các câu lệnh và các dấu (.), (;), (‘’), dấu ( ); -GV: tương tự như soạn thảo văn bản, khi soạn thảo chương trình cũng có thể sử dụng các phím mũi tên hoặc dung chuột để di chuyển con trỏ, nhấn phím Enter để xuống dòng mới. - GV hướng dẫn HS sử dụng các phím Delete hoặc phím Backspace để xoá. - GV giới thiệu cho HS câu lệnh CLRSCR có tác dụng xoá màn hình kết quả và lưu ý thêm cho HS muốn sử dụng CLRSCR phải khai báo thêm thư viện USES CRT ở phía trên. - GV hướng dẫn HS sử dụng phím F2 hoặc bảng chọn để lưu tệp cho chương trình. - GV lưu ý cho HS cách gõ tên tệp. - HS gõ tên tệp CT1 và lưu. - GV quan sát, hướng dẫn. - HS sử dụng phím ALT + F9 để dịch chương trình. - GV quan sát và hướng dẫn HS cách sửa lỗi. - HS nhấn phím CTRL + F9 để chạy chương trình.( có thể dùng bảng chọn Run để chạy chương trình). - GV: nhấn tổ hợp phím Alt+F5 để quan sát kết quả. - HS quan sát kết quả trên màn hình. -Gv: nhấn phím bất kì để quay về màn hình soạn thảo chương trình. Như vậy chúng ta đã viết được một chương trình hoàn chỉnh và chạy được. - GV nhận xét. - HS thoát máy BÀI TẬP 2. a. khởi động lại Free Pascal và gõ các dòng lệnh dưới đây: Chương trình: Program CT_Dau_Tien; Uses crt; begin Clrscr; Writeln(‘Chao cac ban’); Writeln(‘Toi la Free Pascal’); Readln; End. b. Lưu chương trình. c. Dịch chương trình. d. Chạy chương trình. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1. Tổng kết: 5’ Các bước thực hiện: Khởi động Free Pascal. Soạn thảo chương trình. Biên dịch chương trình. Chạy chương trình. Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin, hay BEGIN đều đúng. Các từ khóa của Pascal trong bài là: program, begin,end. Dấu chấm phẩy(;) được dùng để phân cách các câu lệnh trong pascal. Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), mọi thông tin đứng sau lệnh này bị bỏ qua trong quá trình dịch chương trình. Lệnh writeln thông báo ra màn hình và đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. Thông tin cần in phải được đặt trong cặp dấu nháy đơn. Lệnh write tương tương tự như writeln nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn hình và chỉ sử dụng được khi đã khai báo thư viện crt. Thư viện crt chứa các lệnh viết sẵn để thao tác với màn hình và bàn phím. 4.2. Hướng dẫn tự học: (1’) Đối với bài học ở tiết học này: - Ôn tập lại các kiến thức đã học trên lớp. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị trước bài 3. Tìm hiểu một số lỗi trong chương trình và thông báo lỗi. .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5.doc
Tài liệu liên quan