I. Mục tiêu bài học
* Về kiến thức.Củng cố định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.
.Tính được tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600. Nắm được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Biết dựng góc khi cho biết một trong các tỉ số lượng giác của nó.
* Về kĩ năng :Có kĩ năng vận dụng giải các bài tập có liên quan.
* Về thái độ : Cẩn thận , chính xác trong giải toán.
* Về năng lực: Phát triển năng lực phát hiện xây dựng kiến thức, vận dụng kiến thức vào bài tập và thực tế, trình bày khoa học, diễn đạt.
II. Chuẩn bị của GV và HS
-Gv : Bảng phụ hình vẽ VD3, VD4, bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
Thớc thẳng, êke, compa.
-Hs : Ôn tập công thức tỉ số lượng giác. Thước thẳng, êke, compa.
129 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Hình học 9 - Năm học: 20178 - 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thuộc 1 đường tròn.
b. Kĩ năng: Sử dụng com pa, trình bày
2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác
c. Các năng lực chuyên biệt: vận dụng, trình bày, vẽ hình, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV:- Một tấm bìa hình tròn , thước thẳng, compa, máy chiếu.
HS: SGK; thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động ( 5 phút)
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh
? Vẽ 1 đường tròn – Đ/nghĩa
GV( Đặt vấn đề) ở lớp 6 các em đã biết định nghĩa đường tròn.
Chương II hình học lớp 9 sẽ cho ta hiểu về bốn chủ đề đối về đường tròn.
- GV đưa bảng phụ có ghi nội dung sau để giới thiệu.
Chủ đề 1: Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn.
Chủ đề 2: Vị trí tương dối của đường thẳng và đường tròn.
Chủ đề 3: vị trí tương đối của hai đường tròn.
Chủ đề 4: quan hệ giữa đường tròn và tam giác
+ Các kĩ năng về hình đo đạc tính toán vận dụng các kiến thức về đường tròn để chứng minh tiếp tục được rèn luyện.
B.Hoạt động: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1 Nhắc lại về đường tròn( 10phút)
Năng lực: hình thành kiến thức, suy luận,
- GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R.
- Nêu định nghĩa đường tròn
HS: Hoạt động cá nhân
- ? Nêu các vị trí của điểm M với đường tròn(O; R)
Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp.
HS: Hoạt động nhóm bàn
Báo cáo kết quả
Gv: Thống nhất và chốt kiến thức
( Có thể làm mô hình để học sinh dễ phát hiện – Vẽ hình trên phần mềm)
? 1. SGK
- GV: đưa ?1 và hình 53 lên bảng phụ hoặc màn hình.
HS: Hoạt động nhóm đôi
Trình bày – bổ sung
1. Nhắc lại về đường tròn
* Định nghĩa:
*Kí hiệu (O; R) hoặc (O)
(SGK-97)
*- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O,R)
Þ OM > R
- Điểm M nằmg trên đường tròn (O,R)
Þ OM = R.
- Điểm M nằm trong đường tròn (O,R) suy ra OM < R.
?1
Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) Þ OH > R.
Điểm K nằm trong đường tròn (O) Þ OK < R
từ đó suy ra OH > OK
Trong DOKH có OH > OK
Þ OKH > OHK ( theo định lí về góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định đường tròn( 15phút)
Năng lực: hình thành kiến thức, suy luận, vẽ hình
- GV: Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào ?
HS: Biết tâm và bán kính hoặc biết 1 đường kính của nó
? GV:Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
? ?2
Cho hai điểm A và B
a)Hãy vẽ một đường tròn đi qua hai điểm đó.
b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy?
Tâm của chúng nằm trên đường tròn nào?
HS: HĐ cá nhân
Có thể có nhiều tính huống
GV: Quan sát hình của học sinh và cùng hs giải quyết
? ?3. Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm.
Vẽ được bao nhiêu đường tròn vì sao?
HS: HĐ nhóm bàn – Nhất là phần giải thích
?Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất?
- HS: Qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
- GV: Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Có vẽ đường tròn đi qua 3 điểm không ? vì sao?
- HS: Trả lời cá nhân
( Đối với 9A3 – GV có thể hd )
GV vẽ hình minh hoạ.
- GV giới thiệu: đường tròn đi qua 3 điểm A, B , C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn.
? Bài tập 2 (SGK-100)
HS: HĐ cá nhân
2.Cách xác định đường tròn
?2
Vẽ hình;
Có vô số đường tròn đi qua A và B.
Tâm của đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA = OB.
?3
- Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.
- Chỉ vẽ được một đường tròn vì trong một tam giác 3 trung trực cùng đi qua 1 điểm.
Bài tập 2 (SGK-100)
- nối (1) - (5)
(2) - (6)
(3) - (4)
Hoạt động 3. Tâm đối xứng của đường tròn, Trục đối xứng của đường tròn
( 7phút)
Năng lực: Phát hiện
? Nêu tính chất đối xứng của đường tròn
HS: Thảo luận nhóm bàn
Sử dụng đồ dùng học tập đã chuẩn bị
GV: Đối với 9A3: Có thể HD kĩ hơn
Chỉ ra tâm đối xứng của đường tròn
+ Cách gấp hình . đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng.
- GV cho HS làm ?5
- GV rút ra kết luận (SGK- 99)
3.Tâm đối xứng: SGK
?4
Ta có OA = OA’
mà OA = R
nên OA’= R
Þ A’Î(O)
4.Trục đối xứng: SGK
?5
Có C và C’ đối
xứng nhau qua
AB nên AB là
trung trực của CC’
có O Î AB
Þ OC’ = OC = R
Þ C’Î(O,R)
Củng cố
? Có cách nào để chứng minh các điểm cùng thuộc 1 đường tròn
? cßn thêi gian cho hs lµm bµi 1 SGK
HS: Hoạt động cá nhân – 1 học sinh lên bảng trình bày
C.Hoạt động luyện tập ( tiết 19)
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Bài 1 (SGK- 99)
( Năng lực: trình bày lời giải.)
- HS : lên bảng trình bày
GV: Thống nhất cách trình bày và nhấn mạnh cách trình bày cách chứng minh các điểm cùng thuộc 1 đường tròn
? Bài 6 (SGK- 100)
( Năng lực: Vận dụng.)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- HS đọc đề bài SGK trả lời miệng
? Bài 7 (SGK -101)
Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ.
? Bài 5 (SBT - 128)
( Năng lực: Vận dụng.)
Trong các câu sau, câu nào đúng ?
Câu nào sai ?
hai đường tròn phân biệt có thể có hai điểm chung.
Hai đường tròn phân biệt có thể có ba điểm chung phân biệt.
Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy.
? Bài tập 9 SBT
Cho tam giác ABC nhọn Vẽ đường tròn đường kính BC, nó cắt cạnh BC lần lượt tại D và E.
a. Chứng minh CD ^ AB, BE ^ AC
b. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng AK ^ BC
( Năng lực:Phân tích, trình bày lời giải.)
HS: Làm cá nhân
GV: Hướng dẫn nếu cần
+ Chú ý các cách
+ Chý ý vận dụng bài tập 3
HS: Lên bảng trình bày
GV: Chữa bài nhấn mạnh kiến thức
? Đối với học snh giỏi làm bài 12 SBT
( Nếu còn thời gian)
( Năng lực:Suy luận, trình bày lời giải.)
HS: Thảo luận tự trình bày lời giải
Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O) ?
GV: Qua bài ta rút ra tính chất gì khi tam giác cân nội tiếp (O)
? Nêu nội dung tổng quát cho bài toán
GV: Đó chính là bài tập 13 ( về nhà hs làm )
1. Bài 1 (SGK- 99)
Có OA = OB = OC = OD (theo tính chất hình chữ nhật)
Þ A, B, C, D Î (O, OA)
AC = = 13 (cm)
Þ R(O) = 6,5 (cm)
2. Bài 6 (SGK- 100)
- hình 58 SGK có tâm đối xứng và trục đối xứng.
Hình 59 SGK có trục đối xứng không có tâm đối xứng.
3. Bài 7 (SGK -101)
Nối (1) với (4)
(2) với (6)
(3) với (5)
4. Bài 5 (SBT - 128)
+ Kết quả .
Đúng
b) Sai vì nếu có 3 điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau.
c) Sai vì :
Tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp tam gáic là trung điểm của cạnh huyền.
Tam giác tù tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác.
* Luyện tập bài tập dạng tự luận
5.Bài tập 9 SBT
A
D
E
B
C
O
a. Chứng minh CD ^ AB, BE ^ AC
* Xét tam giác BDC có: DO là đường trung tuyến và DO = BC (vì D thuộc đường tròn đường kính BC)
suy ra tam giác BCD vuông tại D
hay CD ^ AB
Cách khác: Tam giác BCD nội tiếp (O) mà có BC là đường kính vậy tam giác BCD vuông tại D
* Tương tự ta chứng minh được BE ^ AC
b. Chứng minh rằng AK ^ BC
Vận dụng tính chất trực tâm của tam giác
6`.Bài 12 SBT ( Dành cho hs khá giỏi)
a.Ta có DABC cân tại A, AH là đường cao.
Þ AH là trung trực của BC hay AD là trung trực của BC.
Þ Tâm O Î AD (Vì O là giao ba trung trực) Þ AD là đường kính của (O).
A
B
C
D
H
Tính số đo góc ACD.
DADC có trung tuyến CO thuộc cạnh AD bằng nửa AD
Þ ADC vuông tại C nên = 900
Cho BC = 24cm, AC = 20cm.
O
∙
Tính đường cao AH bán kính đường tròn (O)
Ta có BH = HC =
Trong tam giác vuông AHC
Þ AC2 = AH2 + HC2 (định lí Py-ta-go)
Þ AH = = 16 (cm)
Trong tam giác vuông ACD
AC2 = AD.AH (Hệ thức lượng trong tam giác vuông )
Þ AD = = 25 (cm) Bán kính đường tròn (O) bằng 12,5cm.
Củng cố bài học
- Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu ?
- Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì đó là tam giác gì ?
HS: Phát biểu và bổ sung
D.Hoạt động vận dụng
Bài 6: Vẽ lọ hoa
HS: làm tại lớp nếu còn thời gian
( Nếu k giao về nhà – Nộp sản phẩm
Chú ý – vẽ đúng kĩ thuật – Thẩm mĩ )
E.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu về thước chữ T – Theo nhóm bàn
+ Cấu tạo
+ Công dụng
+ Làm mô hình
+ Báo cáo thực hành với mô hình
Hướng dẫn học ở nhà - Tiết 18
- VÒ nhµ häc kÜ lÝ thuyÕt, ®Þnh lÝ, kÕt luËn.
- C¸c bµi tËp: 1, 2,3,4,5 SBT
Hướng dẫn học ở nhà - Tiết 19
- Ôn lại các định lí đã học ở bài 1 và bài tập.
Làm tốt các bài tập số 6, 8, 9, 11, 12, 13 (SBT- 129, 130)
Hướng dẫn bài 12 (SBT-130)
..................................o0o.................................
Ngày soạn
Ngày dạy:
Ngày
31/10/2018
31/10/2018
20/10/2018
Tiết
3
4
Lớp
9A3
9A4
TUẦN 10:
TIẾT 20: §2: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức:
* Kiến thức: HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm
+ HS biết vận dụng các định lí đề chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây. Vận dụng kiến thức vào thực tế.
b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh, vẽ hình.
2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Học sinh cẩn thận, ý thức chuẩn bị tốt.
b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề
c. Các năng lực chuyên biệt: suy luận, trình bày
II. CHUẨN BỊ
GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS : - Thước thẳng, compa
III.Tổ chức hoạt động dạy học
A. Hoạt động khởi động
Kiểm tra bài cũ:
HS1:Vẽ đường tròn ngoại tiếp ABC trong trường hợp sau :.Tam giác vuông
HS2: Đường tròn có tâm đối xứng, trục đối xứng không ? Chỉ rõ ?
GV và HS đánh giá HS được kiểm tra.
Đặt vấn đề vào bài:
GV đưa câu hỏi nêu vấn đề :
+ Giới thiệu về dây của đường tròn
Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là dây như thế nào ? Dây đó có độ dài bằng bao nhiêu ?
Để trả lời câu hỏi này các em hãy so sánh độ dài của đường kính với các dây còn lại.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. So sánh độ dài của đường kính và dây
Năng lực: suy luận, tổng hợp.
? Bài toán SGK-102.
HS: Đọc đề bài
GV: Đường kính có phải là dây của đường tròn không ?
HS: Đường kính là dây của đường tròn.
GV : Vậy ta cần xét bài toán trong 2 trường hợp nào
HS: Dây AB là đường kính.
Dây AB không là đường kính
? Phát biểu khái quát cho bài toán
HS: Phát biểu - đọc định lí (SGK –103)
Củng cố: Cầu thủ nào chạm bóng trước.
Hai cầu thủ ở hai vị trí như hình vẽ. Nếu cả hai cầu thủ cùng bắt đầu chạy thẳng tới bóng và chạy với vận tốc bằng nhau. Hỏi cầu thủ nào chạm bóng trước.
? Bài 1: Cho (O) cã d©y lín nhÊt b»ng 16cm th× b¸n kÝnh cña ®ưêng trßn (O) lµ:
A. 16cm B. 8cm
C. kh«ng tÝnh ®ưîc b¸n kÝnh
? Bài 2: Cho (I, 5cm) AB lµ 1 d©y cña ®ưêng trßn thì AB > 10cm ®óng hay sai
HS: Trả lời cá nhân
Gv: Chốt lại
Chuyển ý: Vẽ đường tròn (O; R) đường kính CD vuông góc với dây AB tại I.
So sánh độ dài IA với IB ?
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
* Bài toán: SGK
+ TH1 : AB là đường kính, ta có:
AB = 2R
+ TH2 : AB không là đường kính.
Xét DAOB ta có
AB < OA + OB = R + R = 2R (bất đẳng thức tam giác)
Vậy AB £ 2R
*Định lí: SGK/ 103
Bài 1
a) Gọi I là trung điểm của BC.
Ta có : DBHC (H = 900) Þ IH = BC
DBKC (K = 900) Þ IK = BC
(theo định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông )
Þ IB = IK = IH = IC
Þ Bốn điểm B; K; H; C cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính IB.
- Xét (I) có HK là dây không đi qua tâm I ; BC là đường kính.
Þ HK < BC (theo định lí 1 vừa học)
Hoạt động 2: 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Năng lực: suy luận, tổng hợp, hoạt động nhóm .
GV gọi 1 HS thực hiện so sánh (thường đa số HS chỉ nghĩ đến trường hợp dây CD không là đường kính, GV nên để HS thực hiện so sánh rồi mới đưa câu hỏi gợi mở cho trường hợp CD là đường kính ).
? Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì sao, điều này còn đúng không ?
? Qua kết quả bài toán chúng ta có nhận xét gì không ?
GV: Đó chính là nội dung định lí 2.
GV đưa định lí 2 lên màn hình và đọc lại.
? Bài tập: a. Cho hình vẽ sau: Khẳng định sau đúng hay sai : IA = IB
b. Cho h×nh vÏ sau: suy ra K lµ trung ®iÓm cña CD ®óng hay sai
HS: Hoạt động nhóm
Báo cáo kết quả
Gv: Nhấn mạnh
? Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không ?
HS: Hoạt động cá nhân
Vẽ hình minh hoạ.
Có thể học sinh chỉ đưa ra ý 1
GV: Nhấn mạnh trường hợp 2
? : Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai ?
Có thể đúng trong trường hợp nào không ?
? Đưa ra tính chất
- GV: Các em hãy về nhà chứng minh định lí sau :
GV đọc định lí 3 (SGK- 103)
? ?2
Xét DOCD có OC = OD (= R)
Þ DOCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến Þ IC = ID
* Định lí 2: SGK
* Định lí 3:
?2
HS trả lời miệng
Có AB là dây không đi qua tâm
Þ MA = MB (gt) Þ OM ^ AB (đ/lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
Xét tam giác vuông AOM có
AM = (đ/l Py-ta-go)
= = 12 (cm)
AB = 2.AM = 24 (cm)
Hoạt động : Luyện tập
? Bài tập ( Phụ Lục 1)
HS: Hoạt động nhóm bàn – Báo cáo giải thích
D.Hoạt động vận dụng
Năng lực: Vận dụng
* Câu hỏi củng cố :
? Trong tiết học chúng ta nghiên cứu về vấn đề gì
HS: Trình bày
GV: Nhấn mạnh hai quan hệ của đường kính và dây của đường tròn.
+ Quan hệ độ lớn
+ Quan hệ vuông góc
Gv: Có thể chốt bằng sơ đồ tư duy:
- HS phát biểu định lí (SGK- 103)
- HS phát biểu định lí 2 và định lí 3 (SGK-103)
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Thuộc và hiểu kĩ 3 định lí đã học.
- Về nhà chứng minh định lí 3 ( dành cho hs giỏi)
- Làm các bài tập 10 (SGK- 104); bài 16; 18; 19; 20; 21 (SBT- 131)
( Phụ Lục 1)
Bài 1:
H 1 H2 H3
Câu 1: Cho hình vẽ H1 Tính khoảng cách từ O đến AB, biết AB = 8cm, R = 5cm
A.3cm B. 6cm C. 4cm D. Không tính được
Câu 2: Cho hình vẽ H2 tính độ dài dây MN biết R = 10cm, OH = 6cm
A.8cm B. 16cm C. 4cm D. Không tính được
Câu 3: Cho hình vẽ H3 tính bán kính của (O) Biết CD = 24cm; OI = 5cm
A.119cm B. 15cm C. 13cm D. 26cm
....................................o0o.................................
Ngày tháng năm 2018
Nhận xét của người kí duyệt
Đinh Thị Thanh Mây
Ngày soạn
Ngày dạy:
Ngày
7/11/2018
7/11/2018
29/10/2018
Tiết
2
1
Lớp
9A3
9A4
TUẦN 11
TIẾT 21
§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức:
HS biết được định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
HS hiểu được cách chứng minh định lí
- HS biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
b. Kĩ năng: Rèn luyện cách vẽ hình, suy luận
2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác
c. Các năng lực chuyên biệt: vận dụng, trình bày, vẽ hình, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa, bút dạ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
HS1: Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây.
Bài 10 SGK
HS2: Phát biểu 2 định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Vẽ hình minh hoạ
GV: Đặt vấn đề.
Giờ học trước đã biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn.
Vậy nếu có 2 dây của đường tròn, thì dựa trên cơ sở nào ta có thể so sánh được chúng với nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. Bài toán (10 phút)
Năng lực: Suy luận, khái quát
GV: Ta xét bài toán SGK -104
GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
1 HS Đọc to đề bài toán, cả lớp theo dõi.
GV yêu cầu HS vẽ hình
? Hãy chứng minh
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GV: Kết luận của bài toán trên còn đúng không nêu một dây hoặc hai dây là đường kính.
1.Bài toán
Ta có OK ^ CD tại K
OH ^ AB tại H.
Xét DKOD(K = 900) và DHOB (H = 900)
áp dụng định lí Py-ta-go ta có:
OK2 + KD2 = OD2 = R2
OH2 + HB2 = OB2 = R2
Þ OH2 + HB2 = OK2 + KB2(= R2)
- Giả sử CD là đường kính
Þ K trùng O Þ KO = 0, KD = R
Þ OK2 + KD2 = R2 = OH2 + HB2
Vậy kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cả dây là đường kính.
Hoạt động 2: 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây (15 phút)
Năng lực: Suy luận, khái quát
? làm ?1
Từ kết quả bài toán là
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Em nào chứng minh được:
Nếu AB = CD thì OH = OK
Nếu OH = OK thì AB = CD
HS: 1 bên làm phần a
1 bên làm phần b
Báo cáo
GV: Qua bài toán này chúng ta có thể rút ra điều gì?
Lưu ý: AB, CD là 2 dây trong cùng một đường tròn. OH, OKlà các khoảng cách từ tâm O đến tới dây AB, CD.
GV: Đó chính là nội dung Định lí 1
GV đưa định lí lên bảng phụ nhấn mạnh lại.
HS: Một vài HS nhắc lại định lí 1.
? Nếu AB > CD thì OH so với OK như thế nào?
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm rồi trả lời câu hỏi
HS: Trình bày
? Hãy phát biểu kết quả này thành một định lí.
GV: Ngược lại nếu OH < OK thì AB so với CD như thế nào?
HS: Lập luận tương tự
? Hãy phát biểu định lí.
GV: đưa định lí lên màn hình nhấn mạnh lại.
? làm ?3 SGk
GV vẽ hình và tóm tắt bài toán.
O là giao điểm của các đường trung trực của DABC
Biết OD > OE ; OE = OF.
So sánh các độ dài
a)BC và AC
b)AB và AC
2.Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
?1
* Định lí 1: Trong (O) Cho AB, CD là 2 dây của đường tròn (O), OH ^ AB, OK ^ CD:
a.Nếu AB = CD thì OH = OK
b.Nếu OH = OK thì AB = CD
*Định lí 2: (SGK- 105)
Cho AB, CD là 2 dây của đường tròn (O), OH ^ AB, OK ^ CD
Nếu AB > CD thì OH < OK
Nếu OH CD
?3 SGk
a) O là giao điểm của các đường trung trực của DABC Þ O là tâm đường tròn ngoại tiếp DABC.
Có OE = OF Þ AC = BC(theo định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm)
b)Có OD > OE Þ AB < AC(theo định lí 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm).
Củng cố:
? bài tập 12 SGK
GV hướng dẫn HS vẽ hình
Nêu giả thiết, kết luận của bài toán
HS lên bảng trình bày bài lần lượt từng câu
GV:Từ bài toán trên em có thể đặt thêm câu hỏi
Ví dụ: Từ I kẻ dây MN ^ OI
Hãy so sánh MN với AB
Câu hỏi củng cố:
? Qua giờ học chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức gì?
Nêu các ĐL về các kiến thức đó?
GV: Nhấn mạnh nội dung 2 định lí
So sánh 2 dây thì so sánh được k/c từ tâm đến 2 dây
+ So sánh được khoảng cách từ tâm đến 2 dây từ đó so sánh được 2 dây.
Bài tập 12 SGK
a) Kẻ OH ^ AB tại H , ta có
AH = HB = = 4 (cm)
Tam giác vuông OHB có:
OB2 = HB2 + OH2 (định lí Py-ta-go)
52 = 42 + OH2 OH = 3(cm)
Kẻ OK ^ CD .Tứ giác OHIK có:
H = I = K = 900 Þ OHIK là hình chữ nhật.
Þ OK = IH = 4 – 1 = 3 (cm)
Có OH = OK Þ AB = CD (đ/lý liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm)
Có thể thay câu chứng minh
CD = AB bằng câu tính độ dài dây CD.
C.Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
D.Hoạt động vận dụng ( 2 phút)
E.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Học kỹ lí thuyết học thuộc và chứng minh lại định lí
- Làm tốt các bài tập 13,14,15 (SGK- 106)
Hướng dẫn:
Bài 15. SGK
Chú ý xét các dây trên một đường tròn
a. Xét đường tròn nhỏ có AB > CD suy ra OH > OK
....................................o0o.................................
Tiết 22
Ngày soạn
Ngày dạy:
Ngày
7/11/2018
7/11/2018
29/10/2018
Tiết
3
4
Lớp
9A3
9A4
Tiết 23
Ngày soạn
Ngày dạy:
Ngày
14/11/2018
14/11/2018
29/10/2018
Tiết
2
1
Lớp
9A3
9A4
TUẦN 11, 12
TIẾT 22 -23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức:
- HS biết được định lí quan hệ giữa đường kính và dây, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
HS hiểu cách dùng các tính chất vào các bài tính các đoạn thẳng.
- HS biết vận dụng các định lí trên vào các bài chứng minh tổng hợp.
b. Kĩ năng: Rèn luyện cách vẽ hình, suy luận
2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: chăm chỉ. trách nhiệm
b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự học.
c. Các năng lực chuyên biệt: vận dụng, trình bày, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
GV: - Máy chiếu ghi bài tập câu hỏi.
- Thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: - Thước thẳng, compa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động (6 phút)
HS 1: Bài tập sau: Chọn đáp án đúng ( Phụ lục 1)
Câu 1: Cho DABC nội tiếp đường tròn tâm O.
Biết ; . Kẻ OH ^ AB; OI ^ AC ; OK ^ BC.
So sánh OH, OI, OK ta có:
A. OH = OI = OK B. OH = OI > OK
C. OH = OI < OK D. Một kết quả khác
Câu 2: Trong hình bên, biết BC = 8cm; OB = 5cm
Độ dài AB bằng:
A. 20 cm B. cm
C. cm D. Một kết quả khác
HS2: Bài 13 SGK
Đặt vấn đề vào bài:
Sau đây chúng ta cùng làm một số bài tập để củng cố các kiến thức đã học
B.Hoạt động tái hiện kiến thức cũ
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Nêu các kiến thức trọng tâm
+ Quan hệ giữa đường kính và dây
+ Liên hệ giữa dây và KC từ tâm đến dây
HS: Hoạt động nhóm đôi – Kiểm tra lẫn nhau
Một nhóm trình bày
( Với 9A4 – Cho học sinh tự điều khiển phần này)
GV: Có thể chốt lại bằng sơ đồ tư duy
( Phụ lục 2)
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Bài 11/ T 104 ( SGK)
HS: Vẽ hình
GV: Lưu ý hướng dẫn học sinh vẽ hình
? Nêu hướng làm
HS: Kẻ OM ^ CD ( M thuộc CD)
B1: Chứng minh MC = MD
B2: Chứng minh MH = MK
Từ đó suy ra CH = DK
HS: Trình bày cá nhân
GV: Chữa bài và nhấn mạnh với những bài liên quan đến dây khi cần vẽ thêm hình thì thường vẽ thêm đường kính vuông góc với dây hoặc lấy trung điểm của dây
? Bài 20 SBT/T 131
HS: Đọc đề bài – Vẽ hình
Thảo luận và nêu hướng làm theo nhóm
Có thể cho học sinh trình bày nhóm
GV: Chú ý các cách vẽ khác nhau
Dạng bài tương tự học sinh về nhà trình bày: Bài 20b SBT / T131
? Bài 15 SGK / T106
GV: Đưa hình vẽ lên bảng
HS: Trình bày – Giải thích áp dụng định lí nào
GV: Nhấn mạnh phải xét trong đường tròn nào
? Bài tập 14 SGK/ T106
HS: Đọc đề bài và vẽ hình
? Bài 16 SGK/ T106
HS: Đọc đề bài vẽ hình
? Thảo luận tìm cách làm
Muốn so sánh BC và EF ta so sánh các độ dài nào
? Dựa vào kiến thức nào để so sánh
HS: + So sánh OH và OA
+ Quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc hoặc cạnh huyền và cạnh góc vuông
HS: Trình bày lới giải
GV: Chữa bài
? Tổng quát: Trong các dây đi qua 1 điểm nằm trong đường tròn dây nào là dây lớn nhất
GV: Chốt lại
? Chữa bài tập 21 (SBT- 131)
GV vẽ hình trên bảng.
Bài toán thuộc dạng toán trên tuy nhiên dây trong trường hợp này cắt đường kính.
HS: Thảo luận nêu cách làm
Có thể có nhiều cách kẻ khác nhau
GV gợi ý: Vẽ OM ^ CD , OM kéo dài cắt AK tại N.
Hãy phát hiện các cặp đoạn thẳng bằng nhau để chứng minh bài toán.
HS: Trình bày nếu còn thời gian
( Dành cho hs khá giỏi)
Bài 11/ T104 SGK
Chứng minh
Kẻ OM ^ CD ( M thuộc CD)
+ Ta có AH // BK ( vì cùng vuông góc với CD)
Nên AHKB là hình thang
Lại có: OA = OB (gt)
OM // AH// BK( cùng vuông góc với CD)
Þ OM là đường trung bình của hình thang AHKB
Þ M là trung điểm của HK
Þ MH = MK
Þ HC +CM = DK +DM (1)
+ Xét ( O) có OM ^ CD tại M nên:
CM = DM (2)
Từ (1) và (2) suy ra CH = DK( đpcm)
Bài 20 SBT / T131
Kẻ OI ^ DC ( I thuộc CD)
Chứng minh OI là đường TB của hình thang CDNM nên OM = ON
Mà OA = OB ( gt)
Þ AM + OM = BN + ON
Þ AM = BN
Bài tập 15 SGK / T106
a Xét (O, OA) có: AB > CD suy ra OH < OK
b. Xét (O, OM) có: OH < OK
suy ra ME > MF
c. Xét (O, OM) có
+ OH ^ ME suy ra MH = ME
+ OK ^ MF suy ra MK= MF
Mà ME > MF
Suy ra: MH > MF
Xét tam giác AOH vuông ở H nên:
OH < OA
Xét (O) có OH BC
Bài tập 21 (SBT- 131)
TIẾT 23:
HĐ của thầy - trò
Ghi bảng
? Bài tập 1:
Cho đường tròn tâm O và hai dây AB, CD không có điểm chung . Biết AB = CD . Vẽ OH AB , OK CD ( H thuộc AB , K thuộc CD ) ; AB cắt CD tại M , biết B ở giữa A và M ,
D ở giữa C và M . Chứng minh rằng :
a/ MH = MK b/ MA = MC
GV : Đưa đề bài lên bảng phụ vẽ sẵn hình , y/c HS giải
HS: Thảo luận nhóm bàn – Nêu cách làm
Sau đó trình bày cá nhân
GV: Nhấn mạnh dạng toán trên . Nhấn mạnh cách vẽ thêm đường phụ đối với dạng bài toán trên.
? Bài tập 2:
Cho đường tròn (O) , Hai dây AB,CD bằng nhau và cắt nhau .
Chứng minh rằng : ACBD là hình thang cân
GV : Đưa đề bài lên bảng phụ
GV : vẽ hình trên bảng
GV gợi ý : Vẽ OK ^ CD , OH^ AB
? Vận dụng kiến thức nào để chứng minh
HS: Liên hệ giữa tâm và khoảng cách từ tâm đến dây
? Hãy phát hiện các cặp đoạn thẳng bằng nhau để c/m bài toán
GV: Hướng dẫn
AC // BD
IB = ID , IC = IA
HB = KD , HA = KC
HS: Trình bày
GV : Nhận xét bài làm của HS
? Qua hai bài tập trên rút ra cách làm hai dạng toán trên
Cách vẽ thêm đường phụ giống nhau: kẻ đường kính vuông góc với dây.
? Bài tập 3
Cho hình vuông ABCD có AC cắt BD tại O. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của OA, BC, OC. Chứng minh:
a.D DMO = DMNP
b.Bốn điểm M, N, C,D cùng thuộc một đường tròn.
c.DN > CM.
HS: Vẽ hình
? Phân tích – trình bày phần a
Gv: Chữa bài nhấn mạnh tính chất áp dụng
? Chứng minh M, N, C,D cùng thuộc một đường tròn
HS: Thảo luận - tìm ra c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12474877.doc