Tập đọc
TIẾNG RU
I) Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Thuộc 2 khổ thơ trong bài.
II) Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc.
III) Các hoạt động dạy học
27 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 8 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
*Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV gọi 1 số HS lên trình bày.
-GV đặt vấn đề cho cả lớp phân tích.
+Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+Kể thêm những tác hại do ma túy gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma tuý.
- HS thảo luận
- Mỗi nhóm nói 1 hình.HS khác góp ý
+Hình 1: Một bạn đang ngủ. Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
+Hình 2: Các bạn đang chơi trên bãi biển. Cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giản. Nếu phơi nắng quá lâu dễ bị bệnh.
+HÌnh 3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách. Thức quá khuya để đọc sách làm thần kinh dễ bị mệt.
+Hình 4: Chơi trò chơi điện tử. Nếu chỉ chơi trong chốc lát thì có tác dụng giải trí. Nếu chơi quá lâu, mắt sẽ bị mỏi, thần kinh căng thẳng.
+HÌnh 5: Xem biểu diễn văn nghệ. Giúp giải trí, thần kinh thư giản.
+Hình 6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học. Khi được bố mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được an toàn trong sự che chở, thương yêu của gia đình, điều đó có lợi cho thần kinh.
+Hình 7: Một bạn nhỏ đang bị bố hoặc người lớn đánh. Khi bị đánh mắng, trẻ em bị căng thẳng, sợ hãi hoặc oán thù, thù hằn. Điều đó không có lợi cho thần kinh.
-Các nhóm khác quan sát.
-HS nêu
- Thực hiện theo khăn phủ bàn
-HS trình bày –bổ sung
IV) HĐNT:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh(TT)
Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013
Toán
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I) Mục tiêu:
-Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán .
-Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
II) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: HD thực hiện
Mục tiêu: Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần
-Nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới.
-Hàng trên có mấy con gà?
-Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên?
-HD vẽ sơ đồ:
+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần?
+Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tính số gà hàng dưới.
-Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.
-Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
b) Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: áp dụng để giải các bài toán có liên quan
*Bài 1
-Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng.
-Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?
-Hãy giảm 12 đi 4 lần.
-Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm như thế nào?
-Hãy giảm 12 đi 6 lần.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp các phần còn lại của bài.
-Sửa bài và cho điểm HS.
*Bài 2
-Gọi 1HS đọc phần a)
-Mẹ có bao nhiêu quả bưởi?
-Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải phần b)
-Sửa bài và cho điểm HS.
*Bài 3
-Gọi 1HS đọc đề.
-Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì?
-Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD và MN.
-Yêu cầu HS vẽ hình.
-Khi muốn giảm mmột số đi một số lần ta làm như thế nào?
-Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm như thế nào?
-Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề.
-6 con gà.
-Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới.
+Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần.
-Số gà hàng dưới là:
6:3=2(con gà)
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
-1HS đọc.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
-12:4=3
-Ta lấy số đó chia cho 6.
-12:6=2
-Làm bài. 2HS đổi vở để kiểm tra.
-1HS đọc.
-40 quả bưởi.
-Giảm đi 4 lần.
-HS nêu.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6(giờ)
Đáp số: 6 giờ.
-1HS đọc.
-Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu Xăng-ti-mét.
-Độ dài đoạn thẳng CD là:
8:4=2(cm)
-Độ dài đoạn thẳng MN là:
8-4=4(cm)
-Vẽ đoạn thẳng CD =2cm
-Vẽ đoạn thẳng MN=4cm.
-2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra.
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
Đạo đức
QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM( tiết 2)
I) Mục tiêu
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
II) Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập Đạo đức
II) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể.
Cách tiến hành
-GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. ( BT4/14-15)
-Nhóm 1 và 3: tình huống 1
-Nhóm 2 và 4: tình huống 2
-Nhận xét câu trả lời của nhóm.
-Kết luận: Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp riêng công việc của mình để dành thời gian quan tâm, chăm sóc đến các thành viên khác.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học, biết thực hiệnquyền được tham gia của mình.
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS đọc từng ý kiến , HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ (BT5/15).
- GV kết luận: Đúng :a, c.
Sai: b
c) Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh hoặc kể về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
Cách tiến hành
-GV mời HS trình bày trước lớp
-GV kết luận: Đây là món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình.
d) Hoạt động 4: HS múa, kể chuyện, đọc thơ,về chủ đề bài học.
Mục tiêu: Củng cố bài học
Cách tiến hành
- GV mời HS trình bày trước lớp
- GV kết luận chung: Ôâng bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất.Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm, hạnh phúc.
-Thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp thảo luận
* Nhóm trình bày KQ thảo luận cách xử lí đúng.
-Các nhóm bổ sung.
-1-2HS nhắc lại.
- HS đọc từng ý kiến và bày tỏ ý kiến
- HS giải thích
- HS trình bày
- HS trình bày
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Dặn dò HS phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
* Rút kinh nghiệm
Chính tả
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I) Mục tiêu
-Nghe, viết đúng bài chính tả đoạn từ Cụ ngừng lạithấy lòng nhẹ hơn trong bài Các em nhỏ và cụ già; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT( 2)a
II) Đồ dùng dạy học
-Chép sẵn bài tập 2a .
III) Các hoạt độmg dạy học
[
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: HD viết chính tả
Mục tiêu: Nghe viết đúng đoạn văn
*Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-GV đọc đoạn văn một lần.
-Đoạn văn này kể chuyện gì?
*HD cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?Vì sao?
-Lời của ông cụ viết như thế nào?
*HD viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó.
-Yêu cầu HS viết các từ trên.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
*Viết chính tả.
*Soát lỗi
*Chấm bài
b) Hoạt động 2: HD làm bài tập
Mục tiêu: Tìm được các từ có âm đầu r/d/gi
*Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
.
-2HS đọc lại.
-Cụ già nói lí do cụ buồn vì cụ bà ốm nặng phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
-3 câu.
-Các chữ đầu câu.
-Được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1ô li.
-Nghẹn ngào, xe buýt, qua khỏi, dẫu.
-HS cả lớp viết vào bảng con.
-1HS đọc.
-HS cả lớp làm vào nháp.
-HS làm vào vở: giặt-rát-dọc.
IV) Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH THẦN KINH(tt)
I) Mục tiêu:
-Nêu được vai trò của giấc ngủ đốivới sức khoẻ.
-Biết lập thời gian biểu hằng ngày .
II) Đồ dùng dạy học
-Các hình trong SGK trang 34-35.
III) Các hoạt động dạy học
[
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ
Cách tiến hành
*Bước 1: Hoạt động nhóm
-GV chia lớp thành 5 nhóm
* Vòng 1:
+Nhóm 1:Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+Nhóm 2:Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó.
+Nhóm 3:Nêu những điều kiện để giấc ngủ tốt.
+Nhóm 4:Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ?
+Nhóm 5: Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
*Vòng 2:
-Trình bày kết quả thảo luận trước nhóm 5 câu hỏi ở vòng 1.
- Thảo luận chung câu hỏi:
+Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có ích gì?
-Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7-8 giờ trong một ngày.
b) Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu
Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi hợp lí
*Bước 1: HD cả lớp
-Thời gian biểu là một bản trong đó có các mục:
+Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.
+Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình.
-GV gọi vài HS lên điền thử vào bảng.
*Bước 2: Làm việc các nhân
-GV yêu cầu HS lập thời gian biểu.
*Bước 3: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS trao đổi thời gian biểu của mình với các bạn để góp ý cho hoàn thiện.
*Bước 4: Làm việc cả lớp.
-GV gọi vài HS giới thiệu thời gian biểu của mình.
-Kết luận:
+Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh và giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập.
+GV gọi một vài HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thảo uận
-Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS lập thời gian biểu.
IV) HĐNT:
Nhận xét tiết học
Dặn dò
* Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
-Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần.
-Aùp dụng gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần để giải các bài toán có liên quan.
II) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: HD luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần. Aùp dụng để giải bài toán có liên quan và vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước
*Bài 1( dòng 2)
- 1HS làm mẫu
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
-Sửa bài và cho điểm HS.
b) Hoạt động 2: HD luyện tập
Mục tiêu: Aùp dụng để giải bài toán có liên quan và vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước
*Bài 2
-Gọi HS đọc phần a)
-Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
-Số lít dầu buổi chiều bán được như thế nào so với buổi sáng?
-Muốn tính được số lít dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
-Yêu cầu HS tự giải phần b)
-Sửa bài và cho điểm HS.
-HS thực hiện.
-Nghe.
-HS cả lớp làm vào vở.
-2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra.
-1HS đọc.
-60l.
-Giảm đi 3 lần.
-Ta lấy số lít dầu bán được trong buổi sáng chia cho 3.
-HS làm bài
-HS làm bài
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I) Mục tiêu
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.
-Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai( cái gì, con gì)? Làm gì?
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định.
II) Đồ dùng dạy học
-Bảng viết nội dung các bài tập
III) Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
Mục tiêu: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng
*Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nêu nghĩa của những từ ở BT 1.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Sửa bài và cho điểm HS.
-Chốt ý và mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng cộng.
*Bài 2 ( dành cho HS khá giỏi)
-Gọi 1HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài.
-Kết luận.
-Yêu cầu HS tìm thêm các câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương trong cộng đồng.
b) Hoạt động 2: Ôn tập mẫu câu: Ai(cái gì, con gì) làm gì?
Mục tiêu: Ôn tập kiểu câu Ai ( cái gì, con gì) làm gì?
*Bài 3
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm.
-Sửa bài và cho điểm HS.
*Bài 4
-Gọi 1HS đọc đề.
-Các câu văn trong bài tập đọc được viết theo kiểu câu nào?
-Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi được đúng chúng ta phải chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Sửa bài và cho điểm HS.
-HS thực hiện.
-2HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2 và ghi kết quả ra giấy
-HS lên bảng trình bày- HS cả lớp theo dõi và đóng góp ý kiến
+Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+Thái độ, hoạt động trong cộng: cộng tác, đồng tâm.
-đồng chí, đồng môn, đồng khóa, đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng, đồng tình.
-1HS đọc.
-Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc.
-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại, chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn, , hoạn nạn của người khác.
-Ăn ở như bát nước đầy chỉ người sống có tình, có nghĩa với mọi người.
-1HS đọc.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Ai(cái gì, con gì)?
Làm gì?
Đàn sếu
đang sải cánh trên trời cao.
Đám trẻ
ra về
Các em
tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi
-1HS đọc.
-Kiểu câu Ai(cái gì, con gì) làm gì?
-Chúng ta phải xáx định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai(cái gì, con gì)? Hay Làm gì?
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a)Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b)Ông ngoại làm gì?
c)Mẹ bạn làm gì?
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
Tập đọc
TIẾNG RU
I) Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Thuộc 2 khổ thơ trong bài.
II) Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc.
III) Các hoạt động dạy học
[[
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài:
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó, dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, cuối các khổ thơ. Hiểu nhgĩa của các từ trong bài.
*Đọc mẫu
*HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
-HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
-Giải nghĩa các từ khó.
+Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc.
-Đọc đồng thanh.
b) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiều được nội dung và ý nghĩa của bài thơ
-GV gọi 1HS đọc bài thơ.
-Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
-Hãy nói lại nội dung 2 câu cuối khổ thơ đầu bằng lời của em.
-Vì sao con người muốn sống lại phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình? Chúng ta tìm hiểu 2 khổ thơ cuối bài.
-Yêu cầu HS đọc
-Câu thơ Một ngôi sao chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy một ngôi sao không thể làm nên đêm sao sáng, phải có nhiều ngôi sao mới làm nên sao sáng. Tương tự như vậy chúng ta sẽ tìm hiểu các câu thơ khác trong khổ 2.
-Em hiểu câu thơ Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng như thế nào?
-Em hiểu câu thơ: Một người đâu phải nhân gian?/ Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi như thế nào?
-Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài thơ?
-GV: Đó là điều mà bài thơ muốn nói với chúng ta. Con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, đùm bọc đồng chí, anh em, bạn bè.
c) Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
Mục tiêu: Học thuộc bài thơ tại lớp
-Tổ chức
-HS thực hiện.
-Nghe.
-Mỗi HS đọc 2 câu.Đọc nối tiếp. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn. Ngắt giọng: Núi cao/bởi có
Ngắt giọng ở các dấu câu.
-HS đọc phần chú giải SGK.
-Mỗi HS đọc một khổ thơ.
-Đọc nhóm.
-3 nhóm.
-Cả lớp đọc.
-1HS đọc.
-Con ong yêu hoa vì có mật ngọt giúp ong làm mật.
-Con cá bơi yêu nước, vì có nước cá mới sống được, bơi lội được.
-Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy hót ca.
-Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình.
-1HS đọc 2 khổ thơ cuối.
-HS phát biểu.
+Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng.
+Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng.
-Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa tàn sắp lụi.
-Nhiều người mới làm nên nhân loại. Người sống một mình giống như đốm lửa tàn, không làm được việc gì, không có sức mạnh.
-Núi không nên chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đấp mà cao lên được. Biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
-HS đọc thầm và trả lời:
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
-Thi đọc.
IV) Hoạt động nối tiếp:
- HS nhắc lại điều bài thơ muốn nĩi.
-Nhận xét tiết học.HTL
* Rút kinh nghiệm
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
Toán
TÌM SỐ CHIA
I) Mục tiêu
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
II) Đồ dùng dạy học: Bảng, vở,
II) Các hoạt động dạy học
[[
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: HD tìm số chia
Mục tiêu: Biết tìm số chia chưa biết (trong phép chia hết)
-Nêu bài toán: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?
-Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm.
-Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3
-Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế?
-Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được.
-Vậy số nhóm 2 = 6 : 3.
+2 là gì trong phép chia 6 : 2= 3?
+6 , 3 là gì trong phép chia 6:2=3?
-Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương.
-Viết lên bảng 30 : x = 5 và hỏi x là gì trong phép chia trên?
-HD trình bày ( như SGK)
-Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào?
b) Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Tìm số chia
*Bài 1
-Bài toán yêu cầu tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
*Bài 2
) Hoạt động nối tiếp: HS học thuộc quy tắc tìm
-Nghe.
-3 ô vuông.
- 6 : 2 = 3 (ô vuông)
-6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
-2 nhóm.
- 6 : 3 = 2 (nhóm).
+ 2 là số chia.
+6 là số bị chia, 3 là thương..
-x là số chia.
-Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-Tính nhẩm.
-HS nối tiếp nêu kết quả.
-HS làm bài.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G
I) Mục tiêu
-Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G ( 1 dòng), C , Kh ( 1 dòng).
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Gò Công ( 1 dòng) và câu ứng dụng ( 1 lần):
Khôn ngoan đố đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
II) Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ: G, C, K.
-Tên riêng và câu ứng dụng.
III) Các hoạt động dạy học
[
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
2) Các hoạt động chính
a) Hoạt động 1: HD viết chữ hoa
Mục tiêu: Viết đúng đẹp các chữ viết hoa G, C, K
*Quan sát và nêu quy trình viết
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo bảng chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình.
-Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
*Viết bảng
-Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho từng HS.
b) Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng
Mục tiêu: Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Gò Công
*Giới thiệu từ ứng dụng
-Gọi 1HS đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu: Gò công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định-một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân Pháp.
*Quan sát và nhận xét
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng Gò Công.
- G V theo dõi HS viết
c) Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng:
Khôn ngoan đố đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
*Giới thiệu câu ứng dụng
-Gọi HS đọc câu ứng dụng.
-Giải thích: Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau.
*Quan sát và nhận xét
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
*Viết bảng
-Yêu cầu HS viết chữ Khôn, Gà vào bảng con.
-GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
d) Hoạt động 4: HD viết vào vở
Mục tiêu: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ
-Quan sát bài viết mẫu.
-GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Thu chấm 5-7 bài.
-G, C, Kh.
-2HS nhắc lại.
-HS viết bảng con.
-1HS đọc: Gò Công.
-HS viết bảng con.
3HS đọc.
-HS nêu
-HS viết con.
-HS viết:
+1 dòng chữ G, cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ C, Kh cỡ nhỏ
+1 dòng Gò Công, cỡ nhỏ
+1 lần câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
IV) Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết.
-Học thuộc câu ứng dụng.
-Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm
Chính tả
TIẾNG RU
I) Mục tiêu
-Nhớ-viết đúng bài chính tả Tiếng ru; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập (2) a
II) Đồ dùng dạy học
-Viết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TKBG TUAN 8.doc