1. Ổn định lớp: chơi trò chơi cô bảo
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cô có phép nhân 4 x 3 bạn nào đọc kết quả cho cô ?
- Trong phép tính nhân này 4, 3, 12 được gọi là gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Từ phép tính nhân trên bảng bạn nào có thể suy ra 2 phép chia tương ứng và 1 phép nhân khác?
- 1 bạn lên bảng thực hiện, các bạn còn lại điền vào trong phiếu.
- Trong phép chia 12 : 3 = 4, ai cho cô biết 12, 3 , 4 được gọi là gì?
→ GV ghi lên bảng bằng thẻ từ
5 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Toán lớp 2 - Tiết: Tìm số bị chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM
GIÁO SINH: NGUYỄN THANH THẢO GVHD: CÔ NGUYỄN THỊ KIM LÝ
MSSV: 2215150165 LỚP: 24
TOÁN: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép nhân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : SGK, giáo án điện tử, phiếu học tập
- HS : Vở toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
1. Ổn định lớp: chơi trò chơi cô bảo
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cô có phép nhân 4 x 3 bạn nào đọc kết quả cho cô ?
- Trong phép tính nhân này 4, 3, 12 được gọi là gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Từ phép tính nhân trên bảng bạn nào có thể suy ra 2 phép chia tương ứng và 1 phép nhân khác?
- 1 bạn lên bảng thực hiện, các bạn còn lại điền vào trong phiếu.
- Trong phép chia 12 : 3 = 4, ai cho cô biết 12, 3 , 4 được gọi là gì?
→ GV ghi lên bảng bằng thẻ từ.
- Cô thay thế 12 bằng chữ x. Lúc này x trở thành gì? Vậy bây giờ ta cần phải đi tìm số bị chia.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Đó cũng chính là bài học hôm nay Tìm số bị chia.
- Ghi bảng.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc tính.
- Sau khi cô thay thế 12 = x, cô được phép tính mới nào?
- Đối với những bài toán tìm số chưa biết như thế này bước thứ nhất ta làm gì?bước thứ 2? Bước thứ 3?
- Vậy các bạn cho cô biết ở đây là mấy?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào bạn nào có thể nói cho cô biết?
- Đây cũng chính là quy tắc của bài học ngày hôm nay.
-Cho HS ghi quy tắc vào phiếu học tập.
Hoạt động 2: Thực hành
- Các con hãy hoàn thành bài tập thực hành trong phiếu bài tập và 1 bạn lên bảng trình bày cho cô.
- Nhận xét
- Tất cả cất phiếu bài tập vào ngăn bàn cho cô.
Hoạt động 3 : Luyện tập:
- Bạn nào nhắc lại quy tắc tìm số bị chia?
- Các con đã thuộc được quy tắc của bài rất tốt nhưng để xem các con có biết vận dụng vào bài tập hay không
cô mời 4 tổ trưởng phát bảng con cho các bạn.
- Cô có phép tính sau : x : 2 = 3
- Cho HS làm vào bảng con đến khi toàn bộ HS đều nắm được cách làm
- Cho 1 HS làm mẫu
- Nhận xét : đây chính là bài tập 2 của chúng ta.
- Cho thêm các bài tập: x : 3 = 2
x : 5 = 10
x : 4 = 16
x : 3 = 7
- Làm tương tự như phép tính x : 2 = 3
- Các con đã làm rất tốt, nhất là 3 bạn( nêu tên 3 HS). Cô mời 3 bạn lên đây nhận phần thưởng của cô.
- Trên tay cô có 1 hộp kẹo, trong hộp kẹo này có một số kẹo, cô chia cho 3 bạn, mỗi bạn 5 viên ? Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên kẹo ? Đây cũng chính là bài tập 3 trong SGK của chúng ta.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bạn nào có thể đặt lời giải cho bài toán này ? Còn cách đặt nào khác nữa không? Cô mời 1 bạn lên bảng ghi lời giải các bạn còn lại ghi vào phiếu học tập cho cô.
- Phép tính Và đơn vị trong bài toán này là gì ?
- Ai có thể lên bảng ghi đáp số cho cô ?
III. Củng cố - dặn dò:
Vậy ai nhắc lại cho cô biết : Muốn tìm số bị chia ta làm sao ?
- Cả lớp học rất tốt nên chúng ta cùng nhau chơi trò: Gọi số.
- Gọi số bất kì ứng với từng HS, cho đến hết bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Nhớ chuẩn bị bài tiếp theo
4 x 3 =12
4,3 là thừa số
12 là tích
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
12 được gọi là số bị chia
4 được gọi là thương
3 được gọi là số chia
- x : 3 = 4
- Bước 1: dấu bằng thẳng cột
- Bước 2: x thẳng hàng
- Bước 3: áp dụng quy tắc tính.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- 1 số HS nhắc lại
Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
- Trong hộp kẹo có một số kẹo, cô chia cho 3 bạn, mỗi bạn 5 viên
- Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên kẹo ?
- Có tất cả số viên kẹo là: (Có tất cả là ; Số viên kẹo trong túi có tất cả là)
5 x 3 = 15 (viên kẹo)
Đáp số : 15 viên kẹo.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Đính thẻ từ các thành phần của phép tính
Chiếu quy tắc
- Chiếu bài tập lên bảng
- Chiếu các bài tập tìm x
- Chiếu bài toán
Chiếu bài tập 1 lên bảng
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tim so bi chia_12302000.docx