Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Trường THCS Thạnh Đông

1. Mục tiêu:

 1.1 Kiến thức:

 - HS biết : Giúp học sinh củng cố kiến thức phần ngữ pháp các bài đã học ở học kì II.

 -HS hiểu : Vận dụng kiến thức lí thuyết vo thực hnh .

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.

- HS thực hiện thành thạo: Thực hành thành thạo các nội dung đ ơn tập.

1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: Cẩn thận, sng tạo.

- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức tốt, tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.

 1.1:Kiến thức :.

- HS hiểu: Cc kiến thức về tiếng Việt: phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, các biện pháp tu từ từ vựng

1. Kiến thức:

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Xc định được giá trị của một số biện pháp tu từ nghệ thuật trong một số đoạn thơ.

- HS biết: Cch lm bi kiểm tra Tiếng Việt.

- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết và sử dụng các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để xác định kiến thức trong bài kiểm tra.

 

doc23 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Trường THCS Thạnh Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chủ đối với Bấc và ngược lại). II/ Phân tích văn bản: 1. Tình cảm của Thoóc-tơn với con chó Bấc: - Là ông chủ tốt nhất, nhân từ nhất với Bấc từ trước đến nay. - Ông đã cứu Bấc, nuôi và yêu thương, đối xử như một người bạn. - Ông trò chuyện nựng nịu, chăm sóc nó. " Là người nhân từ, đối xử rất tốt đối với Bấc. 2. Tình cảm của Bấc đối với ông chủ: - Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn khác với những ông chủ trước đây. - Bấc tôn thờ chủ, cũng sôi nổi “cắn vờ”, nhưng cũng có lúc xa ra quan sát, ngắm nhìn chủ, có lúc không rời nữa bước. 3. “Tâm hồn” của Bấc: - Tác giả tưởng tượng ra Bấc hình như biết suy nghĩ, biết vui, buồn lo sợ - Bấc còn nằm mơ " Trí tưởng tượng phong phú, thể hiện tình yêu thương loài vật của tác giả. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát, nghệ thuật nhân hĩa của nhà văn. 2. Ý nghĩa văn bản: - Ca ngợi lịng yêu thương và sự gắn bĩ cảm thơng giữa con người và lồi vật. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) ĩ Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập ở SGK. ĩ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vàovở bài tập. ĩ Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa. Câu 1: Nêu tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc? Đáp án: Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn khác với những ông chủ trước đây. Bấc tôn thờ chủ, cũng sôi nổi “cắn vờ”, nhưng cũng có lúc xa ra quan sát, ngắm nhìn chủ, có lúc không rời nữa bước. Câu 2: Tình cảm của Bấc đối với Thoóc-tơn ra sao? Đáp án: Bấc có tình cảm đặc biệt với Thoóc-tơn khác với những ông chủ trước đây. Bấc tôn thờ chủ, cũng sôi nỗi “cắn vờ”, nhưng cũng có lúc xa ra quan sát, ngắm nhìn chủ, có lúc không rời nửa bước. HS trả lời, GV chốt ý. GD MT: Qua tình cảm của Bấc đối với Thoĩc -tơn mỗi chúng ta cần cĩ cách cư xử như thế nào trong cuộc sống ? 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: - Kể tĩm tắt tác phẩm. Học thuộc nội dung bài. Làm bài tập vào vở bài tập. - Nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản. à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài mới “ Kiểm tra Tiếng Việt.” + Ơn tập các thành phần biệt lập. + Từ loại . + Các cụm từ. + Các kiểu câu. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9. Tuần: 33 Tiết:157 Ngày dạy:16/04/2018 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - HS biết : Giúp học sinh củng cố kiến thức phần ngữ pháp các bài đã học ở học kì II. -HS hiểu : Vận dụng kiến thức lí thuyết vào thực hành . 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. - HS thực hiện thành thạo: Thực hành thành thạo các nội dung đã ơn tập. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Cẩn thận, sáng tạo. - HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức tốt, tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. 1.1:Kiến thức :. - HS hiểu: Các kiến thức về tiếng Việt: phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, các biện pháp tu từ từ vựng Kiến thức: 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Xác định được giá trị của một số biện pháp tu từ nghệ thuật trong một số đoạn thơ. - HS biết: Cách làm bài kiểm tra Tiếng Việt. - HS thực hiện thành thạo: Nhận biết và sử dụng các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để xác định kiến thức trong bài kiểm tra. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Cẩn thận khi làm bài. - HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra, thi cử. Ma trận đề: Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng 1. Các thành phần biệt lập. - Kiến thức: Nhớ được các thành phần biệt lập. - Kĩ năng: Nhớ và kể tên được các thành phần biệt lập . Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% 2. Câu đơn, câu ghép. - Kiến thức: Câu đơn, câu ghép. - Kĩ năng: Định nghĩa được câu đơn, câu ghép. - Kiến thức: Câu đơn, câu ghép. - Kĩ năng: Phân biệt câu đơn, câu ghép bằng cách cho ví dụ - Kiến thức: Câu đơn, câu ghép. - Kĩ năng: Viết được đoạn văn cĩ sử dụng câu ghép. Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20% Số câu: 2 Số điểm:4 Tỉ lệ:40% 3. Từ loại. - Kiến thức: Từ loại - Kĩ năng: Nhận biết được các từ loại trong đoạn văn. - Kiến thức: Từ loại - Kĩ năng: Phân biệt được từng từ loại. Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% 4. Các cụm từ. - Kiến thức: Các cụm từ - Kĩ năng: Chỉ ra được các cụm từ cĩ trong đoạn trích. - Kiến thức: Các cụm từ - Kĩ năng: Phân tích các cụm từ cĩ trong đoạn trích. Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu:0,5 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2,5 Số điểm: 5 Tỉ lệ:50% Số câu: 1,5 Số điểm: 3 Tỉ lệ:30% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20% Số câu: 5 Số điểm:10 Tỉ lệ:100% Đề kiểm tra và đáp án: 3.1. Đề kiềm tra: Câu 1: .Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên các thành phần biệt lập? (2đ) Câu 2: Phân biệt câu đơn và câu ghép? Cho ví dụ minh họa. (2đ) Câu 3: Cho đoạn văn sau em hãy xác định từ loại (2đ) “Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen cháy như các bạn có thể nghĩ về một kẻ chẳng quan tâm đến tí gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chí hoặc mười độ vĩ tuyến miền xích đạo”. Danh từ Động từ Tính từ Đại từ Số từ Phó từ Quan hệ từ Lượng từ Câu 4: Tìm và phân tích các cụm từ có trong đoạn văn sau: (2đ) Tôi mặc một chiếc áo bằng tấm da dê, vạt áo dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi, và một cái quần loe đến đầu gối cũûng bằng da dê. (2đ) Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn, trong đĩ cĩ sử dụng câu ghép. Xác định câu ghép đã được sử dụng trong đoạn văn.(2đ) 3.2. Hướng dẫn chấm: Câu Nội dung Điểm 1 - Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào nịng cốt câu - Các thành phần biệt lập: thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú. 1đ 1đ 2 - Câu đơn là câu có một cụm chủ vị. Ví dụ: Cậu ấy đến muộn. - Câu ghép là câu có từ 2 cụm chủ vị trở lên, không bao chứa lẫån nhau, mỗi cụm chủ vị làm thành một vế câu. Ví dụ: Nó đến muộn còn tôi thì đến sớm. 1đ 1đ 3 Danh từ Diện mạo, bạn, kẻ, mình, khoảng, độ, vĩ tuyến, miền, xích đạo,da dẻ Động từ Nghĩ, quan tâm, đến, sống Tính từ Đen cháy, tí Đại từ Tôi, nó, Số từ Một, chín, mười Phó từ Không, chẳng Quan hệ từ Của, ở, hoặc Lượng từ Các, 2đ 4 - Cụm danh từ: + Một chiếc áo bằng tấm da dê. + Một cái quần loe đêùn đầu gối cũûng bằng da dê. - Cụm tính từ: + Dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi. 1đ 1đ 5 Viết đoạn văn: Học sinh tự viết. Nội dung: Tùy chọn. Yêu cầu: Trong đoạn văn cĩ sử dụng câu ghép. 2đ 4.Kết quả: - Thống kê chất lượng: Lớp Số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém TB Ư SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 9A2 9A3 - Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra: 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. + Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần: 33 Tiết:158 Ngày dạy:17/04/2018 LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Ơn lại kiến thức lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. - HS hiểu: Đặc điểm và cách viết hợp đồng. à Hoạt động 2: - HS biết: Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng viết văn bản hợp đồng. - HS thực hiện thành thạo: Viết một hợp đồng ở dạng đơn giàn, đúng qui cách . 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Cẩn thận, chính xác. - HS có tính cách: Giáo dục học sinh yêu thích loại văn bản này. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Ôn tập lí thuyết - Nội dung 2 : Luyện tập 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Một số mẫu hợp đồng . 3.2: Học sinh: Ơn lại kiến thức lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. Nắm vững cách viết một hợp đồng . 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 9A3: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản hợp đồng? (7đ) l Là loại văn bản cĩ tính chất pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng những thỏa thuận đã cam kết. Trường hợp nào cần phải viết hợp đồng? (1đ) l Khi tham gia giao dịch, buôn bán, thue mướn, nhằm đảm bảo thực hiện đúng những thỏa thuận đã cam kết. à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ) l Ơn lại kiến thức lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. ĩ GV gọi HS trả lời . GV gọi HS nhận xét . ĩ GV nhận xét, chấm điểm . 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học à Vào bài : Các em đã biết được cách viết hợp đồng. Để giúp các em nắm vững kiến thức hơn và cĩ kĩ năng viết hợp đồng thành thạo, hơm nay, các em sẽ “ Luyện tập viết hợp đồng” . (1’) à Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ơn tập lí thuyết. (5’) á Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi 1, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý. Nêu mục đích của hợp đồng? Tác dụng của hợp đồng như thế nào? Văn bản nào có tính pháp lí? Văn bản hợp đồng có những mục nào? Nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào? Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng? HS trả lời, GV nhận xét. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi viết loại văn bản này. á Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (25’) Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý. Giáo viên cho học sinh chọn cách, giải thích và nêu vì sao phải chọn cách đó. Giáo viên cho học sinh chia nhóm và làm bài tập 2, 3, 4 trong vòng 7’ và trình bày, học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét và sửa lại cho đúng. Chú ý phần thủ tục. Phần nội dung bản hợp đồng. Hiệu lực. Trách nhiệm và nghĩa vụ. Kí kết. Bổ sung nếu có. ĩ Nhận xét, sửa chữa. I/ Ôn tập lí thuyết: 1. Mục đích của hợp đồng: - Để giao dịch, buôn bán, thuê 2. Tác dụng của hợp đồng: - Tính pháp lí. - Đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết. - Bảo về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của hai bên. 3. Văn bản có tính pháp lí: - Hợp đồng: + Tiêu ngữ. + Tên hợp đồng. + Thời gian, địa điểm, các bên tham gia, cam kết. + Nội dung. + Các điều khoản hợp đồng bên A và B. + Hiệu lực, số lượng, thời hạn, cam kết. + Kí tên. 4. Hành văn, số liệu: - Rõ ràng, đơn giản. - Số liệu chính xác. II/ Luyện tập: 1a. Cách 1: Từ đến. b. Cách 2: Đô la Mỹ. c. Cách 2: sẽ không nhận. d. Cách 3: như đã thoả thuận. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Câu 1: Nêu một số trường hợp cần thiết để làm hợp đồng. l Đáp án: Khi tham gia giao dịch, buôn bán, thuêmướn, Câu 2: Nêu cách thức tiến hành lập bản hợp đồng. l Đáp án: - Hợp đồng: + Tiêu ngữ. + Tên hợp đồng. + Thời gian, địa điểm, các bên tham gia, cam kết. + Nội dung. + Các điều khoản hợp đồng bên A và B. + Hiệu lực, số lượng, thời hạn, cam kết. + Kí tên. Câu 3: Bản hợp đồng đảm bào những yêu cầu nào? l Đáp án: Nội dung phải cụ thể, rõ ràng. Lời văn phải chính xác, chặt chẽ. * Tập viết một số hợp đồng cần thiết trong cuộc sống ? 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: + Học thuộc nội dung bài. + Làm bài tập. à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài mới: Tổng kết phần văn học nước ngồi . + Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa. + Ơn lại tất cả các nội dung của phần văn học nước ngồi ở cả HKI và Học kì 2 . + Thống kê lại các văn bản đã học ., tĩm tắt nội dung các văn bản đĩ . + Bài học rút ra từ các tác phẩm . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9. Tuần: 33 Tiết:159, 160 Ngày dạy:17 - 19/04/2018 TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Tổng kết, ôn tập một số kíến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong bốn năm THCS bằng cách hệ thông hoá. - HS hiểu: Hệ thống các tác phẩm văn học nước ngồi, nội dung , nghệ thuật . 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Rèn luyện kĩ năng nắm lại nội dung cốt truyện, đọc, cảm thụ và phân tích tốt tác phẩm văn học nước ngoài. - HS thực hiện thành thạo: Tổng hợp, hệ thống hố kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngồi. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Trân trọng yêu quý các tác phẩm văn học nước ngồi - HS có tính cách: Giáo dục học sinh thấy được sự phong phú của văn học các nước trên thế giới và qua đó giáo dục các em yêu thích bộ môn này. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Tổng hợp, hệ thống hố kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngồi . 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên : Nội dung các văn bản đã học . 3.2: Học sinh: Ơn tập các văn bản văn học nước ngồi đã học . 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 9A3: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Hãy nêu nội dung chính của đoạn trích “Con chó Bấc”. (8đ) Å Bằng trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát, nghệ thuật nhân hố. Ca ngợi lòng yêu thương và sự gắn bĩ cảm động giữa con người và lồi vật. à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (8đ) l Ơn tập các văn bản văn học nước ngồi đã học .  Kiểm tra vở bài tập. ĩ HS gọi HS trả lời . ĩ HS nhận xét . 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vào bài: Để giúp các em nắm vững kiến thức về văn học nước ngồi, trong tiết học ngày hơm nay, cơ sẽ hướng dẫn các em tổng kết phần văn học nước ngồi. (1’) à Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh ơn tập. (30’) ĩ Học sinh thống kê theo các nội dung câu1, 2, 3. TT Tên Tác phẩm, đoạn trích 1 2 Buổi học cuối cùng. Lòng yêu nước. ( Lớp 6) 1 2 3 4 Xa ngắm thác núi Lư. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát. ( Lớp 7) 1 2 3 4 5 6 Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục. Cô bé bán diêm. Đánh nhau với cối xay gió. Chiếc lá cuối cùng. Hai cây phong. Đi bộ ngao du. (Lớp 8) 1 2 3 4 5 6 7 Mây và sóng. Cố hương. Những đứa trẻ Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang Bố của Xi-mông. Con chó Bấc. Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten. ( Lớp 9)  Nội dung mà các tác giả đề cập đến là gì? - GV cho HS thảo luận(4’) - GV gọi HS trình bày. - GV nhận xét.  Nêu nghệ thuật của một số văn bản của nước ngoài? 1. Thống kê các tác phẩm: Tác Giả Nước T. kỉ Thể loại A. Đô-đê IliaÊrenbua Pháp Nga 19 T.ngắn Bkí,chính luận, báo Lí Bạch Lí Bạch HạTri Chương Đỗ Phủ T.Quốc T.Quốc T.Quốc T.Quốc 7-8 7-8 7-8 7-8 Thơ Thơ Thơ Thơ Mô-li-e An-đéc-xen Xéc-van-tét Ô-hen-ri Ai-ma-tốp Ru-xô Pháp ĐMạch TBNha Mỹ Cư..tan Pháp 17 19 16 19 20 18 Kịch T.ngắn T. thuyết T. ngắn T.ngắn TTnghị luận XH Ta-go Lỗ Tấn M. gor-ki Đ. Đi-phô G.Môpaxăng G. Lơn-đơn H. Lit-ten Aán Độ T.Quốc Nga Anh Pháp Mỹ Pháp 20 20 20 18 19 20 19 Thơ T.ngắn TT t thuật T. Thuyết T. ngắn T. thuyết Nghị luận văn chương 2. Những nội dung VHNN thể hiện: - Đề cập đến sắc thái phong tục , tập quán của các dân tộc trên thế giới.41 - Vấn đề xã hội nhân sinh. - Đấu tranh giữa thiện và ác. - Tình yêu quê hương, đất nước. - Chiến tranh. 3. Nghệ thuật: - Nghệ thuật thơ Đường. - Thơ văn xuôi (Ta-go). - Bút kí, chính luận. - Hài kịch, tự sự, nghị luận. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Câu 1: Nhắc lại một số tác giả, tác phẩm mà em đã học ở lớp 9? l Đáp án: Mây và sóng. Cố hương, Những đứa trẻ, Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang, Bố của Xi-mông, Con chó Bấc, Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten. Câu 2: Nêu một số nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm đã học 9. l Đáp án: Nghệ thuật thơ Đường. Thơ văn xuôi (Ta-go). Bút kí, chính luận. Hài kịch, tự sự, nghị luận. 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: + Học thuộc nội dung bài. + Nắm vững các nội dung bài học . + Làm bài tập. à Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài mới: Thi học kì 2. + Ơn.lại các nội dung : Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn đã học ở Học kì 2 ( hết tuần 33 ). + Học kĩ nội dung văn nghị luận . + Học thuộc các bài thơ . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9. Tuần 33 Ngày dạy: Tiết: 160 BẮC SƠN (Nguyễn Huy Tưởng) 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: - HS hiểu: à Hoạt động 2: - HS biết: - HS hiểu: à Hoạt động 3: - HS biết: - HS hiểu: - Giúp học sinh nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích về hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: Xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh của cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của tác giả tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, bộc lộ được nội tâm và tính cách nhân vật. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: - HS thực hiện thành thạo: - Rèn luyện kĩ năng thể hiện tính cách nhân vật qua lời nói và hành động. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: - HS có tính cách:- Giáo dục học sinh lòng yêu thích loại hình nghệ thuật này. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: - Nội dung 2: - Nội dung 3: Luyện tập 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: 3.2: Học sinh: - Sách giáo khoa, giáo án, tranh, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 9A3: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? l Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc – hiểu văn bản. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, giáo viên gọi học sinh đọc. Giáo viên nhận xét. - Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm. * Hoạt động 2: - Kịch thuộc loại hình văn học nghệ thật nào? + Loại hình sân khấu. - Ngôn ngữ trong tác phẩm kịch như thế nào? + Ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại) và hành động của nhân vật mà không thông qua người kể. + Thể hiện qua hành động, lời nói của nhân vật. - Thể loại của nó như thế nào? + Ca kịch, kịch thơ, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch, kịch ngắn, kịch dài. - Cấu trúc của tác phẩm kịch như thế nào.? + Vở kịch có hồi, lớp (cảnh) thời gian, không gian của vở kịch. - Diễn biến của vở kịch trên như thế nào? + Lớp 2: Thơm, Thái, Cửu. + Lớp 3: Thơm, Ngọc. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: - Tác giả:Nguyễn Huy Tưởng - Tác phẩm: Kịch nói hiện đại về cách mạng sau cách mạng tháng 8 năm 1945, đầu năm 1946. - Chú thích: II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Giới thiệu thể loại kịch: 2. Diễn biến sự việc, hành động trong các lớp kịch: - Lớp 2: ba nhân vật Thơm, Thái, Cửu đối thoại. - Lớp 3: Cuộc đối thoại giữa Thơm Ngọc. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)  Câu 1: l Đáp án:  Câu 2: l Đáp án: - Thế nào là tác phẩm kịch? - GV cho HS dựa vào bài học để trả lời - Nêu một số thể loại kịch mà em biết? 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: à Đối với bài học tiết sau: - Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới : Bắc Sơn ( tt) + Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa. + Tìm hiểu thêm về thể loại kịch 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9. Tuần: 34 Tiết: 161 ND: BẮC SƠN (TT) (Nguyễn Huy Tưởng) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích về hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: Xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh của cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của tác giả tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, bộc lộ được nội tâm và tính cách nhân vật. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thể hiện tính cách nhân vật qua lời nói và hành động. c. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích loại hình nghệ thuật này. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. b. Học sinh: - Vở bài soạn, dụng cụ học tập. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng phương pháp diễn giảng, câu hỏi nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, kết hợp sử dụng bảng phụ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 9a3: / 9a4: / 4.2/ Kiểm tra bài cũ: - Không. 4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - Em hãy nêu tình huống kịch, tình huống đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện xung đột và phát triển hành động kịch? + Ngọc đuổi bắt Thái và Cửu. Hai chiến sĩ cách mạng lại chạy vào nhà Ngọc, buộc Thơm phải có sự chọn lựa. + Xung đột kịch bộc lộ qua tình huống căng thẳng bất ngờ. - Phân tích diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm? - Nêu hoàn cảnh của Thơm? - Tâm trạng của Thơm, thái độ đối với chồng? + Có thái độ dứt khoát, cứu hai chiến sĩ bộ đội khi Ngọc bị truy lùng. Bản chất lương thiện và trung thực của Thơm quí mến Thái, sự hối hận " quyếtđịnh nghiêng hẳn về cách mạng. + Che mắt Ngọc để cho hai chiến sĩ cách mạng trốn thoát. + Tuy đã bị đàn áp, cách mạng vẫn không bị tiêu diệt mà còn làm cho quần chúng nhân dân thức tỉnh. - P

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN NGU VAN 9 TUAN 33_12334871.doc