Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I.MỤC TIÊU
-Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
- Thuộc khổ 2-3 khổ thơ trong bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
32 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 1 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh các số có ba chữ số
Ôn về đọc viết số
-GV đọc cho HS viết :456 , 227, 134, 506
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng
-Yêu cầu HS làm bài tập 1(SGK)
Ôn tập về thứ tự số
*•Bài tập 2: yêu cầu HS suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào các ô trống
-Chữa bài và chốt ý
Ôn về so sánh số và thứ tự số
*•Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài 3-Nêu yêu cầu?
-Yêu cầu HS tự làm bài
•*Bài 4
-Y/c đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Hát.
-Nghe giới thiệu
-HS viết vào bảng con
-HS nối tiếp nhau đọc số
-Làm bài và nhận xét bài của bạn.
-Suy nghĩ và tự làm bài.
-1HS đọc-So sánh các số
-HS làm vào vở
-Các số: 375; 421; 573; 241; 735; 142.
-Cả lớp làm bài vào vở
IV Hoạt động nối tiếp (1’)
-Nhận xét tiết học-Chuẩn bị bài sau.
..
Tự nhiên-xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK trang 45.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Khởi động: (2’)Thực hành cách thở sâu
+Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
*Bước 1: trò chơi
-GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”.
-GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu.
*Bước 2:
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi thở sâu
+Nêu ích lợi của việc thở sâu.
*Kết luận:
Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
2) Hoạt động 1:: Làm việc với SGK
+Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
Bước 1: Làm việc theo cặp
-GV yêu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang 5.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
-GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
*Kết luận:
-Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
-Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
-Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
Liên hệ: Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,rơi vào đường thở.
-Điều gì xảy ra khi có dị vật làm tắc đường thở?
-Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút.
-Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết.
- Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
-HS nêu
- HS thực hiện
- HS nhận xét.
- HS nêu
- HS nêu.
-HS làm theo hướng dẫn.
-Lắng nghe.
-HS nêu
-HS nêu.
-Lắng nghe.
IV HOẠT NỐI TIẾP:(1’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
..
..
Rút kinh nghiệm
Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013
Toán
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ)
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Khởi động:(1’)
*Giới thiệu bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số.
3) Hoạt động chính: (27’)
a) Hoạt động 1: Ôân tập về phép cộng và phép trừ(không nhớ)các số có ba chữ số
+Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ
*Bài 1( cột a, c)
-Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
-HS tự làm bài tập
*Bài 2:
- Đọc yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
-Yêu cầu HS lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
a) Hoạt động 2: Giải toán
+Mục tiêu: Aùp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ) để giải bài toán có lời văn về nhiểu hơn, ít hơn.
*Bài 3
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài
-Sửa bài và cho điểm HS
*Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài
-Sửa bài và cho điểm HS
-Hát.
-Nghe giới thiệu.
-Tính nhẩm.
-HS đọc kết quả.
-Đặt tính rồi tính.
-cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét .
-HS nêu cách tính.
-1HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
IV Hoạt động nối tiếp: (1’)
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Nhìn – viết)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I.MỤC TIÊU:
-Chép chính xác trình bày đúng quy định bài chính tả đoạn Hôm sau để xẻ thịt chim trong bài Cậu bé thông minh; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT (2a/b); điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng(BT 3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách giáo khoa, bảng con, vở, phấn màu,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Khởi động:(1’)
+Kiểm tra đồ dùng học tập.
*Giới thiệu bài:(2’)
2) Hoạt động chính: (23’)
a) Hoạt động 1: HD tập chép
+Mục tiêu: Chép đúng, không mắc quá 5 lỗi
*Trao đổi về nội dung đoạn chép
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
-Yêu cầu HS đọc lại
+Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì?
+Cậu bé nói như thế nào?
+Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao?
*HD trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có lời nói của ai?
-Lời nói của nhân vật được viết như thế nào?
-Trong bài phải có từ nào phải viết hoa ? Vì sao?
*HD viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. HS viết bảng con.
-Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
*Chép bài
-GV yêu cầu HS nhìn bảng chép, sau đó nhận xét
*Soát lỗi
-GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi
*Chấm bài
-GV chấm 7-10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
b) Hoạt động 2: HD làm bài tập
+Mục tiêu: Làm đúng BT 2a và BT 3
*Bài 2
-Yêu cầu 1HS đọc đề
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi HS lên bảng
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
-Kết luận và cho điểm HS lên bảng
*Bài 3
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS tự làm
-Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS đọc
-GV xóa cột tên chữ và yêu cầu HS đọc lại.
-Xóa hết bảng, yêu cầu HS đọc lại, HS lên bảng viết lại.
-Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
-Hát
-HS kiểm tra
-HS đọc
+Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé bắng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ
+Xin ôngxẻ thịt chim
+Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường để luyện thành tài
-3 câu
-Lời nói của cậu bé
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng
-Đức Vua và các từ đầu câu
-Chim sẻ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt, bảo, cỗ, xẻ, luyện.
-Đọc các từ trên bảng
-HS nhìn bàng chép bài
-HS đổi vở, dùng bút chì để soát lỗi
-Các HS còn lại tự đối chiếu SGK và tự chấm cho mình
-1HS đọc
-HS dưới lớp làm vào vở
-HS nhận xét
-1HS đọc
-HS lên bảng , dưới lớp làm vào vở
-Đọc bài
IV Hoạt động nối tiếp:(3’)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
....
Tự nhiên- xã hội
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh
-Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Khởi động:(1’) hát
2) Hoạt động chính:(33’)
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+Mục tiêu: Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
+Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi?
+Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
+Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
+Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
-GV giảng:
+Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào.
+Ngoài ra, trong mũi còn có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí hít vào.
*Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bô-níc, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
Bước 1: Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu 2HS cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 SGK và thảo luận:
+Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
+Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV chỉ định 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp.
-GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
+Thở không khí trong lành có lợi gì?
+Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
*Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ôxy, ít khí các-bô-níc và khói bụi
Khí ôxy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh. Không khí chứa nhiều khí các-bô-níc, khói bụi,là không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe.
-Hát.
-HS nêu.
-Nước .
-Bụi,
-HS nêu.
-Nghe.
-HS mở SGK
-2HS ngồi cạnh thảo luận
-HS trình bày kết quả thảo luận.
-Nghe.
IV Hoạt động nối tiếp:1’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 21 tháng 08 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ).
-Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn( có một phép trừ)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK/ 4, bảng con, vở,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Khởi động:(1’)
2 Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng
3) Hoạt động chính:(29’)
a) Hoạt động 1: HD luyện tập
*Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Sửa bài
+Đặt tính như thế nào?
+Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
*Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét và chốt ý
*Bài 3
-Gọi 1HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài
-Sửa bài và cho điểm HS.
-Hát.
-Nghe giới thiệu
-HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Thẳng cột: hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng trăm thẳng cột với hàng trăm.
-Thực hiện tính từ phải sang trái.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
-1HS đọc
-HS tìm hiểu bài
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
IV Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
.
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I.MỤC TIÊU
-Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
- Thuộc khổ 2-3 khổ thơ trong bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Khởi động
2)Bài mới:*Giới thiệu bài
3) Hoạt động chính
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc đúng , ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ
-Đọc mẫu
-Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
-Yêu cầu mỗi HS đọc 2 dòng thơ
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó
- HS đọc từng khổ theo nhĩm 4
b) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
+Mục tiêu: Hiểu nội dung Hai bàn tay rất đẹp, rất cĩ ích, rất đáng yêu.
+Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
-Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
c) Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
+Mục tiêu: Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ
-Thi đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc từng khổ thơ
- HS đọc
-HS đọc bài và TLCH
-như những nụ hồng
- hai hoa ngủ cùng, hoa thì bên má , hoa ấp cạnh lòng, giúp em đánh răng,.. .
- HS tự do phát biểu những suy nghĩ của mình.
- HS đọc đồng thanh
- HS thi đọc thuộc bài thơ
IV HĐNT: Nhận xét- chuẩn bị bài
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật .
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
- Nêu được hình ảnh so sách mình thích nhất và lí do vì sao thích hình ảnh đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Khởi động:Hát và GTB
* Giờ Luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so sánh.
2) Hoạt động chính:(33’)
a) Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Ôn về từ chỉ sự vật
*Bài 1
-Gọi 1HS đọc đề bài
-Gọi 4HS lên bảng thi làm bài nhanh ( yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ
-GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất.
*Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a
-Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
-Hai bàn tay em được so sánh với gì?
-Theo em, vì sao hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành?
-Kết luận: Trong câu thơ trên, hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh.
+HD làm các phần còn lại
-Yêu cầu 3HS lên bảng làm các phần còn lại của bài, HS dưới lớp làm vào vở
b) Hoạt động 2: Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
*Bài 3
+Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh
-GV:Hai câu sau cùng nói về bàn tay em bé:
*Đôi bàn tay em bé rất đẹp
*Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
-Em thấy câu nào hay hơn? ]
-Vậy ta thấy việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
-HS làm bài tập 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Động viên HS phát biểu ý kiến
+Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày. Các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh chúng với các hình ảnh đẹp.
-Lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm
-tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai
-1HS đọc, cả lớp theo dõi
-HS đọc: Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
-Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành
-Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành
-Làm bài: Lời giải đúng
-Câu b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
-Câu c) Cánh diều được so sánh với dấu á.
-Câu d)Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
-Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.
-HS đọc
-HS phát biểu
-Lắng nghe.
IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :(1’)
-Yêu cầu HS ôn lại từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 22 tháng 08 năm 2013
Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I) MỤC TIÊU
-Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
-Tính được độ dài đường gấp khúc.
II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Khởi động
2) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
3) Hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: HD thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần)
+Mục tiêu: Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Phép cộng 435+127
-Viết lên bảng phép tính 435+127=? Và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
-GV HD HS tính:
+Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
+Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau
Phép cộng 256+162
-Tiến hành như trên
-Lưu ý:
+Phép cộng 435+127=562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
+Phép cộng 256+162=418 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm.
b) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
+Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. Củng cố biểu tượng về Tiền Việt Nam.
*Bài 1( cột 1, 2, 3)
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
-Chữa bài và cho điểm HS
*Bài 2( cột 1, 2, 3)
-HD làm tương tự bài 1
*Bài 3a
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
-Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét về đặt tính và kết quả tính
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 4
-Hãy đọc yêu cầu của bài.
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
-Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành?
-Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng?
-Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC.
-Chữa bài và cho điểm HS
-Hát.
-Nghe giới thiệu
-1HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào bảng con
- HS nêu
- HS nêu
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nêu
-Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
-Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
-HS đọc
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
-Gồm 2 đoạn thẳng tạo thành đó là đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
-Đoạn thẳng AB dài 126cm, đoạn thẳng BC dài 137cm.
-1HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126+137=263(cm)
Đáp số: 263cm
IV Hoạt động nối tiếp:(1’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
RÚT KINH NGHIỆM
..
Chính tả (nghe - viết)
CHƠI CHUYỀN
I.MỤC TIÊU
-Nghe và viết đúng bài thơ Chơi chuyền; trình bày đúng hình thức bài thơ
-Điền đúng các vần oa/ oao vào chỗ trống ( BT 2) và BT 3a
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, bảng con, vở,
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) khởi động: (1’)
2)Giới thiệu bài:(1’)
-Trong giờ chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại bài thơ Chơi chuyền. Sau đó các em làm bài tập chính tả phân biệt ao/oao; l
3) Hoạt động chính: (28’)
a) Hoạt động 1: HD viết chính tả
+Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền.
-Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
Tìm hiểu nội dung bài thơ
-GV đọc bài thơ Chơi chuyền.
-Gọi 1HS đọc khổ thơ 1 và hỏi: Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
-Gọi 1HS đọc khổ thơ 2 và hỏi: Khổ thơ 2 cho em biết điều gì?
HD cách trình bày
-Bài thơ có mấy dòng thơ?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
-Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
-Khi viết bài thơ này để cho đẹp ta nên viết lùi vào mấy ô?
HD viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
Viết chính tả
-GV cho HS viết theo đúng yêu cầu.
Soát lỗi
-GV đọc lại bài,dừng lại phân tích tiếng khó cho HS chữa.
Chấm bài
-Thu chấm 10 bài.
-Nhận xét bài viết của HS
b) Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả
+Mục tiêu: Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước.
*Bài 2
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm HS
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
*Bài 3a
- HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
-Chữa bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Theo dõi GV đọc, 1HS đọc lại bài.
-Đọc và trả lời: Khổ thơ 1 cho em biết các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
-Khổ thơ 2 ý nói chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
-18 dòng thơ.
-3 chữ.
-Viết hoa.
-Các câu:
“Chuyền chuyền một
Một, một đôi
Chuyền chuyền hai
Hai ,hai đôi”
Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi trò chơi này
-Ta nên viết lùi vào 4 ô để bài thơ ở giữa trang giấy cho đẹp.
-chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi.
-Cả lớp viết vào bảng con.
-HS nghe GV đọc viết lại bài thơ
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-1HS đọc
-2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
-1HS đọc.
-HS làm vào vở
IV Hoạt động nối tiếp:(1’)
-Nhận xét
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tập viết
ÔN CHỮ HOA A
I.MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ viết hoa A ( 1 dòng),V, D ( 1 dòng )
-Viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
- Chũ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu chữ hoa A-Tên riêng và câu ứng dụng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Khởi động
2)Giới thiệu bài:
-Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa A trong tên riêng và câu ứng dụng.
3) Hoạt động chính:(32’)
a) Hoạt động 1: HD viết chữ viết hoa
+Mục tiêu: Viết đúng, đẹp chữ viết hoa A,V,D
Quan sát và nêu quy trình viết chữ A, V, D hoa.
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp hai
-Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết, vừa nhắc lại quy trình viết.
Viết bảng
b) Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng
+Mục tiêu: Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính
-Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A Dính vào bảng con. GV đi sửa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TKBG TUAN 1.doc