I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
2. Kĩ năng:
- Đọc được các bản vẽ chi tiết khác phực tạp hơn, hiểu hơn về các bản vễ chi tiết
3. Thái độ:
- Có tác phong làm việc theo qui định
- Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định
- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của 1 số loại mối ghép không tháo được thường gặp
II. Chuẩn bị :
- Sưu tầm mỗi loại mối ghép 1 mẫu vật, 1 vài đinh tán, que hàn, mỏ hàn (mềm)
- Tranh vẽ mối ghép hàn, đinh tán
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
- Chi tiết máy là gì, được chia làm mấy loại, cho vd ?
148 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Công nghệ lớp 8 (chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tg
10p
25p
Hoạt Động Của GV
HĐ1 : Tìm Hiểu Tại Sao Cần Phải Biến Đổi Chuyển Động
Yêu cầu hs làm việc theo nhóm quan sát H30.1 và hoàn thành các chỗ trống ở SGK
- Tại sao cần phải truyền chuyển động ?
- Cơ cấu biến đổi chuyển động gồm mấy loại ?
HĐ2 : Tìm Hiểu 1 Số Cơ Cấu Biến Đổi Chuyển Động:
- Quan sát H30.2 cho biết cơ cấu có mấy chi tiết ?
- Các chi tiết này được ghép nối như thế nào ?
- Khi tay quay, quay tròn thì con trượt 3 chuyển động như thế nào ?
- Khi con trượt (3) đổi hướng chuyển động ?
GV gợi ý hình thành cho hs khái niệm về nguyên lí làm việc của cơ cấu
- Gv yêu cầu hs lặp lại nguyên lí làm việc vừa đúc kết
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm tìm câu trả lời
Yêu cầu hs tìm trong thực tế ứng dụng của cơ cấu tay quay con trượt
Yêu cầu hs quan sát H 30.3 (a) và (b) và mô tả hoạt động
- H30.4 có mấy chi tiết ?
- Được ghép như thế nào ?
- Khi thanh lắc (3) chuyển động qua lại thì tay quay sẽ chuyển động như thế nào ?
- Vậy từ chuyển động gì thành chuyển động gì ?
- Có thể làm ngược lại không ?
- Yêu cầu hs tìm 1 vài vd thực tế
Hoạt Động Của Hs
- Hs làm việc theo nhóm và điền vào chỗ trống.
- Các bộ phận có dạng chuyển động khác nhau
- Gồm 2 cơ cấu :
Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.
Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.
- 4 chi tiết
- Bằng mối ghép động
- Chuyển động tịnh tiến.
- Khi đó tay quay, quay hết ½ vòng
- Hs lặp lại
- Hs thảo luận nhóm
- Hs tìm ví dụ thực tế
- Hs mô tả
- 4 chi tiết
- Bằng mối ghép động
- Chuyển động tròn
- Lắc thành chuyển động quay
- Được, khi quay tay quay thì thanh lắc sẽ chuyển động qua lại
- Học sinh tìm ví dụ thực tế.
Nội Dung Bài Học
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động ?
- Các bộ phận có dạng chuyển động khác nhau.
- Cơ cấu biến đổi chuyển động gồm :
+ Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.
+ Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ( cơ cấu tay quay – con trượt )
a. Cấu tạo ( h. 30.2 )
- Sgk
b. Nguyên lí làm việc
- Sgk
c. Ứng dụng
- Cơ cấu tay quay – con trượt được dùng nhiều trong các loại máy khác nhau như : may hơi nước, máy khâu đạp chân...
- Ngoài cơ cấu trên, trong kĩ thuật còn dùng các cơ cấu : bánh răng thanh răng, vít đai ốc...
2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc ( Cơ cấu tay quay – thanh lắc )
a. Cấu tạo ( h.30.4 )
- SGK
b. Nguyên lí làm việc
- SGK
c. Ứng dụng
- Cơ cấu tay quay - thanh lắc được dùng trong nhiều loại máy như : máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy ...
4. Củng cố : ( 5p )
- Tại sao cần biến đổi chuyển động ?
5. Dặn dò :
- Học bài + Xem trước bài và chuẩn bị báo cáo TH
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
Bài 31: Thực Hành
TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được ghép nối các chi tiết của máy
- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của 1 số bộ truyền động và biến đổi chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của 1 số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.
- Biết cách tháo và lắp, kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động
3. Thái độ:
- Có tác phong làm việc theo qui định
II. Chuẩn bị :
- Bộ thiết bị truyền chuyển động: Bộ truyền động đai; bộ truyền động ma sát, bánh răng
- Mô hình cấu tạo trục khuỷu – thanh truyền trong động cơ 4 thì
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : ( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3p )
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay- con trượt ?
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay- thanh lắc ?
3. Giảng bài mới : ( 1p )
Tg
10p
15p
10p
Hoạt Động Của Gv
HĐ1 : Giới Thiệu Cho Hs Biết Nội Dung Của Bài Th
HĐ2: Tìm Hiểu Cấu Tạo Của Các Bộ Truyền Động:
- Gv giới thiệu các bộ truyền động, tháo từng bộ phận cho hs quan sát
GV hướng dẫn qui trình tháo lắp
- Hướng dẫn hs đo đk bánh đai bằng thước cặp và đếm số răng
- Hướng dẫn cách lắp và điều chỉnh các bộ truyền động
- Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ 4 thì thông qua mô hình.
HĐ3: Tổ Chức Cho Hs Thực Hành
- Gv có thể hướng dẫn thêm cho các nhóm
- Quan sát tinh thần, thái độ của hs khi thực hành.
HĐ4 : Tổng Kết Và Đánh Giá
- Nhận xét tinh thần thái độ của hs và sự chuẩn bị.
Hoạt Động Của Hs
Hs tìm hiểu nội dung của bài TH
- Chia lớp ra thành 4 nhóm và làm thực hành.
- Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng, đĩa xích, líp
- Lắp ráp các bộ truyền động, kiểm tra tỉ số truyền
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí của động cơ 4 thì
- Hs theo dõi thao tác và theo hướng dẫn của GV
- Hs nghe hướng dẫn
Hs làm việc theo nhóm
- Hs tháo mô hình
+ Đếm số răng của đĩa, líp
+ Đo đk bánh đai
+ Tính tỉ số truyền lí thuyết
+ Lắp sơ đồ
+ Tính tỉ số truyền thực tế
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài TH
- Ghi báo cáo TH theo mẫu
4. Củng cố : ( 5p )
- Gv thu bài báo cáo thực hành của các nhóm rồi nhận xét chung về giờ thực hành.
5. Dặn dò :
Học bài và xem lại các bài đã dặn tiết sau làm bài kiểm tra 45 phút.
RÚT KINH NGHIỆM :
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
ÔN TẬP
Phần II CƠ KHÍ
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ.
3. Thái độ:
- Ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo.
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ :
- GV: Giáo án bài giảng, hệ thống câu hỏi và đáp án.
- HS: Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí đã học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hệ thống háo các kiến thức đã học trong phần cơ khí. ( 20’ )
GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết.
HS: Tìm hiểu, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung câu hỏi thảo luận từng nhóm.
HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu hỏi của GV.
GV: Gọi các nhóm HS trình bày nội dung đã học trong phần cơ khí lên bảng.
HS: Trình bày kết quả của nhóm mình, nhận xét:
- Vật liệu kim loại.
- Vật liệu phi kim loại.
- Dụng cụ cơ khí.
- Phương pháp gia công.
- Mối ghép không tháo được.
- Các khớp quay.
- Truyền chuyển động.
- Biến đổi chuyển động.
GV: Bổ sung, thống nhất, treo sơ đồ tóm tắt nội dung phần cơ khí.
HS: Ghi nhớ.
I. Nội dung.
1. Vật liệu cở khí:
- Vật liệu kim loại:
+ Kim loại màu.
+ Kim loại đen.
- Vật liệu phi kim loại:
+ Chất dẻo.
+ Cao su.
2. Dụng cụ và phương pháp gia công:
- Dụng cụ:
+ Dụng cụ đo.
+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.
+ Dụng cụ gia công.
- Phương pháp gia công:
+ Cưa và đục kim loại.
+ Dũa và khoan kim loại.
3. Chi tiết máy và lắp ghép:
- Chi tiết máy.
- Mối ghép tháo được: Ghép bằng ren, ghép bằng then và chốt.
- Mối ghép không tháo được: Ghép bằng hàn, ghép bằng đinh tán.
- Các loại khớp động:
+ Khớp tịnh tiến.
+ Khớp quay.
4. Truyền và biến đổi chuyển động.
- Truyền chuyển động:
+ Truyền động ma sát.
+ Truyền động ăn khớp.
- Biến đổi chuyển động:
+ Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
+ Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn trả trả lời câu hỏi ôn tập. ( 20’ )
GV: Tổ chức cho các nhóm HS trả lời các câu hỏi trong sgk trang 110.
HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu hỏi của GV.
Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào ?
Câu 2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại.
Câu 3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại.
Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại.
Câu 5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động.
Câu 6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 ( Vòng / phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế.
Câu 2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại ?.
Câu 3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại ?.
Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại ?.
GV: Gọi các nhóm trả lời.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
II. Câu hỏi ôn tập.
Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố:
- Tính chất vật lý, tính chất hoá học, tính chất cơ học, tính chất công nghệ.
Câu 2: Dấu hiệu để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại:
- Màu sắc, khối lượng riêng, dẫn điện, dẫn nhiệt..
Câu 3: Phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại:
- Dùng trong sản xuất nguội.
Câu 4: Phân loại các mối ghép, khớp nối, ví dụ:
- Giống nhau:
- Khác nhau:
Câu 5: Tại vì:
- Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động khác nhau.
- Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn có các dạng chuyển động khác nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động.
Câu 6:
- Chọn phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động.
- ứng dụng: làm hộp số trong các loại máy như: xe máy, xe ôtô...
IV. Củng cố. ( 2’ )
GV: Hệ thống lại các kiến thức trong phần cơ khí.
V. Dặn dò. ( 2’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Về nhà ôn tập, trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị: Kiểm tra thực hành.
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
KIỂM TRA THỰC HÀNH
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Tháo lắp và kiểm tra được tỉ số truyền của các bộ truyền động xích, truyền động đai, truyền động bánh răng.
- Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp kiểm tra thực hành.
C.CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị mô hình bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- HS: Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
GV: Phát dụng cụ, tổ chức cho HS tiến hành làm bài kiểm tra thực hành.
HS: Nhận dụng cụ và thực hiện theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu: Lắp và tháo bộ truyền động xích, truyền động đai, truyền động bánh răng, đo đường kính, đếm số răng bánh dẫn và bánh bị dẫn. Tính toán tỉ số truyền lý thuyết và thực tế ghi kết quả vào bảng sau:
Bánh dẫn
Bánh bị dẫn
Tỉ số truyền (i)
lý thuyết
Tỉ số truyền (i)
thực tế
Đường kính bánh đai
Dd =
Dbd =
i =
i =
Số răng của cặp bánh răng
Zd =
Zbd =
i =
i =
Số răng bộ truyền động xích
Zd =
Zbd =
i =
i =
GV: Quan sát, kiểm tra quá trình làm việc của HS.
HS: Thực hiện, trình bày kết qủa đạt được.
4. Củng cố.
- GV: Nhận xét giờ kiểm tra thực hành.
- HS: Thu dọn, vệ sinh.
5. Dặn dò.
- Về nhà ôn tập lại các nội dung đã học trong phần Cơ khí.
- Chuẩn bị bài: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
PHẦN BA
KĨ THUẬT ĐIỆN
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
Bài 32 : VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG
TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết được qui trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng :
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Sử dụng điện năng hợp lí và tiết kiệm điện năng.
3. Thái độ :
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập chuẩn bị tốt nội dung bài học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án
- SGK + Sách GV
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp : ( 1 phut )
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới : ( 1 phut )
TG
25p
15 p
Hoạt Động Của GV
HĐ1: Tìm Hiểu Khái Niệm Về Điện Năng Và Sản Xuất Điện Năng.
- Năng lượng của dòng nước được gọi là gì ?
- Năng lượng của nhiệt được gọi là gì ?
- Vậy năng lượng của dòng điện được gọi là gì ?
Gv hướng dẫn hs rút ra kết luận về điện năng
- Điện năng có sẵn trong tự nhiên hay không, ở dạng nào ?
- Sét có sử dụng được không ?
- Điện năng được con người sx lúc nào và được lưu giữ ở đâu ?
- Muốn có được điện người ta đã làm gì ?
- Đó là những dạng năng lượng nào ?
Gv rút ra khái niệm về sản xuất điện năng
GV cho hs đọc và quan sát H32.1 và H32.2 để rút ra qui trình sx ở nhà máy điện nhiệt và nhà máy thủy điện
Gv và các hs khác nhận xét bổ sung 2 sơ đồ sx điện
GV cho hs đọc phần nhà máy điện nguyên tử và năng lượng mặt trời cho hs cả lớp nghe.
- Em hãy so sánh sự khác nhau giữa nhà máy nhiệt điện với nhà máy điện nguyên tử ?
- Nhà máy điện thường đặt ở nơi nào ?
- Ở gần hay xa khu dân cư
- Phải dùng biện pháp nào để chuyển điện từ nơi sx đến nơi tiêu thụ
GV giới thiệu về mạng điện được dùng để truyền tải từ nơi sx đến nơi tiêu thụ
GV giới thiệu về mạng điện được dùng để truyền tải từ nơi sx đến khu CN và dân cư
HĐ2: Tìm Hiểu Vai Trò Của Điện Năng:
- GV cho hs tìm các ví dụ theo yêu cầu của SGK và cho hs phát biểu
- Gv rút ra vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
GV hướng dẫn HS bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng điện năng (điện năng được sản xuất từ các nguồn năng lượng khác như nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời. Tiết kiệm điện là tiết kiệm các nguồn nguyên liệu để tạo ra điện năng, bảo vệ môi trường.
Hoạt Động Của HS
- Thủy năng
- Nhiệt năng
- Điện năng
- Từ 1 --> 2 hs lặp lại khái niệm trên
- Có, đó là sét
- Không
- Thế kỉ 18 và ở dạng pin, ắc quy.....
- Biến đổi các dạng năng lượng khác thành điện năng
- Nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió........
- Hs làm việc theo nhóm (3- 4ph)
- Lên bảng hoàn thành 2 sơ đồ còn trống
- Hs đọc bài
- Ở nhà máy nhiệt điện nguồn năng lượng đầu vào là than, củi,.. Còn ở nhà máy điện nguyên tử năng lượng đầu vào là các chất phóng xạ urani....
- Gần nơi có nguồn nguyên liệu
- Xa
- Dùng đường dây tải điện
- Hs làm việc theo nhóm (4ph) để hoàn thành
Nội Dung Bài Học
I. Điện Năng :
1. Điện năng là gì ?
- Là năng lượng của dòng điện ( công của dòng điện)
2. Sản xuất điện năng:
a. Nhà máy nhiệt điện
Nhiệt năng của ( Than, khí đốt... ) è Hơi nước è tuabin hơi èM.phát điệnè điện năng.
b. Nhà máy thủy điện
Thủy năng® ống dẫn ® Tuabin nước® M. phát điện ® điện năng
c. Nhà máy điện nguyên tử: SGK
3. Truyền tải điện năng
- Truyền tải điện từ nhà máy điện đến khu CN và khu dân cư
II. Vai Trò Của Điện Năng: SGK
4. Củng cố : ( 3 phut )
- Nhà máy điện có chức năng gì ?
- Đường dây tải điện có chức năng gì ?
5.Dặn dò : ( 1 phut )
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
Chương 6 : AN TOÀN ĐIỆN
Bài 33 : AN TOÀN ĐIỆN
I. Muc tiêu :
1. KIến thức :
- Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn về điện, sự nguy hiểm của điện đối với con người.
- Biết được 1 số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng :
- Tuân thủ thực hiện được các biện pháp an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện.
3. Thái độ :
- Có thái độ nghiêm chỉnh chú ý khi học tập.
II. Chuẩn bị :
- Một số dụng cụ an toàn điện
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : 1p
2. Kiểm tra bài cũ : 4p
- Hãy cho biết chức năng của nhà máy điện và đường dây tải điện ?
3. Giảng bài mới : 1p
Gv cần nhấn mạnh vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, bên cạnh đó an toàn điện là 1 nhu cầu không thể thiếu nhằm hạn chế tai nạn điện xảy ra.
Tg
20p
20p
Hoạt Động Của GV
HĐ1 : Tìm Hiểu Nguyên Nhân Gây Tai Nạn Điện
- Hãy kể 1 số tai nạn điện thường gặp trong đời sống hằng ngày ?
Quan sát H 33.1 và cho biết các nguyên nhân gây ra tai nạn về điện
- Tại sao ở H32.2 công trình xây dựng bị tháo dỡ ?
GV giới thiệu bảng 33.1 do chính phủ ban hành về hành lang an toàn điện
GV đọc 1--> 2 vd về qui định khoảng cách an toàn điện
GV yêu cầu hs đọc cho cả lớp cùng nghe
GV giới thiệu nguyên nhân thứ 3 gây ra tai nạn điện
- Tai nạn này xảy ra khi nào ?
- Tại sao mùa mưa dây điện thường bị đứt ?
Gv giải thích tại sao không cần chạm đến dây điện bị đứt thì đã bị điện giật
- Làm thế nào để hạn chế tai nạn điện xảy ra ?
GV chuyển ý sang phần II.
HĐ2: Tìm Hiểu Các Biện Pháp An Toàn Điện
- Yêu cầu hs quan sát H33.4 và điền vào (a).(b),(c) vào các ô trống
GV hướng dẫn hs cách nối đất cho các thiết bị điện bị rò điện
- Làm thế nào để biết đồ dùng điện có bị rò điện hay không ?
- Trước khi sửa chữa đồ dùng điện cần phải làm gì ?
- Nếu cần phải sửa đường dây điện
Gv giới thiệu 1 số dụng cụ dùng để sữa chữa điện và khi sữa chữa nhất thiết phải dùng các dụng cụ an toàn điện, không được dùng tay không hoặc dùng những dụng cụ không đảm bảo an toàn
Hoạt Động Của Hs
- Chạm vào amly; bẫy chuột bằng điện; sử dụng đồ dùng điện bị rò điện
a) Sửa điện không ngắt nguồn điện
(b) Vỏ dây điện bị hở
(c) Đồ dùng điện bị rò điện
- Do xây dựng dưới đường dây điện cao thế
- Hs nghe
- Hs đọc
- Mùa mưa bão
- Do cây bị ngã
- Do gió giật
- Thực hiện 1 số biện pháp an toàn điện
- Hs làm việc theo nhóm
- Hs nghe giảng
- Dùng bút thử điện để thử
- Rút phích cắm điện
- Ngắt cầu dao hoặc mở nắp cầu chì
- Hs nghe giảng
Nội Dung Bài Học
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện ?
1. Chạm trực tiếp vào vật mang điện
+ Chạm vào dây điện có vỏ bị nứt hoặc không có vỏ cách điên
+ Sử dụng đồ dùng điện bị rò điện
+ Sửa điện không ngắt nguồn điện
2. Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
3. Đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất
II. Một Số Biện Pháp An Toàn Điện:
1. An toàn khi sử dụng:
- Thực hiện cách điện cho dây dẫn điện
- Kiểm tra cách điện cho đồ dùng điện
- Thực hiện nối đất
- Không vi phạm......
2. An toàn khi sửa chữa :
- Phải ngắt nguồn điện
- Sử dụng dụng cụ lao động cách điện phù hợp
4. Củng cố : 4p
- Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn điện ?
- Nêu các biện pháp an toàn điện ?
5. Dặn dò : 2p
- Xem trước bài 34
- Chuẩn bị mẫu vật ở bài 34
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
Bài 34:Thực hành
DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. KIến thức :
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp luyện tập thực hành.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án bài giảng, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành.
- HS: Đọc và xem trước bài học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 10’ )
GV: Nêu mục tiêu bài học.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS.
HS: Báo cáo sự chuẩn bị.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua các thao tác mẫu, giải thích tìm hiểu về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo đúng quy trình và an toàn, đặc biệt khi sử dụng bút thử điện để kiểm tra day pha và sự rò điện.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực hành.
HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn bị thực hành theo nhóm.
I. Mục tiêu.
- Sgk.
II. Chuẩn bị.
- Sgk.
III. Nội dung.
1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Đặc điểm về cấu tạo.
- Phần cách điện.
- Cách sử dụng.
- Ghi báo cáo.
2. Tìm hiểu bút thử điện.
a. Quan sát mô tả cấu tạo.
b. Nguyên lý làm việc.
c. Sử dụng.
- Kiểm tra dây pha.
- Kiểm tra rò điện.
IV. Báo cáo.
- Mẫu báo cáo: sgk.
Hoạt động 1: Hướngdẫn luyện tập. ( 30’ )
GV: Phát dụng cụ, thiết bị ,tổ chức cho các nhóm HS thực hiện.
HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV: Bổ sung, thống nhất.
V. Luyện tập.
1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
2. Tìm hiểu bút thử điện.
a. Quan sát mô tả cấu tạo.
b. Nguyên lý làm việc.
c. Sử dụng.
- Kiểm tra dây pha.
- Kiểm tra rò điện.
3. Báo cáo, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết qủa.
- Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được.
IV. Củng cố. ( 2’ )
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò. ( 2’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trước bài: Thực hành. Cứu người bị tai nạn điện.
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
Bài 35: THỰC HÀNH
CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. KIến thức :
- Hiểu được các phương pháp cứu nạn nhân ra khỏi nguồn điện khi bị điện giật.
- Hiểu được các phươnmg pháp sơ cứu nạn nhân.
2. Kĩ năng :
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Biết cách sơ cứu người bị tai nạn điện
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy nguyên nhân gây ra tai nạn và nêu biện pháp an toàn khi sử dụng?
3. Giảng bài mới:
GV cần nêu bật ý nghĩa của việc cứu người bị tai nạn điện
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ 1: Thực Hành Tách Nạn Nhân Ra Khỏi Nguồn Điện:
- GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc tình huống thứ nhất cho cả lớp nghe
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chọn ra phương án được xem là an toàn nhất
?: Phương án nào là an toàn nhất?
?: Tại sao không chọn các phương án còn lại?
- GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc tình huống thứ hai cho cả lớp nghe.
- GV cho HS chọn phương án được xem là an toàn nhất và lý giải tại sao không chọn các phương án còn lại như tình huống 1
GV chuyển ý sang phần (2)
HĐ2: Thực Hành Sơ Cứu Nạn Nhân
GV nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác sơ cứu nhanh và đúng các nạn nhân tai nạn điện
- Gv giới thiệu hai trường hợp cần sơ cứu và 2 pp cứu người bị tai nạn điện
Gv yêu cầu 1 hs làm nạn nhân để gv có thể minh họa cho cả lớp thấy cách cứu người bằng pp “nằm sấp”
- PP “hà hơi thổi ngạt” GV chỉ giới thiệu cho hs biết
- Gv giới thiệu thêm về “xoa bóp tim”
Hoạt Động Của Học Sinh
- Hs đọc
- Hs thảo luận nhóm
- Thứ 2
- Vì không an toàn, có thể bị điện giật
- Hs đọc
- Hs thảo luận nhóm
- 1 Hs đọc từng thao tác, Gv làm mẫu theo thao tác mà hs đọc
- Hs nghe giảng
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Xem trước bài 36
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:.............
ÔN TẬP
I. Lý thuyết:
1. Vì sao phải học vẽ kĩ thuật ? Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì
2. Có mấy phép chiếu? Mấy hướng chiếu? Mấy mp chiếu? Bố trí các hình chiếu như thế nào trên mp.
3. Khối tròn xoay, khối đa diện được hình thành như thế nào? Chúng có mấy hình cơ bản
4. Thế nào là hình cắt, hình cắt dùng để làm gì
5. Kể tên các loại bản vẽ và cho biết công dụng
6. Ren là gì, qui ước ren được vẽ như thế nào
7. Kể tên các dụng cụ cơ khí cơ bản
8. Chi tiết máy là gì? Được ghép nối ra sao
9. Phân biệt mối ghép cố định – Mối ghép động; mối ghép tháo được – mối ghép không tháo được
10. Tại sao các thiết bị cần được truyền và biến đổi chuyển động
11. Tai nạn điện xảy ra khi nào và biện pháp an toàn điện
II. Bài tập:
1. Vẽ các hình chiếu ở các bài 2; 3; 4; 5; 6; 7
2. Tính tỉ số truyền của bộ truyền động đai và xích líp
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
KIỂM TRA HỌC KÌ I
------------------------------------***-------------------------------------
Tuần: ............... Ngày soạn:............
Tiết: ................. Ngày dạy:..............
Chương 7 : ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH
Bài 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết được cách phân biệt đâu là vật liệu cách điện, dẫn điện, dẫn từ
- Hiểu được chức năng và công dụng của từng loại vật liệu kĩ thuật điện.
2. Kĩ năng : Học sinh tự phân biệt được các vật liệu kĩ thuật điện.
3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình theo hình vẽ 36.1
- Mô hình máy biến áp
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới: 2 phút.
TG
Hoạt Động Của GV
HĐ1: Tìm Hiểu Vật Liệu Dẫn Điện
- Gv yêu cầu hs tìm một số vật liệu dẫn điện ở thực tế ?
Gv bổ sung thêm một số vd k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12334194.doc