Kế hoạch bài học Đại số 9 - Ôn tập chương III đại số

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, trình bày bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình theo các bước đã học

3. Thái độ: tích cực tự giác trong học tập và trong tư duy logic toán học, quan tâm đến các vấn đề thực tế liên quan đến toán học

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

* GV: KHBH, TBDH, bảng phụ ghi sẵn đề bài, bài tập, bài giải mẫu

* HS : Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và các kỹ năng giải các bài toán. Thước thẳng, máy tính bỏ túi

 

docx7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Đại số 9 - Ôn tập chương III đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 46: ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương III thông qua quá trình trả lời các câu hỏi và làm bài tập; hiểu rõ các kiến thức cần nhớ của chương. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng lập luận; kỹ năng tính toán, biến đổi, giải hệ phương trình, lập được hệ phương trình từ các dữ kiện của bài toán đã cho. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học, chịu khó, tự lập trong khi trình bày. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: – GV: KHBH, MTBT, bảng phụ, phấn màu, thước – HS: Soạn các câu hỏi và học ôn các kiến thức cần nhớ của chương. PP-KT dạy học chủ yếu: Vấn đáp, SĐTD, thực hành luyện tập III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP: Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS tóm tắt kiến thức cơ bản trong chương bằng SĐTD sau đó cho HS bổ sung cho hoàn chỉnh mạch kiến thức Câu 1: Hãy cho biết theo em Cường có kết luận đúng hay sai? HS: Hãy sửa lại cho đúng? GV chốt lại : Câu 2: Hãy giải thích? Câu này đã được đưa vào tiết 31 theo HD trong PPCT, không yêu cầu HS chứng minh Viết pt về dạng pt đường thẳng dạng tổng quát ? Hai đường thẳng trùng nhau, song với nhau, cắt nhau khi nào? GV cho HS đọc đề câu 3: em có kết luận gì? HS trả lời Bài tập luyện tập: GV cho HS làm bài tập 40 SGK trang 27. GV ghi đề lên bảng và chia lớp làm ba nhóm làm bài tập, thực hiện theo các bước: - Dựa vào các hệ số của hệ phương trình, nhận xét số nghiệm của hệ. - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng hoặc thế. - Minh hoạ hình học kết quả tìm được HS thảo luận làm bài GV: Gọi 2 HS lên giải 2 câu a, b. Trình bày bài giải . HS: Trình bày như nội dung ghi bảng GV cho HS làm bài 51 (a, c) -SBT HS cả lớp làm bài tập. Hai HS lên bảng trình bày a) HS có thể trình bày ngắn gọn hơn Bài 42 SGK GV: Khi m =, để giải hệ pt ta phải làm gì? HS: Thay m= vào hệ đã cho . GV: Nên chọn phương pháp nào để giải? . HS: phương pháp cộng đại số hay phương pháp thế đều phù hợp. - Hãy giải hệ pt bằng 2 cách? HS thự hành giải GV gọi hai HS lên giải, mỗi HS giải một PP Lớp theo dõi và nhận xét I. Lý thuyết Câu 1: Bạn Cường có kết luận sai. Sai vì nghiệm của hệ là cặp số x; y - Sửa lại: Hệ pt có nghiệm (x;y)=(2;1) Câu 2: Hệ pt: * Trường hợp ; Ta có : và nên hai đường thẳng (d) và (d’) trùng nhau .Vậy hệ pt có vô số nghiệm * Trường hợp Khi đó: và (d) //(d’) vậy hệ pt vô nghiệm * Trường hợp (d) cắt (d’) nên hệ pt có một nghiệm duy nhất Câu 3: Số nghiệm của hệ pt phụ thuộc vào số nghiệm của pt bậc nhất một ẩn, nên khi pt bậc nhất một ẩn có một nghiệm thì hệ pt có một nghiệm. khi pt bậc nhất một ẩn vô nghiệm thì hệ pt vô nghiệm khi pt bậc nhất một ẩn có vô số nghiệm hì hệ pt có vô số nghiệm II. Bài tập Bài tập 40 tr 27 sgk: a) Nhận xét : Có hệ phương trình vô nghiệm. Giải: hệ phương trình vô nghiệm Minh hoạ hình học b) * Nhận xét hệ phương trình có một nghiệm duy nhất * Giải Vậy hệ pt có nghiệm (x,y) =(2;-1) * Vẽ đồ thị minh họa hình học: Bài 51 (a, c) -SBT a) Vậy hệ PT có nghiệm c) Vậy hệ PT có nghiệm Bài tập 42 tr 27 SGK a) Với m= thì hệ trở thành : Từ (1) y = 2x+ (3) Thế (3) vào (2’): 2x - 2x-= 0x = 2 suy ra PTVN Vậy hệ pt vô nghiệm Cách 2:Trừ (2’) cho (1’) vế theo vế :0x=2 suy ra PTVN nên hệ PT vô nghiệm 3. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương, làm các bài tập 43, 44, 45 SGK và bài 53, 54 SBT - Chuẩn bị tiếp cho bài ôn tập chương III (tiết 2) Ngày soạn: 10/02/2019 Tiết 47: ÔN TẬP CHƯƠNG III ĐẠI SỐ ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, trình bày bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình theo các bước đã học 3. Thái độ: tích cực tự giác trong học tập và trong tư duy logic toán học, quan tâm đến các vấn đề thực tế liên quan đến toán học II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS * GV: KHBH, TBDH, bảng phụ ghi sẵn đề bài, bài tập, bài giải mẫu * HS : Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và các kỹ năng giải các bài toán. Thước thẳng, máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 2. Bài mới: ÔN TẬP CHƯƠNG III Hoạt động cuả GV và HS Nội dung GV cho HS làm bài tập 43 SGK - Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn?. HS:Nêu ở phần 5 trang 26 sgk -GV vẽ hình biểu thị chuyển động của bài 43 lên bảng GV: Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Bài toán này ta chọn ẩn như thế nào?ĐK của ẩn? HS: ? Nếu 2 người cùng khởi hành thì quãng đường mỗi người đi đến nơi gặp nhau là bao nhiêu? HS: + Quãng đường người đi nhanh là 2 Km + Quãng đường người đi chậm là1,6 Km GV: Ta có PT như thế nào ? GV: Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút = (giờ) thì mỗi người đi được 1,8 Km . Từ đó ta có PT như thế nào? (2) Từ (1) và ( 2) hãy lập hệ pt và giải GV cho HS giải hệ PT ở dưới lớp rồi báo cáo kết quả. Nghiệm giải ra có TMĐK không ? Vậy bài toán được kết luận như thế nào? GV đọc bài tập 44 SGK và HD để HS về nhà làm bài? Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn HS: mCu=x(g);mZny(g) ? Hãy lập pt biểu thị tương quan về khối lượng . HS:x+y=124(1) ?Hãy tính thể tích của x(g) đồng ,y(g) kẽm. HS: x cm3 và y cm3. ? Hãy lập pt biểu thị tương quan về thể tích. HS: x + y = 15 (2) GV: Hãy lập hệ pt từ (1) và (2) và giải GV nêu bài giải mẫu trên bảng phụ để HS tham khảo Bài 45 SGK GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt vào bảng như sau: Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Đội I x (ngày) Đội II y (ngày) Hai đội 12 (ngày) ĐK : x, y > 12 HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn GV gọi 1 HS lên trình bày bài giải Bài 46 SGK Đề bài chiếu ở bảng phụ GV hướng dẫn HS phân tích bảng - Chọn ẩn, điền dần vào bảng HS phân tích bài toán và điền vào bảng Năm ngoái Năm nay Đơn vị 1 x(tấn) 115% x (tấn) Đơn vị 2 y(tấn) 112% y (tấn) Hai đơn vị 720 ( tấn ) 819 (tấn) ĐK: x > 0; y > 0 - Năm nay, đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậyđơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngoái? - Tương tự với đơn vị thứ hai - Trình bày miệng bài toán. HS: trình bày miệng Bài tập 43 trang 27 sgk: Gọi vận tốc của người đi nhanh là x (km/h). Người đi chậm là y (Km/h) ĐK: 0 < y < x - Nếu 2 người cùng khởi hành đến khi gặp nhau thì: + Quãng đường người đi nhanh là 2km + Quãng đường người đi chậm là 1,6 km Ta có PT: (1) Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút = (giờ) thì mỗi người đi được 1,8 Km . Từ đó ta có PT: (2) Từ (1) và ( 2) ta có hệ PT: Giải hệ ta có: (TMĐK) Vậy: Vận tốc của người đi nhanh là 4,5 (Km/h), người đi chậm là 3,6 (km/h) Bài tập 44 trang 27 sgk: Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là x (g), khối lượng kẽm trong hợp kim là (g). (ĐK: x > 0; y > 0) Vì khối lượng của hợp kim là 124 (g) nên ta có PT : x + y = 124 ( 1) x (g) đồng có thể tích là x cm3. y (g) kẽm sẽ có thể tích là y cm3. Vì thể tích của hợp kim là 15 cm3. Ta có PT: x + y = 15 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ PT: Û Giải hệ PT ta có ( TMĐK) Vậy: Khối lượng đồng trong hợp kim là 66,5 (g), khối lượng kẽm trong hợp kim là 55,5 (g). Bài 45 SGK Gọi thời gian đội I làm riêng để xong công việc là x ngày Gọi thời gian đội II làm riêng (với năng suất ban đầu) xong công việc y ngày. (ĐK: x, y>12) Vậy mỗi ngày đội I làm được (cv) đội II làm được (cv) Hai đội làm chung trong 12 ngày thì xong công việc, vậy ta có phương trình:(1) Hai đội làm trong 8 ngàyđược (cv) Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành nốt công việc, ta có phương trình y=21 Ta có hệ phương trình: Thay y=21 vào phương trình (1) x=28 Nghiệm của hệ phương trình là: (T/m ĐK) Trả lời: Với năng suất ban đầu, để làm xong công việc đội I phải làm trong 28 ngày, đội II phải làm trong 21 ngày Bài 46 SGK Gọi khối lượng thóc mà hai đơn vị thu hoạch được trong năm ngoái lần lượt là x , y ( tấn) ( ĐK 0 < x; y < 720) Năm nay khối lượng thóc thu hoạch được của đơn vị thứ nhất là x +15%x ( tấn) đưn vị thứ 2 thu hoạch được là y + 12%y ( tấn) - Theo bài ra ta có hệ phương hệ phương trình: Giải hệ PT ta được Vậy: . 3. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà - Ôn tập theo HD trên lớp của GV - Làm hoàn chỉnh các bài tập đã chữa và phân tích trên lớp - Chuẩn bị cho bài kiểm tra hết chương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxOn tap Chuong III He hai phuong trinh bac nhat hai an_12532283.docx
Tài liệu liên quan