I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn
-HS nắm được định lí về số đo của góc đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Com pa, thước thẳng, máy chiếu
2. HS: Com pa, thước thẳng và ôn tập định lí về số đo của góc nội tiếp ,góc ngoại tiếp của tam giác .
27 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Hình học 9 - Tuần 20 đến tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắn cung AmB
2.Cung bị chắn :là cung nằm bên trong góc .
II. Số đo cung :
1. Định nghĩa (sgk)
-sđ nhỏ=sđ =
-Số đo của cunng đường tròn =1800 .
-sđ lớn =3600 - sđ nhỏ.
2.Chú ý :
-Cung nhỏ có sđ<1800.
-Cung lớn có sđ>1800 .
-“Cung không ”có sđ bằng 00 và cung cả đường tròn có sđ bằng 3600 .
III .So sánh hai cung:
1.=sđ=sđ.
2..>sđ>sđ.
Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau.
IV.Cộng 2 cung:
Định lí : sgk
sđ = sđ + sđ
3.Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1 tr 68 sgk
Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200.
Bài tập 2 tr 69 sgk
Hướng dẫn :
? có quan hệ thế nào với
Hs:Kề bù
?Vậy được tính như thế nào .
HS =1800- = 1800- 400 = 1400.
?Làm thế nào để tính , ,
HS: = =400(đ đ) và ==1400(đ đ)
Bài tập 3 tr 69 sgk: hoạt động nhóm.
HD: Đo góc ở tâm rồi suy ra số đo
4.Hoạt động vận dụng:
Vẽ góc ở tâm rồi đo số đo của góc đó.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk
________________________________________________
Ngày soạn: 5/1/2018 Ngày dạy: 13 /1/2018
Tuần 20
Tiết 38 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HS được củng cố các dịnh nghĩa :góc ở tâm ,số đo cung
-HS biết so sánh 2 cungvà vận dụng được định lí về cộng 2 cung dể giải bài tập
2. Kĩ năng: -HS bết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh ,biết khẳng định tính đúng dắn của 1 mệnh đề,khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái quát bàng 1 phản VD.
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Thước thẳng ,compa,thước đo góc .
2.HS: Thước thẳng ,compa,thước đo góc và làm bài tập giao về nhà .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ?.1 Vẽ góc ở tâm AOB.Viết công thức tính số đo của cung bị chắn và số đo cung còn lại
?.2Hãy giải thích bài tập 8
Trả lời :?.1SGK
* Yêu cầu 2HS vấn đáp ?2 và có giải thích vì sao
?.2 : a):đúng
b):sai vì không rõ 2 cung đang xét có nằm trên 1 đường tròn hay 2 hai đường tròn bằng nhau không.
c): Sai giống b)
d): Đúng
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo
Bµi 9 tr 70 SGK
(§Ò bµi ®a lªn mµn h×nh).
GV yªu cÇu HS ®äc kÜ ®Ò bµi.
vµ gäi mét HS vÏ h×nh trªn b¶ng.
GV : Trêng hîp C n»m trªn cung nhá th× sè ®o cung nhá BC vµ cung lín BC b»ng bao nhiªu ?
HS : C n»m trªn cung nhá AB
C n»m trªn cung lín AB.
GV : Trêng hîp C n»m trªn cung lín AB. H·y tÝnh s®nhá, s®lín.
s® nhá = s® – s®
= 1000 – 450
= 550
s®lín = 3600 – 550
= 3050.
C n»m trªn cung lín AB.
s®nhá = s® + s®
= 1000 + 450 = 1450
s®lín = 3600 – 1450 = 2150
Bài tập 4 tr 69 sgk:
Yêu cầu HS đọc đề
- Bài toán cho gì, yêu cầu gì?
- Yêu cầu cá nhân làm vào vở, cử đại diện cả lớp lên trình bày
- GV chốt kiến thức cộng hai cung
Bài tập 7 tr 69
?Em cố nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ AM,CP,BN,DQ
HS:Do Ô1= Ô2(đ đ) Nên số đo
sđ= 45
sđ= 45
sđ= 45
sđ= 45
? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau.
HS: sđ = sđ;
sđ= sđ; sđ= sđ,
sđ= sđ
?Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ GVghi
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8tr 70 sgk và yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB
-Nhóm 3,4 trường hợp điểm C nằm trên cung lớn AB
Các nhóm nêu phương pháp giải và đại diện các nhóm lên trình bày ở bảng.
Bài tập 4 tr 69 sgk:
Giải:
Ta có OA=AT và
=900 (gt/)
Do đó vuông cân tại A
= 450
(do O,B thẳng hàng)
sđ=450
sđ=3600 -sđ =3600 – 450 =3600- 450=3150
Vậy : =450;sđ =3150
Bài tập 7 tr 69 sgk:
a) Ta có :Ô1=Ô2(đđ)
Vậy: sđ= 45
sđ= 45
sđ= 45
sđ= 45
b) : sđ = sđ;
sđ= sđ; sđ= sđ,
sđ= sđ
c) sđ = sđ
Bài tập 8 tr 70 sgk:
a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB
Sđ nhỏ =100 -450 =550
Sđ lớn =3600 -550=3050
b) Điểm C nằm trên cung lớn AB
sđ nhỏ=1000+450=1450
sđ lớn =3600-1450=2150
3.Hoạt động vận dụng
* GV: Nhắc lại các kiến thức đã học, và các dạng bài toán đã giải
- Hỏi đáp nội dung lí thuyết của bài góc ở tâm
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm thêm các bài tập ở sbt.
- Nghiên cứu trước bài LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
Hùng Cường, ngày 8 tháng 1 năm 2018
Ngày soạn: 9/1/2018 Ngày dạy: 17 /1/2018
Tuần 21
Tiết 39.
BÀI 2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”
-HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao các định lí 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
3. Thái độ:
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận vẽ hình
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, êke, com pa
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
a. Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau? So sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn cung đó.
* Trả lời :
sđ = sđ (so sánh 2 cung)
Do đó : = ( Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn)
* Việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại có được không?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo.
GV treo bảng phụ vẽ hình mở đầu bài học và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung”
GV giữ nguyên phần bài cũ ở bảng
? Hãy so sánh 2 dây AB và CD.
HS:
? Nếu AB = CD thì có bằng không.
(c.g.c) =
sđ = sđ
? Hãy phát biểu các kết luận trên trong trường hợp tổng quát.
HS: định lí 1 tr 71 sgk
I. Định lí 1:SGK
=
AB=CD
Chứng minh
Ta có: sđ = sđ
sđ = sđ
(c.g.c)
= cung AB=cungCD
Vậy sđ = sđ
AB=CD
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo.
GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới thiệu nội dung định lí 2 .
?Hãy so sánh và của (O) và (O/)
?Hãy rút ra kết luận :
HS: rút ra được như phần chú ý của nội dung Nội dung cần đạt.
Định lí 2:sgk
>
AB>CD
* Chú ý :định lí 1 và2 chỉ đúng trong trường hợp 2 cung đang xét phải nằm trên 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau
3.Hoạt động luyện tập:
- Qua bài học các em nắm được những nội dung gì?
- Làm bt 12, 13 sgk
4.Hoạt động vận dụng : Hãy vẽ 1 góc ở tâm và 1 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung rồi cho nhận xét.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Học thuộc bài ,Xem kĩ các bài tập đã giải
-Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau.
-Làm bài 10,11,14,sgk
_______________________________________________________
Ngày soạn: 12/1/2018 Ngày dạy: 20 /1/2018
Tuần 21
Tiết 40 BÀI 3. GÓC NỘI TIẾP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa góc nội tiếp .
-HS nắm được định lí và các hệ quả về số đo của góc nội tiếp .
2. Kĩ năng: HS nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn ,chứng minh được định lí về số đo góc nội tiếp và các hệ quả của định lí .
HS vận dụng về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả của định lí vào giải 1 số bài tập liên quan .
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
1.1. Nắm sĩ số:
1.2. Kiểm tra bài cũ? Cho hình vẽ sau:
Hãy tìm mối liên hệ giữa số đo của góc ABC và sđ của góc BOC .
* Trả lời :Ta có là góc ngoài của cân BOC
Nên : =
* Từ bài kiểm tra trên em thấy , cùng chắn cung BC vậy mối liên hệ giữa và cung BC như thế nào/
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo
- GV giữ lại hình vẽ và giới thiệu là góc nội tiếp chắn .
?Vậy góc nội tiếp là gì .
HS:nêu như định nghĩa tr 72 sgk.
?Hãy thực hiện ?.1
HS:-Hình 14 :đỉnh không nằm trên đường tròn
-Hình 15 :Hai cạnh không thuộc 2 dây của đường tròn .
I. Định nghĩa :SGK
VD: Blà góc nội tiếp chắn
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 16,17,18sgk
?Hãy thực hiện ?.2
HS: Số đo góc nội tiếp bằng 1/2 số đo cung bị chắn .
?Hãy đọc định lí tr 73 sgk và ghi gt, kl.
_Hướng dẫn chứng minh:
? chắn cung nào? .
HS:Chắn cung BC
?Trên hình vẽ còn có góc nào chắn cung BC nữa
HS:
?Nêu mối quan hệ giữa và
HS: = (bài cũ )
? thuộc loại góc nào đã học? Hãy tính sđ .
HSlà góc ở tâm chắn = sđđiều phải c/m
?Làm thế nào để đưa trường hợp 2),3) về trường hợp 1).
HS:Kẻ đường AD
?Hãy trình bày chứng minh.
II. Định lí :SGK
Gt (O;R),BAClà góc nội tiếp
KL =
1)Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc :
Ta có là góc ngoài của tam giác cân AOB Do đó : =2
Vậy =
2) Tâm O nằm bên trong góc :Kẻ đường kính AD1)
3)Tâm O nằm bên ngoài góc :Kẻ đường kính AD1)
-GV vẽ hình (Hệ quả)
Cho =.Hãy so sánh và ?
HS:sđ =2 và sđ=2DC=EC
?Hãy nêu kết luận tổng quát .
HS:Nêu hệ quả 1 tr 74 sgk
?Hãy tính sđ của và ?So sánh và rút ra kết luận tổng quát .
HS: =1/2.sđ và =1/2sđ
=
Hệ quả 2 tr 74 sgk
?Hãy tìm mối liên hệ giữa góc ở tâm và góc nôi tiếp cùng chắn ?Nêu kết luận tổng quát
HS:Bài cũ Hệ quả 3 tr 74 sgk
?Hãy tính ?Nêu kết luận tổng quát
HS: =1/2 sđ =1/2.1800=900 Hệ quả 4 tr 74 sgk
III. Hệ quả :SGK
1) ==
2) = (cùng chắn )
= = (cùng chắn và )
3) = 1/2( cùng chắn )
4) =900 (chắn cung 1/2 đường tròn )
3.Hoạt động luyện tập:
- Hãy nêu định nghĩa, định lí, hệ quả góc nội tiếp.
- Trả lời các câu hỏi sau
1. Trong hình vẽ bên có: DABC cân tại A và nội
Tiếp đường tròn tâm O, số đo góc BAC bằng 1200.
Khi đó số đo góc ACO bằng:
A. 1200 B. 600
C. 450 D. 300
2. Cho đường tròn (O) và góc nội tiếp . Số đo của góc là:
A. 1300 B. 1000
C. 2600 D. 500
4.Hoạt động vận dụng
- Làm bài tập 15 SGK
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bài
- Chứng minh được định lí và các hệ quả
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài 19,20,21,22.sgk
Hùng Cường, ngày 15 tháng 1 năm 2018
Tuần 22 Ngày soạn: 16/1/2018
Tiết 41 Ngày dạy: 24 /1/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả
2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng được dịnh lí và hệ quả vào giải bài tập.
3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc , tích cực chủ động trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. KT bài cũ: Phát biểu định lí và hệ quả của góc nội tiếp?
* Tiết trước ta đã học xong các định lí góc nội tiếp. Hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đó để giải các bài toán
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo
? Hãy đọc đề , vẽ hình, ghi GT,KL bài toán
HS: (Hình vẽ gt,kl như nội dung ghi bảng)
? Để cm SH AB ta cm điều gì
HS: H là trực tâm của tam giác SAB.
? Để cm H là trực tâm của tam giác SAB ta cm điều gì? Vì sao?
Hs :BMSA và AN SB vì BM cắt AN tại H
? Để cm BMSA và AN SB ta cm điều gì?
Hs :AMB=ANB=900
?Căn cứ vào đâu để chứng minh được
AMB=ANB=900 ?
Hs: Hệ quả của góc nội tiếp.
Bài tập 20 tr 76 sgk
?Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt,kl của bài toán :
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt.
?Để chứng minh C,B,D thẳng hàng ta chứng minh điều gì.
HS: =1800
?CBA bằng tổng của những góc nào .
HS: CBA=CAB+ABD
?Hãy tính sđ của CBA và ABD rồi suy ra điều phải c/m
HS:CBA vàABD là góc nội tiếp chắn (O) và (O/) NênCBA=ABD=900 (Hệ quả của góc nội tiếp )
CBA=ABD=900 (Hệ quả của góc nội tiếp )
CBA=ABD=900 (Hệ quả của góc nội tiếp )
CBA=ABD=900 (Hệ quả của góc nội tiếp )
CBA + ABD=900+900 =1800
Hay CBD =1800
Vậy C,B,D thẳng hàng
Bài tập 23 tr 76 sgk
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài toán .
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt
?Để c/m MA.MB=MC ta c/m điều gì .
HS:MAD đồng dạng MCB suy ra được điều gì .
HS:MA.MB=MC .MD
?Hãy trình bày c/m.
HS:Trình bày như nội dung Nội dung cần đạt.
Bài tập 26 tr 76 sgk:
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài toán .
HS:thực hiện được như nội dung ghi bảng
?Để chứng minh SM=SC ta c/m điều gì .
HS:Tam giác MSC cân tại S
?Để c/m Tam giác MSC cân tại S ta chứng mính điều gì .
HS: =
?Hãy tính số đo
?Như vậy để chứng minh =ta chứng minh điều gì .
HS: .
?Hãy chứng minh NC=MA.
HS: c/m như ndgb
? Hãy trình bày bài giaỉ.
HS: Trình bày như NDGB
Bài tập 19/75(sgk)
S ở ngoài
GT SA,SB cắt (O) tại M,N
AN cắt BM tại H
KL SH AB
Chứng minh:
Ta có:AMB=ANB=900 (góc nội tiếp chắn nửa =900 đường tròn) H là trực tâm của tam giác SAB
Vậy SHAB.
Bài tập 20 tr 76 sgk:
Ta có CBA vàABDlà góc nội tiếp chắn (O) và (O/) Nên CBA=ABD=900 (Hệ quả của góc nội tiếp )
CBA + ABD =900+900 =1800
Hay CBD =1800
Vậy C,B,D thẳng hàng
Bài tập 23 tr 76 sgk
C/M:Xét MAD vàMCB ta có :
BMC=B ( đ đ) .
B = ( Góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Do đó MAD đồng dạng MCB (g.g)
Vậy : MA.MB=MC .MD
Bài tập 26 tr 76 sgk:
GT AB,BC,CA:dâycungMA=cungMB
MN//BC
MN cắt AC tại S
KL SM=SC
Chứng minh:Ta có:SMC=sđNC vàSCM=sđMA(đinhỵ lí về sđ của góc nội tiếp )
Ta lại có :NC=MB(Do MN//BC)
Và:MA=MB(gt)
Do đó :NC=MASMC=SCM
Tam giác MSC cân tại S
Vậy SM=SC
3.Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS nhắc lại lí thuyết.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 21,22.
Nghiên cứu GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
Ngày soạn: 19/1/2018 Ngày dạy: 27/1/2018
Tuần 22
Tiết 42 GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
2. Kĩ năng: HS biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh định lí và áp dụng được định lí vào giải 1 số bài tập liên quan.
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, êke, com pa
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. Yêu cầu HS hổi đáp nội dung bài góc nội tiếp, góc ở tâm
Cho (O);Góc nội tiếp ACBvà góc ở tâm AOB.
Tính số đo của mỗi góc ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
GV giữ nguyên hình vẽ bài cũ và giới thiệu: “ là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”
?Hãy nhận xét và nêu đặc điểm của góc .
HS: nhận xét như nội dung Nội dung cần đạt
?Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có phải là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếp không.
HS: Phải (đó là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếpkhi 1 cát tuyếnh trở thành tiếp tuyến )
?Hãy thực hiện ?.1
HS: 23,24,25 :không thoả mãn đặc điểm về cạnh .
Đỉnh ở ngoài (O)
I.Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung:
-Đỉnh nằm trên dường tròn
-Một cạnh là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây cung.
VD:là góc tạo bởi tia tia tiếp tuyến và dây cung
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
?Hãy thực hiện ?.2 rồi phát biểu thành định lí .
HS:sđBA=600 ;sđBA=1800; sđBA=2400.
?Hãy tính sđ của .
HS: BAAx(tính chất của tiếp tuyến ) =900.
Sđ =1800 (cung (O))=sđ
?Hãy trình bày chứng minh.
HS: trình bày được như nội dung Nội dung cần đạt.
GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp 2 .
?Để tính sđ cần tìm mối liên hệ giữa với các loại góc đã biết sđ rồi kẻ đường phụ :OHAB vì AxOA
?Như vậy để tính sđ ta tính sđ của góc nào ?Vì sao?
HS
? được tính nhờ đâu .
HS:AOB cân tại OĐường cao AH đồng thời là phân giác
AOH=AOB=sđABBAx=sđAB
-Trường hợp 3 :Bài tập về nhà:
II.Định lí : SGK
Chứng minh :
1) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc:
Ta có :BAAx(tính chất của tiếp tuyến )BAx=900
Ta lại có :sđAB=1800(cung (O))
Vậy :BAx=sđAB
2) Tâm O nằm bên ngoài góc
Kẻ OHAB
Ta có :BAx=AOH(cùng phụ với OAH)
Ta lại có ::AOB cân tại O(OA=OB=b/k) Nên đường cao OH đồng thời là phân giác
Do đó :BAx=AOB=sđAB
Vậy :BAx=AB
GV giữ nguyên phần hình vẽ bài cũ .
?Hãy so sánh ACBvàxAB.
HS:ACB=xAB(vì cùng sđAmB)
?Hãy phát biểu kết quả trên trong trường hợp tổng quát ./
HS:Phát biểu hệ quả tr 79 sgk
III.Hệ quả:SGK
BAx=BCA(cùng chắn cung )
3.Hoạt động luyện tập:
? Nªu kh¸i niÖm gãc t¹o bëi tia tiÕp tuyÕn vµ d©y cung ?
? §Þnh lý vÒ sè ®o gãc t¹o bëi tia tiÕp tuyÕn vµ d©y cung
? Quan hÖ gi÷a gãc néi tiÕp vµ gãc t¹o bëi tia tiÕp tuyÕn vµ d©y cung ?
- GV cho HS lµm Bµi tËp Cho h×nh vÏ (0 < M¢T < 900 ). Gãc M¢T b»ng:
A. 300
B. 600
C. 900
D. 1200
? §Ó chän ®¸p ¸n ®óng vËn dông kiÕn thøc nµo ?
4.Hoạt động vận dụng
- Nhắc lại nội dung bài học
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc và chứng minh được định lí hệ quả
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 31 ,32,33,34,35.sgk
Hùng Cường, ngày 22 tháng 1 năm 2018
Ngày soạn: 23/1/2018 Ngày dạy: 31 /1/2018
Tuần 23
Tiết: 43 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
2. Kĩ năng: HS được vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. Tổ chức trò chơi truyền tay câu hỏi vừa hát vừa đưa cho bạn, bạn nào cuối cùng sẽ mở câu hỏi: Phát biểu định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .Vẽ hình minh hoạ.
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt
? Thuộc góc nào đã học
HS: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
?Vậy được tính như thế nào .
HS:
?Hãy tính sđ của BC.
HS:AB, AC: tiếp tuyến .Suy ra tam giác BAC cân tại A.Suy ra ==300 .Hoặc sử dụng định lí tổng số đo các góc của tứ giác .
Bài tập 33 tr 80 sgk
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt
?Để chứng minh AB.AM=AC.AN ta chứng minh điều gì .
HS:
?Để chứng minh được khẳng định trên ta chứng minh điều gì.
HS:AMN đồng dạng ACB
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, cử đại diện lên trình bày
- GV chốt Để chứng minh tích các cạnh ta đưa về chứng minh hai tam giác đồng dạng hoặc sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
Bài tập 34 tr 30 sgk:
?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán
? Để chứng minh MT2 = MA.MB ta chứng minh điều gì .
HS:
?Để chứng minh ta chứng minh điều gì .
HS: MTA đồng dạng MTB.
?Hãy chứng minh MTA đồng dạng MTB.
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt.
?Hãy trình bày bài giải.
HS: Trình bày như nội dung ghi bảng.
- GV chốt Để chứng minh tích các cạnh ta đưa về chứng minh hai tam giác đồng dạng hoặc sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
Bài tập 31 tr 79 sgk:
GT (O;R);BC:dây
BC=R
AB,AC:(t.t)
KL
??
C/m: Ta có BC = OB=OC=R(gt)
Do đó tam giác BOC đều
=600
sđ =600
= ½ sđ ½.600=300
=1800 -(+)=
1800-(300+300)=1200
Vậy =300; =1200.
Bài tập 33 tr 80 sgk:
C/M:
Ta có =( so le trong)
Mà =
( cùng chắn AB Theo hệ quả )
Nên=
AB.AM=AC.AN (đpcm)
Bài tập 34 tr 30 sgk:
C/M:
Xét tam giác MTA và MBT ta có :
chung; =(cùng chắn )
Do đó :MTA đồng dạng MTB(g.g).
Vậy :MT2=MA.MB
3.Hoạt động vận dụng
Tìm mối liên hệ giữa các góc với nhau?
- Yêu cầu trả lời câu hỏi
1. Cho đường tròn (O ; R) và dây AB = , Ax là tia tiếp tuyến tại A của đường tròn (O). Số đo của là:
A. 900 B. 1200 C. 600 D. B và C đúng
2. Cho đường tròn (O ; R) và điểm A bên ngoài đường tròn. Từ A vẽ tiếp tuyến AB (B là tiếp điểm) và cát tuyến AMN đến (O). Trong các kết luận sau kết luận nào đúng:
A. AM. AN = 2R2 B. AB2 = AM. MN
C. AO2 = AM. AN D. AM. AN = AO2 R2
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Xem kĩ các bài tập đã giải .
-Làm bài tập 32,35.
* Hướng dẫn bài 35:-Áp dụng kết quả bài 34
Ngày soạn: 25/1/2018 Ngày dạy: 2/2/2018
Tuần 23
Tiết: 44 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn
-HS nắm được định lí về số đo của góc đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12530400.doc