Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC, DẤU PHẨY
I) Mục tiêu
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.
II) Đồ dùng dạy học
-Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.
-Chép sẵn các câu văn của bài tập 2.
III) Các hoạt động dạy học
22 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 6 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân tặng bạn số bông hoa là:
30:6=5(bông hoa)
Đáp số: 5 bông hpa.
- HS giải thích
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên-xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I) Mục tiêu
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu
- Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II) Đồ dùng dạy học
-Các hình trong SGK trang 24, 25.
-Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to ( nếu có).
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động: hát
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu
-GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
-Gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp vho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
b) Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
-Yêu cầu một số HS nêu ý kiến
-Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Biết cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
-Từng cặp HS cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
-GV gọi một số cặp lên trình bày.
- GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không.
- HS thảo luận và trình bày
-HS trình bày.
-HS trình bày, bổ sung.
+Tắm rử thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
+Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận.
IV) Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2013
Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I) Mục tiêu
-Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán
II) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: HD thực hiện
Mục tiêu: HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia)
-Viết lên bảng 96:3 và yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra kết quả của phép tính.
-GV hướng dẫn thực hiện chia như SGK
-Vậy ta nói 96:3=32.
b) Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số
*Bài 1
-Nêu yêu cầu và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
*Bài 2a
-Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần ba” của một số, sau đó làm bài.
-Sửa bài và cho điểm HS.
*Bài 3
-Gọi HS đọc đề
-Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
-Mẹ biếu bà một phần mấy số quả cam?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
-Sửa bài và cho điểm HS.
-HS thực hiện.
-Nghe.
-Phải thực hiện phép chia 96:3
-Chú ý theo dỡi
- HS nêu lại cách chia
-HS làm bài và nêu lại cách tính
-HS làm bài và nêu lại cách tính
-1HS đọc.
-36 quả cam.
-một phần ba.
-Mẹ đã biếu bao nhiêu quả cam?
-Ta phải tính của 36.
- HS làm bài
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiết 2)
I) Mục tiêu:
-Kể được một số việc mà HS có thể tự làm lấy .
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II) Đồ dùng dạy học: VBT /10
III)Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mìnhđã tự làm hoặc chưa tự làm
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS tự liên hệ:
* Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?
* Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
* Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc.
- GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.
b) Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: HS thực hiện được một số hành dộng và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tư làm lấy việc của mình.
Cách tiến hành
* GV cho HS thảo luận nhóm để xử lí tình huống (Bài tập 5 VBT/10), rồi thể hiện qua tình huống đĩng vai
* GV kết luận.
3) Hoạt động 3: Làm bài cá nhân
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan.
Cách tiến hành:
- GV cho HS làm bài tập 6
- GV kết luận
Kết luận chung:Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến
* HS thực hiện theo kĩ thuật khăn phủ bàn
* HS tự kể
-Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm trình bày.
-Đại diện nhóm lên đóng vai, giải quyết tình huống.
- 1HS đọc yêu cầu bài và HS làm bài cá nhân
-HS trình bày từng ý kiến và giải thích vì sao?
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Dặn dò: Cố gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập cũng như lao động ở nhà, ở trường.
Chính tả
BÀI TẬP LÀM VĂN
I) Mục tiêu
-Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết đúng tên riêng người nước ngoài.
-Làm đúng các bài tập ( BT 2), BT (3)a
II) Đồ dùng dạy học
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: HD viết chính tả
Mục tiêu: Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện
*Trao đổi về nội dung bài viết
-GV đọc đoạn văn.
-Hỏi: Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa?
-Vì sao Cô-li-a vui vẻ đi giặt quần áo?
*HD cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào?
*HD viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu từ khó.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả
-HS nghe viết
*Soát lỗi
-Đọc, phân tích tiếng khó.
b) Hoạt động 2: HD làm bài tập
Mục tiêu: Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt
*Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3a
-Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
-Nghe.
-HS đọc lại.
-Chưa bao giờ.
-Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn.
-4 câu
-Các chữ đầu câu và tên riêng.
-Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng.
-Cô-li-a, vui vẻ, quần áo, ngạc nhiên.
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-HS viết.
-Dùng bút chì soát lỗi theo lời của GV.
-1HS đọc.
-HS làm vào giấy nháp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1HS đọc và làm bài
IV) Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học.
Tự nhiên-xã hội
CƠ QUAN THẦN KINH
I) Mục tiêu
-Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh hoặc mô hình.
II) Đồ dùng dạy học
-Các hình trong SGK trang 26-27.
-Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động: hát
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Quan sát
Mục tiêu: Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Quan sát sơ đồ thần kinh ở hình 1, 2 trang 26, 27 và trả lời:
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
+Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống.
-Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ phận não, tủy sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể bạn.
*Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV treo hình thần kinh.
-Yêu cầu HS lên bảng trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tủy sống, các dây thần kinh và nhấn mạnh não được bảo vệ bởi hộp sọ, tủy sống được bảo vệ bởi cột sống.
-GV vừa chỉ hình vừa giảng: Từ não và tủy sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong(tuần hoàn, hô hấp, bài tiết) và các cơ quan bên ngoài(mắt, mũi, tai, lưỡi, da)của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não.
-Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não(nằm trong hộp sọ), tủy sống(nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
b) Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan
*Bước 1: Chơi trò chơi
Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ”
-Kết thúc trò chơi GV hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
*Bước 2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
-Liên hệ trả lời:
+Não và tủy sống có vai trò gì?
+Nêu vai trò của các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
*Bước 3: Làm việc cả lớp
-Yêu cầu HS trình bày thảo luận.
-Kết luận:
+Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
+Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.
-Làm việc theo nhóm
-HS lên bảng và chỉ từng bộ phận của cơ quan thần kinh.
-Nghe
-GV và HS cùng chơi
-HS đọc
-HS trình bày
IV) Hoạt động nối tiết:
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 25tháng 09 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I) Mụctiêu
-Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia)
-Biết tìm một rong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
II)Đồ dùng dạy và học: SGK, bảng con,
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: HD luyện tập
Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số co một chữ số (Chia hết ở các lượt chia), tìm một phần tư của một số và giải bài toán
*Bài 1a)
-Yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu từng HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần b)
+HD HS: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
*Bài 2
-Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài.
-Sửa bài và cho điểm HS.
*Bài 3
-Gọi 1HS đọc đề.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
-Sửa bài và cho điểm HS.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nêu.
-HS nêu
-HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
-1HS đọc.
-HS làm bài.
-1HS đọc.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I) Mục tiêu
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: buổi đầu, náo nức, mơn man, tựu trường, này nở, mỉm cười, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
-Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
- HS khá, giỏi thuộc 1 đoạn văn em thích.
II) Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó, ngắt nghỉ hơi đúng
*Đọc mẫu
*HD đọc từng câu và phát âm từ khó, dễ lẫn.
+HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-Chia đoạn:
+Đoạn 1: Hằng nămquang đãng
+Đoạn 2: Buổi maiđi học
+Đoạn 3: Cũng như tôicảnh lạ
-HD đọc từng đoạn
-Giải nghĩa từ khó
Em hiểu thế nào là nao nức? Đặt câu với từ này?
Mơn man có nghĩa là gì? Đặt câu với từ này.
Bầu trời thế nào được gọi là quang đãng?
-Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc.
b) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài hiểu nội dung bài
-GV gọi HS đọc cả bài.
-Hãy đọc 1 đoạn và cho biết: Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kĩ niệm của buổi tựu trường?
-Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
-Điều đó cho thấy những kĩ niệm về ngày đầu tiên đi học của tác giả thật đẹp. Chúng ta tìm hiểu tiếp để thấy vẻ đẹp này. Hãy đọc đoạn 2
-Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
-Đoạn 2, tác giả đã cho chúng ta thấy vẻ khác lạ củ cảnh vật trong buổi tựu trường, vậy còn các bạn học sinh trong buổi tựu trường như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
-Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.
c) Hoạt động 3: Học thuộc lòng đoạn văn em thích
Mục tiêu: Đọc trôi chảy được đoạn văn.
-Yêu cầu 1HS đọc cả bài.
-Em thích đoạn văn nào? Vì sao? Hãy đọc đoạn văn đó.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn văn mình thích.
-Gọi một số HS đọc thuộc lòng đoạn văn mình thích.
-Tuyên dương.
-HS thực hiện.
-Nghe.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc 2 vòng nối tiếp.
-3HS đọc nối tiếp.
-Ngắt giọng
Tôi quên trong sáng ấy/nảy nởtôi/như
dắt tay tôi/dẫn đi
+Nao nức là hăm hở, phấn khởi.
-CưÙ mỗi độ thu về, chúng em nao nức đón ngày tựu trường.
+Mơn man có nghĩa là nhẹ và dễ chịu.
-Gió thổi mơn man.
+Là bầu trời sáng sủa, ít mây.
-3HS đọc.
-Đọc nhóm.
-2 nhóm.
-1HS đọc.
-Đọc thầm: Vào cuối mùa thu, khi là ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường.
-giống như cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
-1HS đọc đoạn 2.
-HS phát biểu.
-1HS đọc đoạn cuối.
-Mấy học trò mới bỡ ngỡđể khỏi
-1HS đọc.
-HS nêu.
-Tự học thuộc lòng.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Hãy tìm những câu văn có sử dụng so sánh trong bài.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC, DẤU PHẨY
I) Mục tiêu
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ơ chữ.
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.
II) Đồ dùng dạy học
-Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.
-Chép sẵn các câu văn của bài tập 2.
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ
Mục tiêu: Mở rộng vốn từ Trường học qua trò chơi ô chữ
-GV giới thiệu ô chữ.
-Phổ biến cách chơi, GV nêu nghĩa, các đội trả lời. Trả lời đúng được 10 đ, sai không được điểm. Giải được hàng dọc được 20đ
-Tổng kết, tuyên dương
-Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong bài tập
b) Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
Mục tiêu: Ôn tập về cách dùng dấu phẩy
-Gọi 1HS lên đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
-Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS
-Tiến hành chơi
+Hàng dọc: Lễ khai giảng
+Hàng ngang:
1) Lên lớp; 2)Diễu hành; 3) Sách giáo khoa
4) Thời gian biểu; 5)Cha mẹ; 6) Ra chơi
7) Học giỏi; 8) Lười học; 9) Giảng bài
10)Cô giáo
-HS viết.
-Mỗi nhóm 1HS đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải nghĩa theo yêu cầu của GV.
-1HS đọc.
-3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm vào vở.
a)Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b)Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi.
c)Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2013
Toán
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I) Mục tiêu
-Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
-Biết số dư bé hơn số chia.
II)Đồ dùng dạy và học:SGK, bảng con,
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
Mục tiêu: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư và số dư phải nhỏ hơn số chia
*Phép chia hết
-Nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 8:2=4.
-GV: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8:2 là phép chia hết. Ta viết: 8:2=4, đọc là tám chia hai bằng bốn.
*Phép chia có dư
-Nêu bài toán: Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa mấy chấm tròn?
-HD HS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan.
-HD HS thực hiện phép chia 9:2
-Nêu: Có 9 chấm tròn chia thành 2nhóm đều nhau thì mỗi nhóm nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừ ra một chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4, thừa 1, ta nói 9:2=4(dư 1) và đọc là chín chia 2 được 4 dư một.
b) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS thực hành chia
*Bài 1
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu từng HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
-Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư.
-Tiến hành tương tự với bài 1b, sau đó yêu cầu HS so sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài.
-Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
-Yêu cầu HS tự làm phần c)
*Bài 2
-HD: Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập.
*Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ôtô?
-Mỗi nhóm có 8 :2=4 chấm tròn.
-1HS nêu.
-Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn.
-HS làm bảng bài 1a
-HS nêu.
-Chia hết.
19 :3 =16 (dư 1) 1 < 3
29: 6 =4 (dư 5) 5 < 6
19 :4 =4 (dư 3) 3 < 4
-HS làm bài và kiểm tra.
-Tự làm bài.
a) Ghi Đ vì 32:4=8
b) Ghi S vì 30:6=5 không dư
c) Ghi Đ vì 48:6=8 không dư
d) Ghi s vì 20:3=6 dư 2
-Hình a.
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: D, Đ, H
I) Mục tiêu
-Viết đúng, đẹp chữ viết hoa D (1 dòng), Đ,H ( 1 dòng).
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng) và câu ứng dụng( 1 lần)
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II) Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ viết hoa Đ,D, H.
-Tên riêng và câu ứng dụng.
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
-Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa D, Đ, K có trong từ và câu ứng dụng.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: HD viết chữ hoa
Mục tiêu:Viết đúng đẹp chữ viết hoa D, Đ, H
*Quan sát và nêu quy trình nét chữ hoa D, Đ, K.
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết của các chữ này đã học ở lớp 2.
-Viết lại mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
*Viết bảng
-Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa.
-GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
b) Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng
Mục tiêu: Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng
-Gọi 1HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết những gì về anh Kim Đồng?
*Quan sát và nhận xét
-Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?
-Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
*Viết bảng
-Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Kim Đồng. GV chỉnh sửa cho HS.
c) Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng :
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
*Giới thiệu câu ứng dụng
-Giải thích: Câu tục ngữ khuyện con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành.
*Quan sát và nhận xét
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c)Viết bảng
-Yêu cầu HS viết chữ Dao vào bảng con.
-GV đi chỉnh sửa cho từng HS.
d) Hoạt động 4: HD viết vào vở
Mục tiêu: Viết đều nét, đ1ung khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ
-GV chỉnh sửa lỗi.
-Thu chấm bài.
-Có: D, Đ, K.
-HS nhắc lại. Cả lớp thep dõi.
-Theo dõi, quan sát.
- Cả lớp viết vào bảng con.
-1HS đọc: Kim Đồng.
-Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
-Anh quê ở Hà Quảng, Cao Bằng, hi sinh năm 15 tuổi.
-HS nêu.
-HS nêu.
-Bằng 1 con chữ o.
-HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn..
-HS nêu.
-HS dưới lớp viết bảng con.
-HS viết:
+1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ
+1 dòng chư K, Đ cỡ nhỏ
+1 dòng Kim Đồng, cỡ nhỏ.
+1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
IV) Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
Chính tả
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I) Mục tiêu
-Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Cũng như tôicảnh lạ trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
-Làm đúng các bài tập chính tả( BT 1) và BT(3) a
II) Đồ dùng dạy học
-Viết sẵn các bài tập
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: HD viết chính tả
Mục tiêu: Nghe và viết chính xác đoạn văn
*Trao đổi về nội dung đoạn văn
-GV đọc đoạn văn một lần.
-Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
-Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
*HD cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
*HD viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ này.
*Viết chính tả.
*Soát lỗi.
*Chấm bài
b) Hoạt động 2: HD làm bài tập
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt và tìm đúng các từ
*Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3a
a)Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt la
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TKBG TUAN 6.doc