Tự nhiên xã hội (Tiết )
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- Năng thường xuyên vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt.
- Yêu thích tập thể dục thể thao.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh vẽ cơ quan vận động.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài giảng buổi sáng Lớp 2 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 từ bé đến lớn?
GV dán băng giấy.
Yêu cầu HS làm tiếp câu b, c tương tự 1b, c
* Bài 3:
GV viết số 16 lên bảng.
Tìm số liền sau?
Số liền trước?
Số liền trước hơn hay kém số 16?
Ò Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau hơn hay kém số 16?
Ò Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a.
Ò Nhận xét.
Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị.
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo).
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra báo cáo.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.
1 đơn vị.
1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở.
b/ Số bé nhất có một chữ số: 0
c/ Số lớn nhất có một chữ số: 9
HS quan sát.
10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
Mỗi HS làm 1 dòng.
20, 21, 22, 23, 24, 25, 2, 27, 28, 29
30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39
40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49
......
90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99
b/ Số nhỏ nhất có hai chữ số: 10
c/ Số lớn nhất có hai chữ số: 99
17.
15.
Kém 1 đơn vị so với số 16.
HS nhắc lại.
Hơn số 16, 1 đơn vị.
HS nhắc lại.
a) 40.
Lớp làm những câu còn lại.
b) 89 c) 98 d) 100.
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2016
Chính tả (Tiết 1)
Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Củng cố quy tắc viết c/ k. Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống.
- HS làm BT: 2, 3, 4
- Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ cái đầu câu phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn tập chép.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
2. HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh Ò Nhận xét, tuyên dương.
III. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện viết chính tả
GV đọc bài chép.
Gọi 1 HS đọc lại
Đoạn chép này từ bài nào?
Đoạn này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
Đoạn này có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ nào được viết hoa?
* Chữ Giống bắt đầu một câu nên viết hoa. Còn chữ Mỗi bắt đầu một đoạn thì ta cũng viết hoa nhưng phải lùi vào 1 ô.
GV yêu cầu học sinh nêu những từ khó viết có trong bài.
Cho HS viết từ khó vào bảng con
Nhắc nhở học sinh cách để vở, cầm bút, tư thế, cách trình bày.
GV yêu cầu học sinh nhìn bảng, chép bài vào vở.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
Đọc cả bài cho học sinh dò.
Đọc cho học sinh bắt lỗi. (phân tích những tiếng khó để HS kiểm tra lỗi)
Ò GV thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k
GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
Ò Nhận xét.
Khi nào viết là k?
Khi nào viết là c?
* Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau
GV làm mẫu: á Ò ă
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc bảng chữ cái vừa viết.
Ò Nhận xét.
GV xóa bảng từng cột để học sinh đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
Về học thuộc bảng chữ cái.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi ?
Hát.
- Tổ trưởng kiểm tra báo cáo.
HS lắng nghe.
HS đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Bà cụ nói với cậu bé.
Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công.
2 câu.
Dấu chấm.
Giống, Mỗi.
HS nêu, phân tích: ngày, mài, sắt, cháu, thỏi
Viết bảng con.
HS viết.
Học sinh dò, bắt lỗi chính tả.
HS theo dõi.
HS làm bài: Kim khaâu , caäu beù , kieân trì , baø cụ
Khi đứng sau nó là nguyên âm: i, y,e, ê.
Khi đứng sau nó là những nguyên âm còn
lại: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư,
HS làm vào vở, 9 HS lên bảng điền vào.
HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
Thi đua đọc thuộc.
Ngày soạn: Ngày 1 tháng 8 năm 2018
Ngày dạy: Thứ 3, N
Toán (Tiết 2)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- HS làm BT: 1,3,4,5
- Rèn kỹ năng đọc, viết và so sánh các số chính. Biết phân tích thành thạo số có 2 chữ số.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng kẻ như bài 1.
2. HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100
- GV yêu cầu 3 học sinh trả lời những câu hỏi sau:
Số liền trước số 72 là số nào ?
Hãy nêu các số từ 50 đến 60 ?
Nêu các số có 1 chữ số ?
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố về cách đọc,viết, phân tích số trong phạm vi 100
* Bài 1: Viết theo mẫu (Miệng)
GV làm mẫu 1 bài:
Số có 8 chục và 5 đơn vị được viết là 85.
85 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
Yêu cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS sửa bài.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2: So sánh các số
* Bài 3: Điền dấu >, <, =
GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
GV yêu cầu HS làm bài. Sau đó sửa bài bằng hình thức 3 nhóm tiếp sức điền dấu. Yêu cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >, <, =
Ò Nhận xét.
Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh số chục trước, sau đó so sánh tiếp số đơn vị.
Hoạt động 3: Nhận biết các số
* Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28 theo thứ tự
GV hướng dẫn cách làm
Yêu cầu HS làm bài. Sửa bài.
Ò Nhận xét.
* Bài 5: Viết các số thích hợp vào chỗ trống
Để làm bài này, ta sẽ làm theo cách sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
Yêu cầu HS làm bài.
Ò Sửa bài Ò Nhận xét.
Kết luận: Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, trước hết các em hãy so sánh các số với nhau rồi viết.
4. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
Hát.
3 HS thực hiện.
8 chục, 5 đơn vị.
HS làm bài.
HS trả lời.
*3 chục, 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu, 36 = 30 + 6
* 7 chục, 1 đơn vị viết là 71, đọc là bảy mươi mốt
* 9 chục, 4 đơn vị viết là 94, đọc là chín mươi bốn.
- Học sinh phát biểu.
- HS tự làm bài vào vở.
38 > 34 27 < 72
72 > 70 68 = 68
80 + 6 > 85 40 + 4 = 44
- So sánh các số
a/ Từ bé đến lớn28; 33; 45; 54.
b/ Từ lớn đến bé b) 54; 45; 33; 28.
HS làm bài:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98; 100.
HS sửa bài miệng.
Kể chuyện (Tiết 1)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Bước đầu biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với nội dung.
- Yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh minh hoạ như SGK.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim
- GV treo tranh và hỏi nội dung từng tranh.
- GV yêu cầu HS kể nội dung từng tranh.
Tổ chức kể chuyện theo nhóm 4.
Kể chuyện trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhắc HS: Cần kể đúng giọng nhân vật, khi kể cần kết hợp với nét mặt, cử chỉ.
4. Củng cố – Dặn dò:
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét tiết học.
Về nhà luyện kể.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo.
HS kể từng tranh trước lớp.
Tranh 1: Ngày xưa, có 1 cậu bé làm việc gì cũng chán. Cứ cầm quyển sách là cậu ngáp ngắn ngáp dài, rồi ngủ lúc nào cũng không biết. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng rồi cũng viết đại cho xong chuyện.
Tranh 2: Một hôm, trên đường đi, cậu gặp một bà cụ mái tóc bạc phơi, vẻ mặt hiền từ ngồi mài một miếng sắt vào tảng đá, thấy lạ, cậu hỏi
Tranh 3: Hôm nay, bà mài một ít, ngày mai bà lại mài thì chắc chắn có ngày nó thành kim.
- Tranh 4: Cậu bé thấm thía lời bà, cậu tức tốc quay về nhà, ngồi vào bàn học, sau này cậu trở thành 1 người có ích.
- Các nhóm thực hành.
HS kể.
Thứ tư, ngày 24 tháng 8 năm 2016
Tập đọc (Tiết 3)
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ: quê quán, quận, tỉnh, xã, huyện, Hàn Thuyên. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa 2 phần: yêu cầu và trả lời, giữa các dòng. Biết văn bản tự thuật.
- Nắm được nghĩa và cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài học, các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện). Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật.
- Giúp học sinh thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung bản tự thuật.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Tự thuật
a. Giới thiệu - ghi tựa
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc
Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng.
Yêu cầu học sinh tìm và luyện đọc từ khó.
GV hướng dẫn HS ngắt nhịp:
Ngày sinh: // 23 – 4 – 1996.
Họ và tên: // Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ: // Nữ.
Nơi sinh: // Hà Nội.
Yêu cầu HS đọc đoạn, lưu ý đọc tự thuật không cần đọc diễn cảm.
Từ mới: nơi sinh: nơi mình được sinh ra, nơi ở hiện nay: địa chỉ nhà.
GV yêu cầu HS đọc trong nhóm.
NHận xét – tuyên dương
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .
Em biết được những gì về bạn Thanh Hà?
Nêu họ và tên bạn Thanh Hà?
Bạn là nam hay nữ?
Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn?
Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện nay của bạn Thanh Hà?
Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường nào?
Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
Ò GV giải thích cho HS thấy rõ lợi ích của bản tự thuật.
GV tổ chức cho HS chơi trò phóng viên cho câu hỏi 3, 4:
Hãy cho biết họ và tên của em?
Ngày sinh của em?
Em ở đâu (ấp, xã)?
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
GV lưu ý kỹ cho HS về cách đọc bản tự thuật.
Yêu cầu HS đọc bản tự thuật.
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc bản tự thuật.
Ò Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
1 HS nhắc lại.
HS lắng nghe.
1 HS đọc lại.
HS đọc nối tiếp dòng
- HS nêu, luyện đọc: quê quán, quận, tỉnh, xã, huyện, Hàn Thuyên
HS theo dõi
HS đọc.
HS nêu nghĩa và lắng nghe.
HS đọc trong nhóm.
Thi đọc đoạn
Bùi Thanh Hà.
Nữ.
Hà Nội. 23 – 4 – 1996.
Quê quán Hà Tây, nơi ở:
Lớp 2B, trường Võ Thị Sáu, Hà Nội.
Nhờ vào bàng tự thuật của Hà.
- Nhờ vào bản tự thuật của bạn.
Lớp tham gia chơi.
HS lắng nghe.
HS thi đua đọc.
Toán (Tiết 3)
SỐ HẠNG – TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết tên gọi và kết quả của phép cộng (Số hạng, tổng). Củng cố về phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- HS làm BT: 1,2,3
- Rèn kỹ năng đặt tính, tính thành thạo và giải được bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
GV yêu cầu 3 HS viết các số sau thành tổng của chục và đơn vị: 27; 16; 55;
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Số hạng – Tổng
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
GV ghi : 35 + 24 = 59.
Số hạng Số hạng Tổng
GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi.
GV chuyển qua tính dọc và tiến hành tương tự như tính ngang.
GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng. 59 là tổng của 35 và 24.
GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS nêu tên thành phần và kết quả của phép cộng trên.
Kết luận: Trong phép cộng, các số cộng lại với nhau gọi là số hạng, kết quả của phép cộng gọi là tổng.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu miệng kết quả.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Ò Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng (bảng con)
Nhắc nhở học sinh cách đặt tính và tính.
GV làm mẫu phép tính:
42
+ 36
78
Cho HS làm bảng con.
Ò Nhận xét.
Ò Với bài toán có yêu cầu đặt tính và tính thì ta tiến hành đặt tính trước, sau đó tiến hành tính theo thứ tự từ phải sang trái.
* Bài 3: Giải toán
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải:
- Bài toán cho biết gì?
- Bải toán hỏi gì?
GV ghi tóm tắt:
Yêu cầu lớp làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài.
Ò Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Viết nhanh, tính nhanh”. GV sẽ nêu phép cộng, yêu cầu HS sẽ đặt tính dọc và tính. Đội nào làm nhanh thì thắng.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
3 HS lên bảng.
27 = 20 + 7;
16 = 10 + 6
55 = 50 + 5
1 HS nhắc lại.
HS quan sát.
HS nhắc lại.
73: số hạng, 26: số hạng, 99: tổng.
HS nhắc lại.
Lấy số hạng cộng với số hạng
HS tự làm bài vào vở.
HS nêu miệng:
.69 .27 .65
HS nhắc lại.
HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
a) 53 c) 30 d) 9
+ 22 + 28 + 20
75 58 29
- 1HS làm bảng lớp
Buổi sáng : 12 xe đạp
Buổi chiều : 20 xe đạp
Cả 2 buổi : xe đạp?
Bài giải
Số xe đạp cả 2 buổi bán được:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp .
Từng tổ cử đại diện lên thi đua.
Luyện từ và câu (Tiết 1)
TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm từ có liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
- Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
- Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh trang 8 – 9, bảng chữ trang 8, bài tập 1.
2. HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Từ và câu
a. Giới thiệu bài – ghi tựa.
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây:
Treo 8 bức tranh lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát.
Có 8 bức tranh với 8 từ theo thứ tự từ 1 – 8. Hãy chỉ vào số thứ tự và đọc lên.
8 tranh gắn với 8 tên gọi. Hãy tìm tên gọi ứng với mỗi bức tranh. Ví dụ với tranh 1 ta có tên gọi là trường. Vậy hãy tìm tên tương ứng và ghi vào VBT.
Yêu cầu HS sửa bài bằng hình thức tiếp sức.
Ò Nhận xét.
Ò Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ.
* Bài 2: Tìm các từ
GV nêu ví dụ về mỗi loại từ:
Ví dụ: Đồ dùng học tập: thước
Hoạt động của học sinh như đọc bài,
Chỉ tính nết học sinh như ngoan
Yêu cầu học sinh tìm và điền vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức thi đua giữa các tổ.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Ò Tìm từ cho phù hợp với từng chủ đề.
* Bài 3: Hãy viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau:
GV yêu cầu học sinh quan sát.
GV đặt câu mẫu.
Cho HS thi đua.
Ò GV uốn nắn, sửa sai.
Ò Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
Kết luận: Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ. Ta dùng từ để đặt thành câu.
4. Củng cố Dặn dò:
GV yêu cầu học sinh đặt câu dựa vào hoạt động của các bạn trên lớp.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về học tập.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo cáo.
Nhắc lại
HS quan sát.
HS đọc.
2 – Học sinh 3 – Chạy
4 – Cô giáo 5 – Hoa hồng
6 – Nhà 7 – Xe đạp
8 - Múa
HS sửa bài.
HS thi đua sửa bài:
Đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, vở, sách, báo
Hoạt động của HS: học, chạy, ngủ, viết
Tính nết HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, thật thà,..
HS quan sát.
Tranh 1: Hà và các bạn đi dạo giữa vườn hoa.
Tranh 2: Hà thích thú ngắm đoá hồng.
Tự nhiên xã hội (Tiết )
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- Năng thường xuyên vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt.
- Yêu thích tập thể dục thể thao.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh vẽ cơ quan vận động.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Cơ quan vận động
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm một số cử động
GV cho HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK / 4.
Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện những động tác như trong SGK.
Trong các động tác các em vừa thực hiện thì bộ phận nào của cơ thể cử động?
Kết luận: Khi thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động.
Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
Yêu cầu học sinh nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Yêu cầu học sinh cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.
Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được.
Ò Nhờ sư phối hợp của cơ và xương mà cơ thể cử động được.
Nhìn vào hình 5, 6 SGK, nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?
Ò Nhận xét.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 3: Trò chơi vật tay
GV tổ chức cho học sinh chơi vật tay.
Kết luận: Trò chơi này cho chúng ta thấy ai khoẻ thì cơ quan vận động tốt và ngược lại. Do vậy, nếu muốn khoẻ thì chúng ta nên thường xuyên vận động thể dục thể thao.
4. Củng cố Dặn dò:
Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
Giáo dục học sinh.
Về nhà học bài, tập thể dục đều đặn.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bộ xương.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra báo cáo.
1 HS nhắc lại.
HS quan sát.
- HS làm theo nhóm đôi.
Đầu, mình, tay, chân.
HS nhắc lại.
HS thực hiện.
Xương, bắp thịt.
HS thực hiện.
HS trả lời.
HS nhắc lại.
HS thực hiện.
HS nhắc lại.
HS tham gia chơi.
HS trả lời.
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016
Chính tả (Tiết 2)
Nghe – viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết lại chính xác một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi ? Qua bài chính tả, HS hiểu cách trình bày một khổ thơ 5 tiếng: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ.Viết đúng những tiếng: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
- Tiếp tục học bảng chữ cái:
Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
Học thuộc 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
2. HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
GV đọc cho học sinh viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày, mài.
Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi ?
a. Giới thiệu bài – ghi tựa.
b. các hoạt động
* Hoạt động 1: Luyện viết chính tả
GV đọc đoạn chép.
Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ?
Bố nói với con điều gì ?
Khổ thơ có mấy dòng ?
Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ?
Ò Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 2 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa.
GV yêu cầu học sinh nêu những từ khó viết có trong bài.
GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con
Nhắc nhở tư thế viết
Ò GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
GV đọc toàn khổ.
GV đưa bảng phụ ghi bài viết.
Tổng hợp lỗi
Chấm một số vở.
Ò Nhận xét;
Hoạt động 2: Luyện tập chính tả
* Bài 2: Em chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào.
Ò Nhận xét.
* Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:
Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự.
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
Ò Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
GV xóa bảng từng cột để học sinh đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con.
HS đọc.
HS lắng nghe.
Bố nói với con.
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
4 dòng.
Viết hoa.
HS nêu, phân tích, viết bảng con: : vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
HS viết.
HS dò bài, soát lỗi.
HS làm bài vào vở:
Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm.
Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
HS tiến hành sửa bài.
- HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào.
HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
HS thi đua đọc thuộc.
Toán (Tiết 4)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.Biết thực hiện phép cộng các số có hai chũ số không nhớ trong phạn vi 100. Giải toán có lời văn bằng một pohép tính.
- HS làm BT: 1, 2(cột2), 3 (a,c); 4
- Làm đúng các phép cộng, nêu chính xác tên gọi các thành phần trong phép cộng.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Số hạng – Tổng
GV yêu cầu nêu tên các thành phần trong phép cộng sau:
32 + 24 = 56
43 + 12 = 55
37 + 31 = 68
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Luyện tập
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Luyện tập
* Bài 1: Tính (bảng)
Hãy nêu cách thực hiện tính cộng ?
Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả ?
Yêu cầu HS làm bài, 4 HS đại diện 4 tổ lên sửa.
Ò Nhận xét.
* Bài 2: Tính nhẩm (miệng )
Để làm bài này, ta sẽ tính nhẩm từ trái sang phải.
Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng.
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét về 2 kết quả của 2 phép tính cùng cột.
* Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng lần lượt là:
Ò Cần đặt tính thẳng hàng.
* Bài 4: Giải toán
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải:
Bài toán cho biết gì ?
Bải toán hỏi gì ?
- Yêu cầu lớp làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đê-xi-mét
Hát.
3 HS lên bảng chỉ và nêu.
HS nêu.
- Số hạng- Số hạng- Tổng
34 53 29 62
+ 42 + 26 + 40 + 5
76 79 69 67
50 + 10 + 20 = 80
50 + 30 = 80
60 + 20 + 10 = 90
60 + 30 = 90
40 + 10 + 10 = 60
40 + 20 = 60
Kết quả bằng nhau.
- HS làm bài, sửa.
43 20 5
+ 25 + 68 + 21
68 89 26
Có : 25 học sinh trai
Có : 32 học sinh gái
Có tất cả : ? học sinh
Lớp làm bài.
Giải:
Số học sinh có tất cả là:
25 + 32 = 57 (học sinh )
Đáp số: 57 học sinh .
Tập viết (Tiết 1)
CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU:
- Nắm cách viết chữ cái A hoa theo cỡ vừa và nhỏ.Biết cách nối nét từ chữ A hoa sang chữ cái viết thường.
- Rèn kỹ năng viết chữ. Biết viết chữ cái A hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng “Anh em hòa thuận” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ.Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ A, bảng phụ ghi câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC:
GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra bảng con, vở tập viết. Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: A
a. Giới thiệu bài – ghi tựa
b. Các hoạt động
THoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ A hoa
GV đính chữ mẫu.
+ Chữ này cao mấy ly?
+ Mấy đường kẻ ngang?
+ Có mấy nét?
Ò Chữ A có 3 nét, nét 1 giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng sang phải. Nét 2 là nét móc ngược trái. Nét 3 là nét lượn ngang.
Hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở ĐK 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên nghiêng về bên phải, lượn ở phía trên dừng bút ở ĐK 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng ở ĐK3
Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang.
GV vừa nhắc lại vừa viết mẫu.
GV yêu cầu HS viết bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
Ò Nhận xét.
THoạt động 2: HD viết câu ứng dụng
Câu ứng dụng bài này là: Anh em thuận hoà. Câu này có nghĩa gì?
GV nhận xét, bổ sung: câu này khuyên ta, anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Những con chữ nào cao 2,5 ly?
Những con chữ nào cao 1,5 ly?
Những con chữ nào cao 1 ly?
Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ A nối sang nét đầu của chữ n và con chữ h. Cách nối nét của chữ em, thuận, vần oa.
Trong tiếng thuận, dấu nặng đặt ở đâu? Trong tiếng hoà, dấu huyền đặt ở đâu?
GV hướng dẫn HS viết chữ Anh. GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
Yêu cầu HS viết bảng con từ Anh.
Ò Nhận xét.
THoạt động 3: Thực hành
GV nhắc cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
(1dòng)
(1 dòng)
(3 dòng)
(2 dòng)
(3 lần)
GV theo dõi, uốn nắn HS nào còn viết yếu.
Ò GV thu vài vở, nhận xét.
Kết luận: Cần viết đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an tuan 2 lop 2_12398730.doc