2. Kỹ năng
- Làm quen với môn học.
- Sử dụng được các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tích cực thảo luận, hoàn thành tốt bài tập thực hành.
- Nghiêm túc trong quá trình thực hành, nội quy phòng máy, rèn luyện ý thức học tập tốt.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: NL CNTT –TT; NL tự học; NL sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm, chấp hành kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành trên máy.
- Phương tiện: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài tập 1, 3 bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học lớp 7 - Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
Tiết 19
BÀI THỰC HÀNH 4. BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM (T1/2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau tiết này HS:
- Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
2. Kỹ năng
- Làm quen với môn học.
- Sử dụng được các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tích cực thảo luận, hoàn thành tốt bài tập thực hành.
- Nghiêm túc trong quá trình thực hành, nội quy phòng máy, rèn luyện ý thức học tập tốt.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: NL CNTT –TT; NL tự học; NL sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm, chấp hành kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành trên máy.
- Phương tiện: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài tập 1, 3 bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HS khởi động máy.
GV điều chỉnh chỗ ngồi nếu cần.
HS làm bài tập sau: (Phiếu cá nhân)
Viết hàm thích hợp tính cột Điểm trung bình (sd hàm).
GV chốt đáp án.
HS chấm chéo.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 1: 1. Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức
- Yêu cầu HS khởi động Excel và mở bảng tính có tên Danh sach lop em (đã được lưu trong Bài thực hành 1).
- Hướng dẫn HS thực hành theo yêu cầu trong SGK tr 34, 35.
1. Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức
a. Nhập dữ liệu
b. Sử dụng công thức thích hợp để tính điểm trung bình:
Điểm TB của bạn thứ nhất
ô F3 nhập
= (C3+D3+E3)/3
Điểm TB của bạn thứ hai
ô F4 nhập
= (C4+D4+E4)/4
Điểm TB của các bạn còn lại làm tương tự.
c. tính điểm TB của cả lớp và ghi vào ô dưới cùng của cột Điểm trung bình
Ô F16 nhập
= (F3+F4+ +F15)/13
d. Lưu bảng tính Bảng điểm lớp em
File -> Save As -> Nhập tên mới: Bang diem lop em
Hoạt động 2: 3. Bài tập 3: Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN
- Yêu cầu HS khởi động Excel và mở bảng tính đã được lưu ở bài tập 1.
HS đọc yêu cầu.
Bài 3: Sử dụng hàm AVERAGE, MIN, MAX
a) Sử dụng hàm tính lại điểm trung bình đã tính trong bài tập 1. So sánh với cách tính bằng công thức.
b) Sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình từng môn học của cả lớp trong dòng “Điểm trung bình các môn”
c) Sử dụng hàm MAX, MIN để xác định môn học có điểm trung bình cao nhất, thấp nhất.
- Hướng dẫn HS thực hành theo yêu cầu trong SGK tr 35.
GV yêu cầu HS nhập hàm theo kết quả đã thống nhất trong phần khởi động vào máy cột G. Sau đó so sánh kết quả.
- HS thực hành (Tính cho 4 học sinh đầu tiên).
- HS thực hành xóa dữ liệu cột G, tính lại cột F bằng cách sử dụng hàm. (Tính cho 2 HS)
GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS.
- GV chốt kết quả và nhận xét.
GV hướng dẫn cách sử dụng hàm bằng cách sử dụng nút f(x) trên thanh công thức. (Tính cho 2 học sinh tiếp theo).
HS thực hiện.
Gv hướng dẫn cách sao chép nhanh công thức. Sao công thức của HS thứ 4 cho những học sinh còn lại.
HS thực hiện.
? Để tính điểm TB của cả lớp em làm thế nào?
HS ô F16 nhập = average(F3:F15)
HS thực hiện.
Gv chốt câu a.
HS theo dõi, ghi bài.
GV yêu cầu HS thực hành tính điểm TB môn Toán, Vật lí, Ngữ văn vào ô tương ứng.
HS thực hiện.
Gv quan sát, giúp đỡ HS.
1 HS lên làm trên máy GV.
GV chốt.
HS theo dõi, ghi bài.
GV yêu cầu HS thực hiện câu c.
1 HS lên bảng làm.
GV chốt. HS theo dõi, ghi bài.
Bài tập 3: Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN
a. Sử dụng hàm thích hợp để tính lại kết quả đã tính trong bài tập 1 và so sánh với cách tính bằng công thức.
Tính điểm Tb của bạn thứ nhất Đinh Vạn Hoàng An, ô G3 nhập = Average(C3:E3)
Các bạn khác làm tương tự. (G4 đến G15)
Nhận xét: Cách tính toán bằng cách sử dụng hàm và sử dụng công thức có kết quả giống nhau.
b. Tính điểm Trung bình các môn:
Môn Toán: C16 nhập
= average(C3:C15)
Các môn khác tương tự.
c. Xác định điểm trung bình môn cao nhất
ô C17 nhập =max(C16:E16)
Xác định điểm trung bình môn thấp nhất.
ô C17 nhập =min(C16:E16)
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Sử dụng công thức và hàm phù hợp để tính tổng, trung bình cho bảng tính chi phí hàng tháng và các bảng tính khác tại gia đình em.
Về nhà:
- Thực hành nếu có điều kiện.
- Ôn lại các kiến thức đã học, chuẩn bị trước bài tập 2, 4. Tiết sau thực hành tiếp.
Rút kinh nghiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai thuc hanh 4 Bang diem cua lop em_12465253.doc