Kế hoạch bài học Đại số 9 - Trường THCS Lộc Thủy

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Tiếp tục rèn luện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào toán làm chung làm riêng, toán phần trăm.

2.Kỹ năng:

- Biết tóm tắt đề, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Cung cấp các kiến thức thực tế cho hs.

3.Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận. Có ý thức học tập bộ môn.

4.Định hướng và phát triển năng lực:

- Học sinh có năng lực giải quyết các vấn đề, hoạt động nhóm.

 

doc57 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Đại số 9 - Trường THCS Lộc Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và biểu điểm: câu Nội dung Điểm 1 - Phương trình bậc nhất hai ẩn là: a) 2x – y = 1 b) 0x + 2y = 4 - Cho thêm 1 ví dụ đúng. 1 0,5 2 Cặp số (2;1) có là nghiệm của phương trình 2x – 3y =1 vì 2.2 – 3.1 = 1 1,5 3 Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (2; 1). 0,5 1,25 0,25 4 Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (x;y) = (3;-1) 0,5 1,25 0,25 5 Gọi x, y là số ngày để đội I, đội II hoàn thành công việc một mình (x,y>12) Ta có hpt: Vậy nếu làm một mình để hoàn thành công việc thì: đội I mất 20 ngày, đội II mất 30 ngày. 0,25 1,25 1,25 0,25 2. Hướng dẫn về nhà: - Xem trước bài “ hàm số y = ax2 (a0). Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 12/02/2018 Dạy ngày / 02 / 2018 Chương IV: HÀM SỐ y = ax2 (a 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. Tiết 47: §1. HÀM SỐ y = ax2 (a0). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Thấy được nhu cầu phải xét hàm số y = ax2 (a0) qua ví dụ cụ thể. Lấy được ví dụ về hàm số y = ax2. - Biết lập bảng giá trị tương ứng của x và y. Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2 (a 0). 2.Kỹ năng: Phân tích, tính toán cẩn thận. 3.Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức trong học tập bộ môn. 4.Định hướng và phát triển năng lực: - Học sinh có năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề. II. Bảng mô tả CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO HÀM SỐ y=ax2 (a0) 1/ Ví dụ mở đầu Nhận biết được công thức dạng y=ax2 (a0) có các giá trị tương ứng. Điền giá trị tương ứng vào bảng từ công thức đã cho. Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng trong bảng. 2/ Tính chất của hàm số y=ax2 (a0) Nhận biết được tính chất của hàm số y=ax2 Nhận biết hàm số đồng biến hay nghích biến. Vận dụng tính chất để làm bài tập. III. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, MTBT. HS: Bảng nhóm, MTBT IV. Phương pháp dạy học. Phương pháp đặt vấn đề. Chú ý đến việc phân hóa đối tượng học sinh. V. Tiến trình dạy học: Ổn định: Đặt vấn đề và giới thiệu chương: - GV: Ở chương II ta đã n/c hsố bậc nhất và đx biết rằng nó nảy sinh từ những đòi hỏi trong thực tế. Trong cuộc sống của chúng ta có nhiều mối liên hệ được biểu thị bởi những hàm số bậc hai y = ax2 (a0). Trong chương này ta sẽ tìm hiểu các tính chất và đồ thị của một dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất. Bây giờ ta sẽ xem một vài ví dụ. 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Năng lực HĐ1: Ví dụ - Đưa vd mở đầu sgk, gọi hs đọc. ? Nhìn vào bảng hãy cho biết S1=5 được tính như thế nào? S4 = 80 được tính như thế nào? ? Trong công thức S = 5t2, nếu thay S bởi y, t bởi x, 5 bởi a thì ta có công thức nào? - GV: Trong thực tế còn nhiều ví dụ như thế mà ta sẽ thấy qua bài tập. hàm số y = ax2 (a 0) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai. Sau đây chúng ta xét tính chất của hàm số y = ax2 (a 0) HĐ2 Tính chất * Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2. * PP: Đvđề - Gqvđề. - GV: Ta sẽ thong qua việc xét các ví dụ để rút ra tính chất của hàm số - Y/c HS làm ?1, ?2 ? Hai hàm số trên có sự biến đổi giống nhau không? - GV: Sở dĩ hai hàm số có sự biến đổi khác nhau vì.TH thứ nhất a > 0, còn TH thứ hai a < 0. - Y/c HS điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh tính chất. - Y/c HS điền vào chỗ trống để được kết luận đúng. - Y/c HS làm ?3 4) Củng cố: - Làm bài tập 1 tr 30 sgk Y/c HS đọc ví dụ 2 tr 32 sgk về cách sử dụng MTCT để vận dụng làm câu a - Đọc ví dụ. - HSTL - HS: y = ax2. - Cá nhân làm. - TL: không - Theo dỏi. - Điền vào chỗ trống - Điền vào chỗ trống. - Tính và trả lời. - Làm theo hướng dẫn 1) Ví dụ mở đầu (sgk) 2) Tính chất của hàm số y = ax2 (a 0) - Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0 - Nếu a 0 * Nhận xét + a > 0 với mọi x R + a < 0 với mọi x R Bài 1 a) 1,02; 5,89; 14,51; 52,53. b) R’ = 3R suy ra S’ = R’2 = (3R)2 = 9R = 9S Vậy diện tích tăng 9 lần c) Quan sat, nhận biết. Quan sat, nhận biết, tính toán. 5) Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững tính chất của hàm số y = ax2 (a 0). - Làm bài tập 2, 3 tr 31 sgk. - HD bài 3: Tính vận tốc gió mà buồm có thể chịu được áp lực tối đa – so sánh vận tốc gió trong cơn bảo - Đọc thêm phần có thể em chưa biết và ví dụ 1 ở bài đọc thêm. - Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 14/2/2018 Dạy ngày / 2 / 2018 Tiết 48: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Được củng cố vững chắc tính chất của hàm số y = ax2(a0) và hai nhận xét - Biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại. 2.Kỹ năng: - Học sinh được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và quay trở về phục vụ thực tế. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức trong học tập bộ môn. 4.Định hướng và phát triển năng lực: - Học sinh có năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề. CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Luyện tập HÀM SỐ y=ax2 (a0) Bài 3 Nhận biết được công thức dạng y=ax2 (a0) có các giá trị tương ứng. Tính được giá trị Bài 4 sbt Nhận biết được tính chất của hàm số y=ax2 Hiểu cách tính giá trị Vận dụng tính chất để làm bài tập. Bài 6 sbt Hiểu cách tính giá trị thông quy công thức III. Phương pháp dạy học. Phương pháp đặt vấn đề. Chú ý đến việc phân hóa đối tượng học sinh. IV. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, MTBT HS: Thực hiện đầy đủ phần hướng dẫn về nhà, bảng nhóm.Thước kẻ, MTBT V. Tiến trình dạy học: Ổn định. Kiểm tra: HS1: Nêu tính chất của hàm số y = ax2(a0); Sửa bài tập 2 (tr31 sgk) Luyện tập: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Năng lực Bài 3 (tr31 sgk): - Gọi HS làm câu a, b - Y/c HS trả lời câu c 1) Bài 4(tr47 SBT): - Gọi 2hs lần lượt làm câu a, b. - Y/c hs trả lời câuc. 2) Bài 6( tr47 SBT): ? Đề bài cho biết gì? ? Còn đại lượng nào thay đổi? - y/c Hs tính gía trị của Q - Gọi HS làm câu b - Chốt: Nếu cho hàm số y = ax2(a0) có thể tính được f(1), f(2),và ngược lại nếu cho f(x) ta tính được giá trị x tương ứng. - Cho HS đọc phần có thể em chưa biết (tr31 sgk) - Đọc đề - 1HS lên làm - Trả lời câu c - Đọc đề - 2HS lần lượt lên bảng - Nhận xét - HSTL - TL: Q = 0,24RI2t R=10Ω T= 1s - TL: I - HS tính - 1HS lên tính - Theo dõi - Đọc sgk Bài 3(tr31 sgk): a) a = F/v2 = 120/4 = 30 b) v = 10m/s thì F = 3000 N v = 20m/s thì F = 12000 N c) Gió bão có v = 90km/h =25m/s mà theo câu b cánh buồm chỉ chịu sức gió 20m/s. Vậy khi có cơn bão vận tốc 90km/h thuyền không thể đi được. Bài 4 (tr47 SBT): y= f(x) = -1,5x2 a) f(1) = -1.5 . 12= -1,5 f(2) = -1,5.22=-6 f(3) = -1,5.32= -13,5 f(3) < f(2) < f(1) b) f(-3) = -13,5 f(-2) = -6 f(-1) = -1,5 f(3) < f(2) < f(1) c) Khi x>0 hàm số đã cho nghịch biến. khi x < 0 hàm số đã cho đồng biến. Bài 6(tr47 SBT): Q= 0,24. 10. I2.1 = 2,4 I2 a) Q1=2,4 Q3= 21,6 Q2= 9,6 Q4= 38,4 b) Q = 2,4I2 suy ra I2= Q: 2,4 = 25 vậy I = 5(A) Phân tích, tính toán. Phân tích, tính toán. Phân tích, tính toán. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại tính chất hàm số y = ax2(a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2(a0) khi a >0, a <0 - Ôn lai khái niệm đồ thị hàm số y = f(x). - Chuẩn bị đủ thước kẻ, compa, bút chì, thước parabol để tiết sau học bài “Đồ thị hàm số y = ax2(a0)”. Rút kinh nghiệm . . . . . Ngày soạn: 16 /02/2018 Dạy ngày /02 / 2018 Tiết 49: §2. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0) I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC Về kiến thức: + Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0 ) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0 và a < 0 . + Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ tính chất đó với tính chất của hàm số. Về kĩ năng: + Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0 ) + Biết vận dụng được một số dạng toán liên quan. Về thái độ: đam mê,tích cực trong học tập, yêu thích môn Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh: Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic; năng lực tính toán, tái hiện kiến thức cũ, tính thẩm mỹ, năng lực làm việc theo qui trình, năng lực phân tích đồng thời hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học. II. BẢNG MÔ TẢ Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Ví dụ 2. Nhận xét Nhận dạng được đồ thị của hàm số y = ax2 (a≠0) trong trường hợp cụ thể Nhận xét được một vài đặc điểm cơ bản của đồ thị hàm số y = ax2 ; (a≠0) trong trường hợp cụ thể(a>0; a<0) Nhận xét được đặc điểm của đồ thị hàm số y = ax2 ; (a≠0) 3. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 Nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 Vẽ được đồ thị hàm số y = ax2 4. Luyện tập Vẽ các đồ thị hàm số sau trên cùng một mặt phẵng tọa độ: + y = 1/2x2 + y = x2 + y = 2x2 a b III. Phương pháp dạy học. Phương pháp đặt vấn đề, hoạt động nhóm. Chú ý đến việc phân hóa đối tượng học sinh. IV. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng - HS: Bảng nhóm, thước kẻ, thước parabol, compa, bút chì. V. Tiến trình dạy học: Ổn định. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) khi a > 0; a < 0 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Năng lực HĐ2: - Y/c hs biểu diễn các điểm (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ - GV nối các điểm ? Nhận xét dạng đồ thị? - Y/c hs trả lời ?1 - Giới thiệu đồ thị này là 1 parabol, đỉnh O * HĐ3: - Gọi hs biểu diễn các điểm (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa độ, sau đó nối để được đường cong - Y/c hs trả lời ?2 - Y/c hs hoàn chỉnh phần nhận xét - Y/c hs làm ?3 ? Ở câu a, nếu không y/c tìm tung độ của điểm D bằng 2 cách thf em chọn cách nào? Vì sao? - Ở câu b, Y/c hs kiểm tra lại bằng tính toán. - Giới thiệu chú ý 4. Củng cố: ? Qua bài này các em biết thêm điều gì ? - Y/c hs làm bài tập 4 (tr37 sgk) - 1hs lên biễu diễn - Quan sát và vẽ - Nhận xét: là đường cong - Trả lời ?1 -Theo dõi - Làm theo y/c - trả lời ?2 Hoàn chỉnh - Làm ?3 - Trả lời: cách 2, vì độ chính xác cao hơn. - kiểm tra lại - Theo dõi - HSTL - Làm bài tập 4 (tr37 sgk) Ví dụ 1: đồ thị của hàm số y = 2x2. + Bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y 18 8 2 0 2 8 18 + Biểu diễn các điểm A(-3; 18), B(-2; 8), C(-1;2), O(0; 0), A’(3; 18), B’(2; 8), C’(1; 2) trên mptđ. + Vẽ đường cong đi qua các điểm trên, đường cong đó chính là đồ thị của h/s y = 2x2. VD2: vẽ đồ thị h/s y = x2. +)Bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y: x -1 0 1 2 4 y -2 0 +) Vẽ đồ thị: * Nhận xét: (tr 35sgk) *Chú ý: (tr35 sgk) Quan sát, tính toán, vẽ hình. Quan sát, tính toán, vẽ hình. 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các kiến thức của bài. - Làm bài tập 5,6 (tr37, 38 sgk) Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 26/2/2018 Dạy ngày / / 2018 Tiết 50. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - 1.Kiến thức:Củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a≠0) - 2. Kĩ năng:Rèn được kỹ năng vẽ dồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) , kỹ năng ước lượng giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ. -3 Thái độ: Học sinh có năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề, hoạt động nhóm. 4. định hướng và phát triển năng lực Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic; năng lực tính toán, tái hiện kiến thức cũ, tính thẩm mỹ, năng lực làm việc theo qui trình, năng lực phân tích đồng thời hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học. II . Bảng mô tả Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Bài 7 Nhận dạng được đồ thị của hàm số y = ax2 (a≠0) trong trường hợp cụ thể Hiểu được tọa độ điểm M Tìm được a Bài 8 Tìm được hoành độ , tung độ Bài 9 Vẽ được đồ thị hàm số sau trên cùng một mặt phẵng tọa độ: + y = 1/3x2 + y = -x+6 Biết tìm tọa độ giao điểm III. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng - HS: Bảng nhóm, thước kẻ, thước parabol, compa, bút chì. IV. Phương pháp dạy học. Phương pháp đặt vấn đề, hoạt động nhóm. Chú ý đến việc phân hóa đối tượng học sinh. V. Tiến trình dạy học: Ổn định. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu nhận xét đồ thị hàm số y = ax2 (a≠0) Làm bài tập 6ab tr 38 sgk. 3. Luyện tập HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Năng lực - Y/c HS đọc nội dung bài 6cd. - Y/c HS nêu cách làm câu c. - Gọi 1HS ước lượng giá trị (0,5)2 - Gọi HS dưới lớp cho biết kết quả (-1,5)2; (2,5)2. ?Các số ; thuộc trục hoàng cho biết gì? ?Giá trị y tương ứng với x = là bao nhiêu? - Y/c HS làm câu d TL và làm đối với ? Hãy làm đối tượng ứng với - Y/c HS đọc nội dung bài 7, bài 8abc - Y/c HS làm theo nhóm. 1 câu/dãy - Gọi 1 HS vẽ hình 7c - Y/c HS đọc nội dung bài 8. - Gọi 1HS lên bảng - Y/c HS đọc nội dung bài 9. - Gọi 1HS lên bảng lập bảng giá trị của (x; f(x)) của hàm số y = x2 - HD HS vẽ đồ thị ? Nêu cách tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị? - HS đọc đề. - HS: Dùng thước lấy điểm 0,5 trên Ox và dóng lên cắt đồ thị tại M, từ M dóng vuông góc với Oy cắt Oy tại điểm khoảng 0,5 - HS: Giá trị của x = , x = - HS: y = 3 - HS: Từ điểm 3 trên trục Oy, dóng đường vuông góc cắt đồ thị tại N, từ N dòng đường vuông góc Ox cắt Ox tại - Thực hiện theo y/c - HS đọc đề bài - HĐ nhóm. - Nhận xét, sửa chửa - HS đọc đề bài toán - 1HS lên bảng - Vẽ hình the hướng dẫn. - HS: Dự đoán dựa vào đồ thị hoặc giải phương trình hoạng độ giao điểm. Bài 7 a) M (2; 1) Thay x = 2, y = 1 vào y = ax2 ta có 1 = a.22 suy ra a = b) Với x = 4 thì y = .42 = 4 suy ra A (4; 4) thuộc đồ thị c) M’ (-2; 1) A’ (-4; 4) Bài 8 a) a = b) y = c) x = 4 và x = -4 M (4; 8), M’ (-4; 8) Bài 9 Quan sát, tính toán, vẽ hình. Quan sát, tính toán, vẽ hình, phối hợp nhóm. Quan sát, tính toán, vẽ hình. Quan sát, tính toán, vẽ hình. 4) Hướng dẫn về nhà. - Đọc nội dung có thể em chưa biết tr 39 sgk. - Nghiên cứu bài “Phương trình bậc hai một ẩn” V) Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 6/3/2018 Dạy ngày / 03/ 2018 Tiết 51: §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nắm dạng tổng quát của phương trình bậc hai với ( a¹ 0) - Biết phương pháp giải trực tiếp phương trình bậc hai khuyết. 2.Kỹ năng: - Biết biến đổi phương trình tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) về dạng (x +) 2 = với a, b, c là những số cụ thể để giải phương trình. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức trong học tập bộ môn. 4.Định hướng và phát triển năng lực: - Học sinh có năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề, hoạt động nhóm. II, Bảng mô tả Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao mở đầu Nhận dạng được yêu cầu đặt ra của bài toán. Lập được công thức tính theo yêu cầu. định nghĩa - Trình bày được định nghĩa pt bậc hai một ẩn. - Nêu được một số dạng pt bậc hai một ẩn đặc biệt 3,Ví dụ - Tìm các hệ số a,b,c của pt: 3x2 - 6x = 0 ? - PT vừa nêu có hệ số c là bao nhiêu? Từ PT vừa nêu em hãy phân tích vế trái của pt thành nhân tử? ? - Vậy pt đã cho có mấy Từ ví dụ vừa nêu em hãy áp dụng để giải pt sau: 2x2 + 5x = 0 III. Chuẩn bị: GV: sgk, bảng phụ HS: Thực hiện đầy đủ hướng dẫn về nhà, bảng nhóm IV. Phương pháp dạy học. Phương pháp đặt vấn đề, hoạt động nhóm. Chú ý đến việc phân hóa đối tượng học sinh. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định. 2. Đặt vấn đề: 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Năng lực HĐ1: - Cho hs tìm hiểu đề bài . ? Để giải bài toán này, b1 ta làm gì? - Y/c hs chọn ẩn và đặt đk cho ẩn. - Chiều dài của phần đất còn lại ? Chiều rộng ? diện tích? ? Hãy lập pt bài toán? Biến đổi đơn giản pt trên? HĐ2: * Nắm dạng tổng quát của phương trình bậc hai. * PP: Đvđề - Gqvđề. Từ pt, GV hình thành ĐN pt bậc hai một ẩn. - Giới thiệu các phương trình bậc hai khuyết. - Cho hs lấy vd. - GV nhận xét, - GV: Yêu cầu Hs làm ?1 - Nhận xét? HĐ3: * Biết phương pháp giải trực tiếp phương trình bậc hai khuyết. * PP: Đvđề - Gqvđề, hđ nhóm. - Dạng pt? - Gọi 1 hs nêu hướng làm. - Gọi 1 hs đứng tại chỗ giải pt. - Nhận xét? Qua VD, rút ra cách giải tổng quát? - Nhận xét? - GV nhận xét, bổ sung - Dạng pt? - Hướng làm? - Gọi 1 hs đứng tại chỗ giải phương trình. - Qua VD, rút ra cách giải tổng quát? - Nhận xét? - GV nhận xét, bổ sung nếu cần. - Gọi 2 hs lên bảng làm ?2 + ?3. - Y/c hs điền ?4 - HD hs làm ?5 - Cho hs thảo luận theo nhóm ?6 và ?7. - Nhận xét? - Cho hs nghiên cứu vd3. 4. Củng cố: -Y/c hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài - Theo dõi nd bài toán. - HSTL - Chọn ẩn và đặt đk - HSTL - Nhận xét. - HSTL - Hình thành đn pt bậc hai một ẩn. - Nắm khái niệm pt bậc hai một ẩn và các pt khuyết. - Lấy VD. - Quan sát ?1 và tlời. - Nhận xét. - TL: là pt bậc hai 1ẩn khuyết c. -1 hs đứng tại chỗ nêu hướng làm. - 1 hs giải pt. - Nhận xét. - Nêu cách giải tổng quát. - Nhận xét. -TL: là pt bậc hai khuyết b - Nêu hướng làm. - 1 hs giải pt. - Nhận xét. - Rút ra tổng quát. - Nhận xét. - Bổ sung. - 2 hs lên bảng làm?2 , ?3. - Cá nhân điền ?4 - Theo dõi - Thảo luận theo nhóm ?6, ?7 - Nhận xét -Nghiên cứu - Nhắc lại theo y/c 1. Bài toán mở đầu. SGK tr 40. 2. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là pt có dạng ax2 + bx + c = 0 trong đó x là ẩn; a, b, c là các hệ số và a 0. + Nếu b = 0, pt có dạng ax2 + c = 0 gọi là pt bậc hai khuyết b. + Nếu c = 0, pt có dạng ax2 + bx = 0 gọi là pt bậc hai khuyết c. + Nếu b = 0 và c = 0 pt có dạng ax2 + c = 0 gọi là pt bậc hai khuyết cả b và c. VD: x2 + 50x – 1500 = 0; -2x2 – 5x = 0, 3x2 – 4 = 0 là các phương trình bậc hai một ẩn. 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai. VD1. Giải pt 3x2 - 6x = 0 Ta có 3x2 - 6x = 0 3x ( x – 2) = 0 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 x1 = 0 hoặc x2 = 2. Vậy pt có hai nghiệm là x1 = 0 ; x2 = 2. TQ. Giải pt bậc hai khuyết c: ax2 + bx = 0 x ( ax + b ) = 0 x = 0 hoặc x = VD2. Giải pt x2 – 3 = 0 x2 = 3 x = Vậy pt có hai nghiệm là x = . TQ. Giải pt bậc hai khuyết b: ax2 + c = 0 x2 = Nếu 0 pt có hai nghiệm x1,2 = Nếu < 0 pt vô nghiệm. ?4. (x – 2)2 = x – 2 = x = 2 x = Vậy pt có hai nghiệm x1,2 = Quan sát, nhận biết, phân tích, tính toán. Quan sát, nhận biết, phân tích, tính toán. Quan sát, nhận biết, phân tích, tính toán, phối hợp nhóm. 5.Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững đ/n PTBH 1ẩn và xem lại các vd đã giải. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr43 sgk). Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 6/3/2018 Dạy ngày / 03 / 2018 Tiết 52: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c. - Giải thành thạo các phương trình bậc hai dạng đặc biệt khuyết b, khuyết c. 2.Kỹ năng: - Biết cách biến đổi một số pt bậc hai đầy đủ để được pt có VT là bình phương của 1 biểu thức, VP là một hằng số. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức trong học tập bộ môn. 4.Định hướng và phát triển năng lực: - Học sinh có năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề, hoạt động nhóm. II . Bảng mô tả Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Bài 11 Biết cách biến đổi PT Chỉ được các hệ số Bài 12 Giải được các PT Bài 13.14 Hiểu cách đưa PT về dạng một bình phương Giải được PT III. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ . - HS: Thực hiện đầy đủ hướng dẫn về nhà . Thước thẳng, bảng nhóm . IV. Phương pháp dạy học. Phương pháp đặt vấn đề, hoạt động nhóm. Chú ý đến việc phân hóa đối tượng học sinh. V. Tiến trình dạy học: Ổn định. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu định nghĩa pt bậc hai một ẩn. Sửa bài 11ab (tr42 sgk) 3. Luyện tập: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Năng lực 1) Bài 11 (tr42 sgk): - Gọi 2hs làm câu cd - Y/c hs nhận xét 2) Bài 12(tr42 sgk): - Gọi hs lên bảng giải - Y/c hs nhận xét 3) Bài 13 (tr43 sgk): - Y/c hs làm - Y/c hs nhận xét 4) Bài 14(tr43 sgk): - Y/c hs làm nhóm - Y/c hs nhận xét 4. Củng cố: - y/c hs nhắc lại đ/n pt bậc hai một ẩn. - 2HS lên bảng - Nhận xét - Lần lượt lên bảng giải - Nhận xét, sửa chửa, ghi vở. ` - 2HS lên bảng - Nhận xét, sửa chửa, ghi vở - Họat động nhóm - Nhận xét - Nhắc lại theo y/c Bài 11: c) có a = 2, b = , c = d) 2x2 – 2(m – 1)x + m2 =0 có a = 2, b = - 2(m – 1), c = m2 Bài 12: a) x2 – 8 = 0 x = Vậy pt có 2nghiệm là x = b) x = 2; x = -2 c) pt vô nghiệm d) x = 0; x = e) x = 0; x = 3 Bài 13: a) ( x + 4)2 = 14 b) ( x + 1)2 = 4/3 Bài 14: 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = -2 x2 + 5/2.x = -1 (x – 5/4)2 = 1/4 x = x = 7/4 hoặc x = 3/4 Vậy pt có hai nghiệm là: x1 = 7/4,x2 = 3/4 Quan sát, phân tích, tính toán. Quan sát, phân tích, tính toán. Quan sát, phân tích, tính toán. Quan sát, phân tích, tính toán, phối hợp nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. - Xem trước bài công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/03/2018 Dạy ngày 20/03/2018 Tiết 53: §4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính biệt thức Δ = b2 – 4ac và dựa vào đó để khẳng định khi nào thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghiệm. - Biết được nếu a và c trái dấu thì phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm phân biệt. 2.Kỹ năng: - Giải được phương trình bậc bằng cách sử dụng công thức nghiệm. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập bộ môn. 4.Định hướng và phát triển năng lực: - Học sinh có năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề, hoạt động nhóm. II. BẢNG MÔ TẢ CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 1/ Công thức nghiệm Nhận biết được công thức nghiệm . Giải thích và sao b2 – 4ac < 0 thì pt vô nghiệm. 2/ Áp dụng Xác định các hệ số, và nghiệm của PT. Vận dụng công thức nghiệm để giải PT III. Chuẩn bị: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, bảng nhóm, MTBT IV. Phương pháp dạy học. Phương pháp đặt vấn đề, hoạt động nhóm. Chú ý đến việc phân hóa đối tượng học sinh. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Hãy biến đổi phương trình ax2 + bx +c = 0 (a ≠ 0) thànhphương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số. 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Năng lực HĐ1: * Nắm vững công thức nghiệm. * PP: Đvđề - Gqvđề. - Giới thiệu biệt thức Δ - Giới thiệu như sgk - Y/c hs làm ?1, ?2 - Y/c hs hoàn chỉnh kết luận HĐ2: * Vận dụng công thức nghiệm vào giải toán. * PP: Đvđề - Gqvđè, hđn. - HD hs làm ví dụ - Y/c hs làm nhóm ?3 - Nêu chú ý sgk - Làm ví dụ ở tr93 sách CKT 4. Củng cố: ? Qua bài này, các em biết thêm kiến thức gì? - Làm bài tập 15 (tr45 sgk) ? ở câu d, còn cách nào khác không? - Làm ?1, ?2 - Hoàn chỉnh lết luận - Làm ví dụ - Hoạt động nhóm ?3 - Nhận xét - Theo dõi - HSTL - HS làn lượt lên bảng làm - Nhận xét 1. Công thức nghiệm: Δ = b2 – 4ac .Nếu Δ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt: .Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: .Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm. 2. Áp dụng: * Ví dụ: Giải pt 3x2 + 5x – 1 = 0 Giải: ta có a = 3, b = 5, c = -1 = 52 – 4.3.(-1) = 25 + 12 = 37 Vì Δ > 0 nên pt có 2 nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = ?3. a) 5x2 – x – 4 = 0 (a = 5, b = -1, c = - 4). Ta có = (-1)2 – 4.5.(-4) = 1 + 80 = 81 > 0, = 9. Pt có 2 nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = b) 4x2 – 4x + 1 = 0 (a = 4, b = -4, c = 1) = (-4)2 – 4.4.1 = 0 Pt có nghiệm kép: x1 = x2 = c) -3x2 + x – 5 = 0 3x2 – x + 5 = 0 (a = 3, b = -1, c = 5). = (-1)2 – 4.3.5 = -59 < 0 Pt vô nghiệm. + Chú ý: sgk Quan sát, nhận biết, phân tích và tính toán. Quan sát, phân tích, phối hợp nhóm và tính toán. Phân tích, tính toán. 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai. - Làm bài tập 16 (tr45 sgk) - Đọc phần “có thể em chưa biết” Tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm: ... ... ... .. ... Ngày soạn: 12/3/2018 Dạy ngày 20/3 / 2018 Tiết 54: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nhớ kĩ các điều kiện của để pt bậc hai một ẩn có nghiệm kép, vô nghiệm, có hai nghiệm phân biệt. 2.Kỹ năng: - Vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo. + Biết linh hoạt với các trường hợp pt bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức nghiệm tổng quát. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập bộ môn. 4.Định hướng và phát triển năng lực: - Học sinh có năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề. II. BẢNG MÔ TẢ CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Luyện tập Bài 16 Nhận biết được công thức nghiệm . Hiểu vì sao p t có nghiệm. vô nghiệm Giải được các PT thông qua công thức Kiểm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12521438.doc
Tài liệu liên quan