Kế hoạch bài học Hình học 9 - Tuần 20 đến tuần 25

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn

-HS nắm được định lí về số đo của góc đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.

2. Kĩ năng: HS vận dụng được các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan

3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

 

doc36 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Hình học 9 - Tuần 20 đến tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán và chứng minh. Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. Định hướng phát triển: QUA BÀI HỌC TIẾP TỤC RÈN LUYỆN CHO HS CÓ: + Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết);- Năng lực mô hình hóa toán;- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. + Khắc sâu thêm các phẩm chất như- Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại, môi trường tự nhiên;- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật. B. CHUẨN BỊ GV : - MCĐN, GAĐT. - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. HS : - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập. - Thước thẳng, compa, êke. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG ÔN TẬP LÍ THUYẾT KẾT HỢP KIỂM TRA HS1 : Nối mỗi ô ở cột trái để được ô ở cột phải để được khẳng định đúng : 1. Đường tròn ngoại tiếp một tam giác 7. là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác. Đáp án 2. Đường tròn nội tiếp một tam giác 8. là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. 3. Tâm đối xứng của đường tròn 9. là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác. 4. Trục đối xứng của đường tròn 10. chính là tâm của đường tròn. 5. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác 11. là bất kì đường kính nào của đường tròn. 6. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác 12. là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác. HS2 : Điền vào chỗ (. . .) để được các định lí. 2. Trong một đường tròn : a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua. . . b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây . . thì . . . c) Hai dây bằng nhau thì . . . Hai dây. . . thì bằng nhau. d) Dây lớn hơn thì . . . tâm hơn. Dây. . . tâm hơn thì . . . hơn. GV nhận xét cho điểm. HS tóm tắt các vị trí tương đối của hai đường tròn HS2 : Điền vào chỗ (. . .) để được các định lí. HS dùng phấn màu để điền vào nội dung viết bằng phấn trắng trên bảng phụ của GV. Các HS khác nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài tập 41 tr128 SGK. - Đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE có tâm nằm ở đâu? - Đường tròn ngoại tiếp tam giác HCF có tâm nằm ở đâu? a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (I) và (O) ; của (K) và (O) ; của (I) và (K). b) Tứ giác AEHF là hình gì? Hãy chứng minh. Hỏi : - Có nhận xét gì về tứ giác AEHF ? c) Chứng minh đẳng thức AE.AB = AF. AC Vậy em nào có thể chứng minh được AE.AB = AF. AC ? d) Chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn (I) và (K). Hỏi : Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì? Vậy muốn chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn (I) và (K) thì ta phải chứng minh điều gì? - Vậy em nào chứng minh được EI ^ EF ? GV nhận xét bài làm của HS. Bài tập 41 tr128 SGK. · · · G B E A F C K O H I D HS vẽ hình. · · · G B E A F C K O H I D a) Có BI + IO = BO Þ IO = BO –BI Nên (I) tiếp xúc trong với (O). HS tiếp tục giải câu a) . . . b) HS chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật. . c) Chứng minh AE.AB = AF. AC Tích AE.AB liên hệ với AH : AE.AB = AH2 HS lên bảng chứng minh. . . d) HS chứng minh . . . Phải chứng minh : EI ^ EF và KF ^ EF. - G là giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật AEHF Þ GE = GH = GF = GA - Một HS lên bảng chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn (I) ; HS khác chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn (K). Hoạt động 3 : VẬN DỤNG-TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Ôn tập lí thuyết chương II. - Chứng minh định lí “Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính” - Bài tập về nhà số 42, 43 tr 128 SGK. Số 83, 84, 85, 86 tr 141 SBT. - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II . Ngày soạn 05/12/2016 Ngày dạy 17//12/2016 Tiết: 34 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp theo) A. MỤC TIÊU Tiếp tục ôn tập và củng cố các kiến thức đã học ở chương II. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh, trắc nghiệm. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán. Định hướng phát triển: QUA BÀI HỌC TIẾP TỤC RÈN LUYỆN CHO HS CÓ: + Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết);- Năng lực mô hình hóa toán;- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. + Khắc sâu thêm các phẩm chất như- Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại, môi trường tự nhiên;- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật. B. CHUẨN BỊ GV : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giả mẫu. HS : - Oân tập lí thuyết chương II và làm các bài tập GV yêu cầu. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG, ÔN TẬP LÍ THUYẾT KẾT HỢP KIỂM TRA ? Các câu sau đúng hay sai. a) Qua ba điểm bất kì bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi. b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy. c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. d) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn. e) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông. GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP-HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Bài tập1: Cho đường tròn (O, 20cm) cắt đường tròn (O/, 15cm) tại A và B ; O và O/ nằm khác phía đối với AB. Vẽ đường kính AOE và đường kính AO/F, biết AB = 24cm. a) Đoạn nối tâm OO/ có độ dài là : A. 7cm ; B. 25cm ; C. 30cm ; b) Đoạn EF có độ dài là : A. 50cm ; B. 60cm ; C. 20cm ; c) Diện tích tam giác AEF bằng : A. 150cm2 ; B. 1200cm2 ; C. 600cm2 ; HS tự làm bài khoảng 3 phút, sau đó GV đưa hình vẽ lên bảng phụ, yêu cầu HS tìm kết quả đúng. C A M O I H O/ N D B K Bài 43 tr128 SGK. a) Chứng minh AC = AD - GV hướng dẫn HS kẻ OM ^ AC, O/N ^ AD, và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO/. b) Gọi K là điểm đối xứng của A qua I. Chứng minh KB ^ AB. Bài 86/tr 141 SBT. O D K O/ B C H A E · a) (O) và (O/) có vị trí tương đối như thế nào? b) Tứ giác ADCE là hình gì? Gợi ý : Có AB ^ DE tại H Þ ? Lại có H là trung điểm của AC Þ ? c) Chứng minh E, C, K thẳng hàng, Hỏi: Làm thế nào để chứng minh E, C, K thẳng hàng. Có nhận xét gì về đoạn thẳng CK; đoạn thẳng EC Þ ? GV nhận xét bài làm của HS. Bài tập1: HS nhìn vào hình vẽ sau đây (do GV đã vẽ sẵn trên bảng phụ) để lần lượt chọn kết quả đúng. A E O O/ F B I Bài 43 tr128 SGK. HS vẽ hình vào vở. HS chứng minh : a) Kẻ OM ^ AC, O/N ^ AD Þ OM // IA // O/N. Trong hình thang OMNO/ có IO = IO/ (gt) và OM // IA // O/N Þ IA là đường trung bình của hình thang Þ AM = AN. ta lại có MC=MA, NA=ND => AC=AD Þ AC =AD. b) HS sử dụng tính chất đường nối tâm và tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh KB ^ AB. CM:Gọi H là giao điểm AB và O O' => AH=HB=> IH là đường trung bình tam giác AKB => IH//KB mà IH^ AB=>KB ^AB Bài 86/tr 141 SBT. a) HS chứng minh (O) vàù (O/) tiếp xúc trong . Vì O O' =OB-O'B b) Ta có OA^ED => DH=HE, mà AH=CH => Tg ADCE có 2 đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường => tứ giác ADCE là hình thoi. Cchứng minh E, C, K thẳng hàng Nhận thấy C là trực tâm tam giác EDB => EC^DB. Ta lại có CK^ DB =>Đường thẳng EC trùng CK => E,C,K thẳng hàng Hoạt động 3 : VẬN DỤNG-TÌM TÒI, MỞ RỘNG - ÔN tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ. - Bài tập về nhà số 87, 88 tr 141, 142 SBT. - Tiết sau kiểm tra một tiết hình học, nội dung gồm cả lí thuyết và bài tập. Tuần 22 Tiết 38 CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Bài 1. GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn -HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn -HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng -HS hiểu định lí về cộng 2 cung. 2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung 3. Thái độ: - HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. - Yêu thích môn học 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: thước thẳng ,compa thước đo góc 2. HS: thước thẳng ,compa thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép, hợp đồng IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Hoạt động khởi động: 1.1. Nắm sĩ số: 1.2. Kiểm tra bài cũ: Không * Cho đường tròn tâm O và , góc có quan hệ gì với cung AB 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS quan sát ? Đỉnh của có đặc điểm gì. HS: Trùng với tâm của đường tròn . GV giới thiệu “ là góc ở tâm” ? Góc ở tâm là gì . HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk ? Số đo của góc ở tâm có thể là những giá trị nào . HS: ? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung . HS: 2 cung : và ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a II. Số đo cung * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép, hợp đồng * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo ?Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi điền vào chổ trống =600 Số đo =600 ?Vì sao và có cùng số đo. HS: Vì chắn cung ? Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính số đo cung cung AB nhỏ . ? Số đo của cunng đường tròn bằng bao nhiêu? Vì sao. ? Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu? vì sao. HS: Trả lời như phần nội dung Nội dung cần đạt III .So sánh hai cung: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép, hợp đồng * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo - Nếu cung AB bằng cung CD thì ta suy ra được điều gì HS:Số đo = sđ ?Nếu sđ > sđ thì ta suy ra được điều gì . HS: sđ > sđ sđ ?Em thử tìm điều kiện để kết luận trên hoàn toàn đúng . HS: Trả lời như phần Nội dung cần đạt GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk IV.Cộng 2 cung: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép, hợp đồng ?bằng tổng của những góc nào HS: = ? , , chắn cung nào .HS:; ; ?Theo định nghĩa về số đo cung ta suy ra được điều gì. HS: sđ=sđ+sđ ? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng quát về “phép cộng 2 cung”. HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk I. Góc ở tâm: 1.Định nghĩa :Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của dường tròn . VD: AOB là góc ở tâm chắn cung AmB 2.Cung bị chắn :là cung nằm bên trong góc . II. Số đo cung : 1. Định nghĩa (sgk) -sđ nhỏ=sđ = -Số đo của cunng đường tròn =1800 . -sđ lớn =3600 - sđ nhỏ. 2.Chú ý : -Cung nhỏ có sđ<1800. -Cung lớn có sđ>1800 . -“Cung không ”có sđ bằng 00 và cung cả đường tròn có sđ bằng 3600 . III .So sánh hai cung: 1.=sđ=sđ. 2..>sđ>sđ. Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau. IV.Cộng 2 cung: Định lí : sgk sđ = sđ + sđ 3.Hoạt động luyện tập: Bài tập 1 tr 68 sgk Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200. Bài tập 2 tr 69 sgk Hướng dẫn : ? có quan hệ thế nào với Hs:Kề bù ?Vậy được tính như thế nào . HS =1800- = 1800- 400 = 1400. ?Làm thế nào để tính , , HS: = =400(đ đ) và ==1400(đ đ) Bài tập 3 tr 69 sgk: hoạt động nhóm. HD: Đo góc ở tâm rồi suy ra số đo 4.Hoạt động vận dụng: Vẽ góc ở tâm rồi đo số đo của góc đó. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải -Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk ________________________________________________ Ngày soạn: 5/1/2018 Ngày dạy: 13 /1/2018 Tuần 22 Tiết 39 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức:HS được củng cố các dịnh nghĩa :góc ở tâm ,số đo cung -HS biết so sánh 2 cungvà vận dụng được định lí về cộng 2 cung dể giải bài tập 2. Kĩ năng: -HS bết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh ,biết khẳng định tính đúng dắn của 1 mệnh đề,khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái quát bàng 1 phản VD. 3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Thước thẳng ,compa,thước đo góc . 2.HS: Thước thẳng ,compa,thước đo góc và làm bài tập giao về nhà . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Hoạt động khởi động: a Nắm sĩ số: b. Kiểm tra bài cũ?.1 Vẽ góc ở tâm AOB.Viết công thức tính số đo của cung bị chắn và số đo cung còn lại ?.2Hãy giải thích bài tập 8 Trả lời :?.1SGK * Yêu cầu 2HS vấn đáp ?2 và có giải thích vì sao ?.2 : a):đúng b):sai vì không rõ 2 cung đang xét có nằm trên 1 đường tròn hay 2 hai đường tròn bằng nhau không. c): Sai giống b) d): Đúng 2.Hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo Bµi 9 tr 70 SGK (§Ò bµi ®­a lªn mµn h×nh). GV yªu cÇu HS ®äc kÜ ®Ò bµi. vµ gäi mét HS vÏ h×nh trªn b¶ng. GV : Tr­êng hîp C n»m trªn cung nhá th× sè ®o cung nhá BC vµ cung lín BC b»ng bao nhiªu ? HS : C n»m trªn cung nhá AB C n»m trªn cung lín AB. GV : Tr­êng hîp C n»m trªn cung lín AB. H·y tÝnh s®nhá, s®lín. s® nhá = s® – s® = 1000 – 450 = 550 s®lín = 3600 – 550 = 3050. C n»m trªn cung lín AB. s®nhá = s® + s® = 1000 + 450 = 1450 s®lín = 3600 – 1450 = 2150 Bài tập 4 tr 69 sgk: Yêu cầu HS đọc đề - Bài toán cho gì, yêu cầu gì? - Yêu cầu cá nhân làm vào vở, cử đại diện cả lớp lên trình bày - GV chốt kiến thức cộng hai cung Bài tập 7 tr 69 ?Em cố nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ AM,CP,BN,DQ HS:Do Ô1= Ô2(đ đ) Nên số đo sđ= 45 sđ= 45 sđ= 45 sđ= 45 ? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau. HS: sđ = sđ; sđ= sđ; sđ= sđ, sđ= sđ ?Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau. Yêu cầu HS đứng tại chỗ GVghi GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8tr 70 sgk và yêu cầu HS thảo luận nhóm . -Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB -Nhóm 3,4 trường hợp điểm C nằm trên cung lớn AB Các nhóm nêu phương pháp giải và đại diện các nhóm lên trình bày ở bảng. Bài tập 4 tr 69 sgk: Giải: Ta có OA=AT và =900 (gt/) Do đó vuông cân tại A = 450 (do O,B thẳng hàng) sđ=450 sđ=3600 -sđ =3600 – 450 =3600- 450=3150 Vậy : =450;sđ =3150 Bài tập 7 tr 69 sgk: a) Ta có :Ô1=Ô2(đđ) Vậy: sđ= 45 sđ= 45 sđ= 45 sđ= 45 b) : sđ = sđ; sđ= sđ; sđ= sđ, sđ= sđ c) sđ = sđ Bài tập 8 tr 70 sgk: a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB Sđ nhỏ =100 -450 =550 Sđ lớn =3600 -550=3050 b) Điểm C nằm trên cung lớn AB sđ nhỏ=1000+450=1450 sđ lớn =3600-1450=2150 3.Hoạt động vận dụng * GV: Nhắc lại các kiến thức đã học, và các dạng bài toán đã giải - Hỏi đáp nội dung lí thuyết của bài góc ở tâm 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập ở sbt. - Nghiên cứu trước bài LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY Ngày soạn: 9/1/2018 Ngày dạy: 17 /1/2018 Tuần 23 Tiết 40 BÀI 2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung” -HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao các định lí 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. 2. Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan 3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 3. Thái độ: - Rèn cho hs tính cách cẩn thận vẽ hình 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 2. HS: Thước thẳng, êke, com pa III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: a. Nắm sĩ số: b. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau? So sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn cung đó. * Trả lời : sđ = sđ (so sánh 2 cung) Do đó : = ( Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn) * Việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại có được không? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo. GV treo bảng phụ vẽ hình mở đầu bài học và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung” GV giữ nguyên phần bài cũ ở bảng ? Hãy so sánh 2 dây AB và CD. HS: ? Nếu AB = CD thì có bằng không. (c.g.c) = sđ = sđ ? Hãy phát biểu các kết luận trên trong trường hợp tổng quát. HS: định lí 1 tr 71 sgk I. Định lí 1:SGK = AB=CD Chứng minh Ta có: sđ = sđ sđ = sđ (c.g.c) = cung AB=cungCD Vậy sđ = sđ AB=CD * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo. GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới thiệu nội dung định lí 2 . ?Hãy so sánh và của (O) và (O/) ?Hãy rút ra kết luận : HS: rút ra được như phần chú ý của nội dung Nội dung cần đạt. Định lí 2:sgk > AB>CD * Chú ý :định lí 1 và2 chỉ đúng trong trường hợp 2 cung đang xét phải nằm trên 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau 3.Hoạt động luyện tập: - Qua bài học các em nắm được những nội dung gì? - Làm bt 12, 13 sgk 4.Hoạt động vận dụng : Hãy vẽ 1 góc ở tâm và 1 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung rồi cho nhận xét. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Học thuộc bài ,Xem kĩ các bài tập đã giải -Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau. -Làm bài 10,11,14,sgk _______________________________________________________ Ngày soạn: 12/1/2018 Ngày dạy: 20 /1/2018 Tuần 23 Tiết 41 BÀI 3. GÓC NỘI TIẾP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa góc nội tiếp . -HS nắm được định lí và các hệ quả về số đo của góc nội tiếp . 2. Kĩ năng: HS nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường tròn ,chứng minh được định lí về số đo góc nội tiếp và các hệ quả của định lí . HS vận dụng về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả của định lí vào giải 1 số bài tập liên quan . 3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng. - Thước thẳng, êke. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Hoạt động khởi động: 1.1. Nắm sĩ số: 1.2. Kiểm tra bài cũ? Cho hình vẽ sau: Hãy tìm mối liên hệ giữa số đo của góc ABC và sđ của góc BOC . * Trả lời :Ta có là góc ngoài của cân BOC Nên : = * Từ bài kiểm tra trên em thấy , cùng chắn cung BC vậy mối liên hệ giữa và cung BC như thế nào/ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo - GV giữ lại hình vẽ và giới thiệu là góc nội tiếp chắn . ?Vậy góc nội tiếp là gì . HS:nêu như định nghĩa tr 72 sgk. ?Hãy thực hiện ?.1 HS:-Hình 14 :đỉnh không nằm trên đường tròn -Hình 15 :Hai cạnh không thuộc 2 dây của đường tròn . I. Định nghĩa :SGK VD: Blà góc nội tiếp chắn * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo - GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 16,17,18sgk ?Hãy thực hiện ?.2 HS: Số đo góc nội tiếp bằng 1/2 số đo cung bị chắn . ?Hãy đọc định lí tr 73 sgk và ghi gt, kl. _Hướng dẫn chứng minh: ? chắn cung nào? . HS:Chắn cung BC ?Trên hình vẽ còn có góc nào chắn cung BC nữa HS: ?Nêu mối quan hệ giữa và HS: = (bài cũ ) ? thuộc loại góc nào đã học? Hãy tính sđ . HSlà góc ở tâm chắn = sđđiều phải c/m ?Làm thế nào để đưa trường hợp 2),3) về trường hợp 1). HS:Kẻ đường AD ?Hãy trình bày chứng minh. II. Định lí :SGK Gt (O;R),BAClà góc nội tiếp KL = 1)Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc : Ta có là góc ngoài của tam giác cân AOB Do đó : =2 Vậy = 2) Tâm O nằm bên trong góc :Kẻ đường kính AD1) 3)Tâm O nằm bên ngoài góc :Kẻ đường kính AD1) -GV vẽ hình (Hệ quả) Cho =.Hãy so sánh và ? HS:sđ =2 và sđ=2DC=EC ?Hãy nêu kết luận tổng quát . HS:Nêu hệ quả 1 tr 74 sgk ?Hãy tính sđ của và ?So sánh và rút ra kết luận tổng quát . HS: =1/2.sđ và =1/2sđ = Hệ quả 2 tr 74 sgk ?Hãy tìm mối liên hệ giữa góc ở tâm và góc nôi tiếp cùng chắn ?Nêu kết luận tổng quát HS:Bài cũ Hệ quả 3 tr 74 sgk ?Hãy tính ?Nêu kết luận tổng quát HS: =1/2 sđ =1/2.1800=900 Hệ quả 4 tr 74 sgk III. Hệ quả :SGK 1) == 2) = (cùng chắn ) = = (cùng chắn và ) 3) = 1/2( cùng chắn ) 4) =900 (chắn cung 1/2 đường tròn ) 3.Hoạt động luyện tập: - Hãy nêu định nghĩa, định lí, hệ quả góc nội tiếp. - Trả lời các câu hỏi sau 1. Trong hình vẽ bên có: DABC cân tại A và nội Tiếp đường tròn tâm O, số đo góc BAC bằng 1200. Khi đó số đo góc ACO bằng: A. 1200 B. 600 C. 450 D. 300 2. Cho đường tròn (O) và góc nội tiếp . Số đo của góc là: A. 1300 B. 1000 C. 2600 D. 500 4.Hoạt động vận dụng - Làm bài tập 15 SGK 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học thuộc bài - Chứng minh được định lí và các hệ quả - Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm bài 19,20,21,22.sgk Tuần 24 Ngày soạn: 16/1/2018 Tiết 42 Ngày dạy: 24 /1/2018 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả 2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng được dịnh lí và hệ quả vào giải bài tập. 3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc , tích cực chủ động trong học tập 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12529454.doc
Tài liệu liên quan