Kế hoạch bài học - Phân môn: Tập viết 2 - Tuần 19 đến tuần 34

 I/ MỤC TIÊU.

 - Nắm được các nét của chữ hoa V( KIỂU 2).

 - Viết đúng chữ hoa V chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng)

 - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ.

II/ CHUẨN BỊ.

 Giáo viên : Mẫu chữ V

 Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 1. Khởi động: (1) Hát

 2. Ôn bài : (3)

* PCT HĐ TQ lên ôn bài

 - Gọi 2 HS nhóm viết chữ V, Việt . Cả lớp viết bảng con.

 - Nhận xét GV– khen ngợi.

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học - Phân môn: Tập viết 2 - Tuần 19 đến tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gười thân nghe, chuẩn bị bài sau. -Hs nhắc lại mục tiêu. -Nhóm trao đổi nêu mục tiêu, tựa bài, nội dung bài. - HS quan sát - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS quan sát lắng nghe - HS đọc; “Sáo tắm thì mưa.” - HS TL N2 (1’) trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát, lắng nghe. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ S vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Sáo tắêm thì mưa. (3 lần) - HS (viết đúng và đủ các dòng) - Hs theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài. - HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ S, Sáo. - Nhận xét – bình chọn 7.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 23 TIẾT 23 : CHỮ HOA T Ngày soạn : 01/01/2018 Ngày dạy : /02/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa T. - Viết đúng chữ hoa T, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ T. Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Ôn bài : (3’) * PCT HĐ TQ lên ôn bài - Gọi HS viết chữ T, Thẳng. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét – khen ngợi. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ (6’) (7’) (12’) (3’) (1’) 3.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu. - Nắm được các nét của chữ hoa T. - Viết đúng chữ hoa T, chữ và câu ứng dụng. 4. Hoạt động cơ bản: Quan sát, nhận xét. - GV treo chữ mẫuN giới thiệu lần lượt chữ T, chữ Thẳng. và câu ứng dụng. + Chữ T cao mấy li, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gv gọi HS đọc câu ứng dụng. - Y/ c HS TL N2 (1’) nhận xét về độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong câu ứng dụng. - “Thẳng như ruột ngựa.” Em hiểu thế nào? - GV nhận xét. * Hoạt động nhóm đôi : HD viết . - Gv hd và nêu quy trình viết các nét của chữ hoa T. - GV viết mẫu chữ T - Yêu cầu HS viết vào bảng con.( 2 lượt) - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu chữ Thẳng và nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết chữ Thẳng vào bảng con. - Nhận xét- sửa chữa. 5. Hoạt động thực hành . - GV nêu số lượng dòng viết. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu vở nêu nhận xét. - GV chưã độ cao các con chữ mà HS mắc phải. -GV nhận xét các hoạt động *Yêu cầu HĐTQ ôn bài: - Nhận xét tiết học 6. Hoạt động ứng dụng. - Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - Hs nhắc lại mục tiêu. -Nhóm trao đổi nêu mục tiêu, tựa bài, nội dung bài. - HS quan sát - HS trả lời. - HS đọc; “Thẳng như ruột ngựa. .” - HS TL N2 (1’) trả lời. - HS trả lời. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ T vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa. . (3 lần) - HSG (viết đúng và đủ các dòng) - Hs theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài -HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ T, Thẳng. - Nhận xét – bình chọn 7.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 24 TIẾT 24 : CHỮ HOA Ư Ngày soạn : 01/01/2018 Ngày dạy : /02/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa Ư. - Viết đúng chữ hoa Ư, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. - GDBVMT: Trồng cây xanh là góp phần BVMT. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ Ư. Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Ôn bài: (3’) * PCT HĐ TQ lên ôn bài . - Gọi 2 HS viết chữ Ư, Ươm. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét – khen ngợi. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ (6’) (7’) (12’) 3’ 1’ 3.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu. - Nắm được các nét của chữ hoa Ư. - Viết đúng chữ hoa Ư, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét 4. Hoạt động cơ bản: Quan sát, nhận xét. - GV treo chữ mẫuN giới thiệu lần lượt chữ Ư, chữ Ươm. và câu ứng dụng. + Chữ Ư cao mấy li, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gv gọi HS đọc câu ứng dụng. - Y/ c HS TL N2 (1’) nhận xét về độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong câu ứng dụng. - “Ươm cây gây rừng.” Có ý nghĩa thế nào trong việc góp phần BVMT ? - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân: HD viết . - Gv hd và nêu quy trình viết các nét của chữ hoa Ư,. - GV viết mẫu chữ Ư. - Yêu cầu HS viết vào bảng con.( 2 lượt) - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu chữ Ươm và nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết chữ Ươm vào bảng con. - Nhận xét- sửa chữa. 5. Hoạt động thực hành. - GV nêu số lượng dòng viết. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu vở nêu nhận xét. - GV chưã độ cao các con chữ mà HS mắc phải. -GV nhận xét các hoạt động *Yêu cầu HĐTQ ôn bài: - Nhận xét tiết học 6. Hoạt động ứng dụng. - Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - Hs nhắc lại mục tiêu. -Nhóm trao đổi nêu mục tiêu, tựa bài, nội dung bài. - HS quan sát - HS trả lời. - HS đọc; “Ươm cây gây rừng. .” - HS TL N2 (1’) trả lời. - HS trả lời. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ Ư vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng.. . (3 lần) - HSG (viết đúng và đủ các dòng) - Hs theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài. -HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ Ư, Ươm. - Nhận xét – bình chọn. 7.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 25 TIẾT 25 : CHỮ HOA V Ngày soạn : 01/02/2018 Ngày dạy : /03/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa V. - Viết đúng chữ hoa V, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ V. Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Ôn bài: (3’) * PCT HĐ TQ lên ôn bài . - Gọi 2 HS viết chữ V, Vượt. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét – khen ngợi. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ (6’) (7’) (12’) 3’ 1’ 3.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu. - Nắm được các nét của chữ hoa V. - Viết đúng chữ hoa V, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét 4. Hoạt động cơ bản: Quan sát, nhận xét. - GV treo chữ mẫu N giới thiệu lần lượt chữ V, chữ Vượt. và câu ứng dụng. + Chữ V cao mấy li, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gv gọi HS đọc câu ứng dụng. - Y/ c HS TL N2 (1’) nhận xét về độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong câu ứng dụng. - “Vượt suối băng rừng..” có nghĩa thế nào? ? - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân : HD viết . - Gv hd và nêu quy trình viết các nét của chữ hoa V - GV viết mẫu chữ V. - Yêu cầu HS viết vào bảng con.( 2 lượt) - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu chữ Vượt và nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết chữ Vượt vào bảng con. - Nhận xét- sửa chữa. 5. Hoạt động thực hành. - GV nêu số lượng dòng viết. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu vở nêu nhận xét. - GV chưã độ cao các con chữ mà HS mắc phải. -GV nhận xét các hoạt động *Yêu cầu HĐTQ ôn bài: -Nhận xét tiết học. 6. Hoạt động ứng dụng. - Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. -Hs nhắc lại mục tiêu. -Nhóm trao đổi nêu mục tiêu, tựa bài, nội dung bài. - HS quan sát - HS trả lời. - HS đọc; “Vượt suối băng rừng. .” - HS TL N2 (1’) trả lời. - HS trả lời. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ V vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Vượt suối băng rừng. . (3 lần) - HSG (viết đúng và đủ các dòng) - Hs theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài. -HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ V , Vượt - Nhận xét – ình chọn. 7.Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 26 TIẾT 26 : CHỮ HOA X Ngày soạn : 01/02/2018 Ngày dạy : /03/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa X. - Viết đúng chữ hoa X, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ X. Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động: (1’) Hát. 2. Ôn bài: (3’) * PCT HĐ TQ lên ôn bài . - Gọi 2 HS viết chữ X, Xuôi. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét – khen ngợi. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ (6’) (7’) (12’) 3’ 1’ 3.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu. - Nắm được các nét của chữ hoa X. - Viết đúng chữ hoa X, chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 4.Hoạt động cơ bản : Quan sát, nhận xét. - GV treo chữ mẫuN giới thiệu lần lượt chữ X, chữ Xuôi. và câu ứng dụng. + Chữ X cao mấy li, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gv gọi HS đọc câu ứng dụng. - Y/ c HS TL N2 (1’) nhận xét về độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong câu ứng dụng. - “Xuôi chèo mát mái..” gợi cho em nghĩ đến công việc thế nào? - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân: HD viết . - Gv hd và nêu quy trình viết các nét của chữ hoa X. - GV viết mẫu chữ X. - Yêu cầu HS viết vào bảng con.( 2 lượt) - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu chữ Xuôi và nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết chữ Xuôi vào bảng con. - Nhận xét- sửa chữa. 5. Hoạt động thực hành : Thực hành viết - GV nêu số lượng dòng viết. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu vởnêu nhận xét. - GV chưã độ cao các con chữ mà HS mắc phải. -GV nhận xét các hoạt động *Yêu cầu HĐTQ ôn bài: - Nhận xét tiết học. 6. Hoạt động ứng dụng - Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - Hs nhắc lại mục tiêu. -Nhóm trao đổi nêu mục tiêu, tựa bài, nội dung bài. - HS quan sát - HS trả lời. - HS đọc; “Xuôi chèo mát mái .” - HS TL N2 (1’) trả lời. - HS trả lời. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ X vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. X ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Xuôi chèo mát mái( 3 lần) - HSG (viết đúng và đủ các dòng) - Hs theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài. -HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ X , Xuôi. - Nhận xét – bình chọn 7. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 28 TIẾT 28 : CHỮ HOA Y Ngày soạn : 01/02/2018 Ngày dạy : /04/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa Y. - Viết đúng chữ hoa Y chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ Y. Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Ôn bài: (3’) * PCT HĐ TQ lên ôn bài. - Gọi 2 HS viết chữ Y, Yêu. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét – khen ngợi. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ (6’) (7’) (12’) 3’ 1’ 3.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu. - Nắm được các nét của chữ hoa Y. - Viết đúng chữ hoa Y chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. 4.Hoạt động cơ bản. Quan sát, nhận xét. - GV treo chữ mẫuN giới thiệu lần lượt chữ Y, chữ Yêu và câu ứng dụng. + Chữ Y cao mấy li, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gv gọi HS đọc câu ứng dụng. - Y/ c HS TL N2 (1’) nhận xét về độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong câu ứng dụng. - “Yêu lũy tre làng.” gợi cho em nghĩ đến điều gì? - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân: HD viết . - Gv hd và nêu quy trình viết các nét của chữ hoa Y. - GV viết mẫu chữ Y. - Yêu cầu HS viết vào bảng con.( 2 lượt) - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu chữ Yêu và nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết chữ Yêu vào bảng con. - Nhận xét- sửa chữa. 5.Hoạt động thực hành: : Thực hành viết - GV nêu số lượng dòng viết. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu vở nêu nhận xét. - GV chưã độ cao các con chữ mà HS mắc phải. -GV nhận xét các hoạt động *Yêu cầu HĐTQ ôn bài: -Nhận xét tiết học 6. Hoạt động ứng dụng -Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - Hs nhắc lại mục tiêu. -Nhóm trao đổi nêu mục tiêu, tựa bài, nội dung bài. - HS quan sát - HS trả lời. - HS đọc; “Yêu lũy tre làng .” - HS TL N2 (1’) trả lời. - hs trả lời. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ Y vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. Y ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Yêu lũy tre làng ( 3 lần) - HSG (viết đúng và đủ các dòng) - HS theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài. -HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ Y , Yêu. - Nhận xét – bình chọn 7.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 29 TIẾT 29: CHỮ HOA A( KIỂU 2) Ngày soạn : 01/03/2018 Ngày dạy : /04/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa a ( KIỂU 2). - Viết đúng chữ hoa a chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ a. Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Ôn bài : (3’) * PCT HĐ TQ lên ôn bài - Gọi 2 HS viết chữ a, ao. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét GV – khen ngợi. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ (6’) (7’) (12’) 3’ 1’ 3.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa a chữ và câu ứng dụng. 4. Hoạt động cơ bản: Quan sát, nhận xét. - GV treo chữ mẫu giới thiệu lần lượt chữ a, chữ ao và câu ứng dụng. + Chữ a cao mấy li, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gv gọi HS đọc câu ứng dụng. - Y/ c HS trả lời N2 (1’) nhận xét về độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong câu ứng dụng. - “ao liền ruộng cả.” gợi cho em nghĩ đến điều gì? - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân : HD viết . - Gv hd và nêu quy trình viết các nét của chữ hoa a. - GV viết mẫu chữ a. - Yêu cầu HS viết vào bảng con.( 2 lượt) - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu chữ aovà nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết chữ aovào bảng con. - Nhận xét- sửa chữa. 5. Hoạt động thực hành . - GV nêu số lượng dòng viết. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu vở nêu nhận xét. - GV chưã độ cao các con chữ mà HS mắc phải. -GV nhận xét các hoạt động *Yêu cầu HĐTQ ôn bài: - Nhận xét tiết học 6. Hoạt động ứng dụng - Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. -Hs nhắc lại mục tiêu. - HS quan sát - HS trả lời. - HS đọc; “ao liền ruộng cả .” - HS trả lời N2 (1’) trả lời. - hs trả lời. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ a vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. a ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ao liền ruộng cả ( 3 lần) - HSG (viết đúng và đủ các dòng) - HS theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài . -HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ a , ao. - Nhận xét – bình chọn 7.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 30 TIẾT 30: CHỮ HOA N( KIỂU 2) Ngày soạn : 01/03/2018 Ngày dạy : /04/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa N( KIỂU 2). - Viết đúng chữ hoa N chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ N Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Ôn bài: (3’) * PCT HĐ TQ lên ôn bài - Gọi 2 HS viết chữ N, Người. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét GV– khen ngợi. TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ (6’) (7’) (12’) 3’ 1’ 3.GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu. - HS nắm được các nét của chữ hoa N. Biết viết đúng chữ Người.đúng thứ tự các nét. 4.Hoạt động cơ bản. Quan sát, nhận xét. - GV treo chữ mẫuN giới thiệu lần lượt chữ N, chữ Người. và câu ứng dụng. + Chữ N cao mấy li, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Gv gọi HS đọc câu ứng dụng. - Y/ c HS trả lời N2 (1’) nhận xét về độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh trong câu ứng dụng. - “Người ta là hoa đất.” gợi cho em nghĩ đến điều gì? - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân: HD viết . - Gv hd và nêu quy trình viết các nét của chữ hoa N. - GV viết mẫu chữ N. - Yêu cầu HS viết vào bảng con.( 2 lượt) - GV theo dõi sửa sai. - GV viết mẫu chữ Người và nêu cách viết. - Yêu cầu hs viết chữ Người vào bảng con. - Nhận xét- sửa chữa. 5. Hoạt động thưc hành. - GV nêu số lượng dòng viết. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu vở nêu nhận xét. - GV chưã độ cao các con chữ mà HS mắc phải. -GV nhận xét các hoạt động *Yêu cầu HĐTQ ôn bài: - Nhận xét tiết học 6. Hoạt động ứng dụng . - Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Dặn HS kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. -Hs nhắc lại mục tiêu. - HS quan sát - HS trả lời. - HS đọc; “Người ta là hoa đất .” - HS trả lời N2 (1’) trả lời. - hs trả lời. - Hs quan sát, viết trên không. - HS viết chữ N vào bảng con ( 2 lượt) - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS lắng nghe - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào vở. N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất ( 3 lần) - HSG (viết đúng và đủ các dòng) - Hs theo dõi. * PCT HĐ TQ lên ôn bài -HĐTQ chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng nhóm thi viết chữ N, Người. - Nhận xét – bình chọn 7.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 31 TIẾT 31: CHỮ HOA M( KIỂU 2). Ngày soạn : 01/04/2018 Ngày dạy : /04/2018 I/ MỤC TIÊU. - Nắm được các nét của chữ hoa M( KIỂU 2). - Viết đúng chữ hoa M chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSG: Viết đúng và đủ các dòng) - HS cảm nhận cái hay trong việc rèn chữ. II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên : Mẫu chữ M. Học sinh : Bảng con + Vở Tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : 1. Khởi động:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTAP VIET 2- HOC KI 2.doc