I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng:HS rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc và áp dụng vào giải bài tập.Rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán và vẽ hình hình chính xác.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài;Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK;Làm BT, thước thẳng, thước đo độ.
30 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học môn: Hình học 6 - kì II - Năm học: 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo ;Thước thẳng, thước đo có góc.
HS: Vở ghi, SGK; Thước thẳng, thước đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
6b:
6c:
2.Kiểm tra bài cũ(8’
HS1: VÏ 1 gãc, ®Æt tªn cho ®Ønh, c¸c c¹nh cña gãc?
HS2: VÏ gãc xOy sau ®ã x¸c ®Þnh sè ®oc cña gãc võa vÏ?Lµm bµi 21 SGK
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3.Nội dung bài mới(25’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa m phẳng
- GV: Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc.
Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó.
Ta xét VD sau:
- HS đọc VD 1 (SGK)
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ (SGK) và vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV thao tác lại cách vẽ góc 400
*Tiến hành tương tự với VD 2
GV: Tương tự trên 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia oy để = m0 (0 < m 180)
- HS nhận xét.
- GV đưa nhận xét trên bảng phụ.
Hoạt động 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
- GV nêu VD 3.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp vẽ vào vở.
1 HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do?
- GV? Trên một nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ = m0, = n0 , m < n. Hỏi tia nào nằm giữ hai tia còn lại?.
- HS nhận xét.
- GV nêu nhận xét trên bảng phụ.
- GV nêu BT: Ai vẽ đúng?
Vẽ trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa là đường thẳng chứa tia OA: = 50 0;
= 1300
HS trả lời.
- GV yêu cầu tính ?.
- HS trình bày cách tính.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
VD 1:Cho tia ox, vẽ góc xoy sao cho = 400
Giải:
(SGK - 83)
VD 2:SGK
* Nhận xét: (SGK - 83)
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
VD 3: Cho tia ox trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia ox vẽ = 300, = 450 trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (vì 300 < 450)
* Nhận xét: (SGK - 84)
4. Củng cố(8’):
-Lµm bµi tËp 26 c,d . SGK
c)
d)
- Bài 28 (SGK) cho tia AX vẽ tia AY sao cho = 500 vẽ được mấy tia Ay?
- HS vẽ hình và trả lời: Vẽ được 2 tia Ay sao cho = 500
4. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
- Làm các BT 26, 25, 27, 29 (SGK - 84, 85)
-Xem trước bài: KHI NÀO THÌ + =
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 4/3/2018
Ngày giảng:
Tuần 28-Tiết 20: §4 KHI NÀO THÌ + =
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù; biết cộng số đo hai góc kề nhau.
3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thựchọc tập ,có tính cẩn thận, chính xác.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo ;Thước thẳng, thước đo có góc.
HS: Vở ghi, SGK; Thước thẳng, thước đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
6b:
6c:
y
z
2.Kiểm tra bài cũ(8’)
-Vẽ góc xoz; Vẽ tia oy nằm giữa 2 cạnh của góc xoz?
- Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình
x
-So sánh góc xoy + góc yoz với góc xoz?
O
Đáp án:
- GV đặt vấn đề vào bài mới
3,Nội dung bài mới(23’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hđộng 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc XOY và YOZ bằng số đo XOZ ?
Dựa vào kết quả phần KT bài cũ GV nêu câu hỏi:Qua kết quả trên em có nhận xét gì?
- HS trả lời ......
- GV đưa" nhận xét " (81- SGK) trên bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó.
* Củng cố:
- GV cho hình vẽ: với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét ntn ?
-1 HS trả lời.
- Các học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn.
GV chốt lại KT
Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau
- GV yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK - 81 ) sau đó GV đưa câu hỏi cho các nhóm làm việc.
- HS trao đổi, cử đại diện viết câu trả lời vào bảng nhóm .
Nhóm 1: Thế nào là 2 góc kề nhau ? vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình
Nhóm 2: Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450
Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
Nhóm 4: Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? vẽ hình minh hoạ ?
- GV treo bảng nhóm
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm
1,Khi nào thì tổng số đo hai góc XOY và YOZ bằng số đo góc XOZ:
z
y
O x
* Nhận xét ( SGK - 81 )
Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì và ngược lại, nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau:
- Hai góc kề nhau: và
- Hai góc phụ nhau:
VD: Góc 500 và góc 400
- Hai góc bù nhau:
VD: Góc 1100 và góc 700
- Hai góc kề bù: và
y
((
x 0 z
4. Củng cố(10’):
Bài 18/82(sgk)
A
B
O C
Giải:
Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên = +
thay = 450, =320 vào = 450 + 320 = 770
-GV chốt lại kết quả toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Thuộc, hiểu : Nhận xét: khi nào + = ?
- Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù.
-Làm các bài tập: 19, 20, 21 , 22, 23 (SGK - 82,83 )
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 11/3/2018
Ngày giảng:
Tuần 29-Tiết 21: §6 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS hiểu và nêu được khái niệm tia phân giác của góc;Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
2.Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc.
3.Thái độ: HS có tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo ;Thước thẳng, thước đo có góc.
HS: Vở ghi, SGK; Thước thẳng, thước đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
6b:
6c:
O
y
z
x
2.Kiểm tra bài cũ(8’)
-Cho tia OX trên cùng 1 nửa MP bờ chứa tia OX vẽ tia OY,
tia OZ sao cho = 1000, = 500
-Vị trí tia OZ như thế nào đối tia ox và oy ?
Tính , so sánh , .
Đáp án: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
= 500; =
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3,Nội dung bài mới (25’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì ?
Gv: Sử dụng bài tập kiểm tra phần kiểm tra bài cũ giới thiệu định nghĩa tia phân giác của một góc.
-Tia Oz là tia phân giác của cần có đặc điểm gì?
HS trả lời
-GV chốt lại và ghi tóm tắt lên bảng
-HS: Ghi bài
Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc
Gv: Đưa ra ví dụ sgk
-Theo đề bài ta cần thực hiện điều gì trước khi vẽ tia phân giác ?
HS: Vẽ góc cho trước.
Vẽ tia phân giác Oz sao cho = 320
GV: Như vậy khi trình bày bài làm ta cần tính số đo góc trước.
HS: Trình bày ...
GV: Hướng dẫn cách 2 (xếp giấy ) như sgk: tr 86.
HS: Làm theo hướng dẫn.
GV:Ta có thể vẽ được bao nhiêu tia Oz như thế ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Đưa ra nhận xét
Hoạt động 3: Chú ý:
Gv:Đưa hình vẽ 39a sgk và giới thiệu về đường phân diacs của góc
- Phân biệt đường phân giác và tia phân giác?
HS: Trả lời
GV chốt lại và nêu chú ý trong sgk
HS: 1 HS đọc chú ý
1. Tia phân giác của một góc là gì:
Định nghĩa: (Sgk-85)
x
z
y
O
Oz là tia phân giác
+ Tia oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
+ =
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc:
Vd: (Sgk: tr 85, 86).
O
x
z
y
320
320
H.37c
- Cách 1: Vẽ H. 37c.
- Cách 2: xếp giấy.
* Nhận xét: mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác.
3. Chú ý:
- Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó
m
x
O
n
y
H.39a
4, Củng cố(8 phút)
- HS làm bài tập 31 (sgk: tr 87)
a)
b) Gọi tia Oz là tia phân giác của
=>Ta có: Mà
-GV chốt lại KT toàn bài
5, Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Họcbài theo sgk và vở ghi.
- Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk: tr 87).
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 18/3/2018
Ngày giảng:
Tuần 30-Tiết 22:LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng:HS rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc và áp dụng vào giải bài tập.Rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán và vẽ hình hình chính xác.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài;Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK;Làm BT, thước thẳng, thước đo độ.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
O
y
z
x
6b:
6c:
2.Kiểm tra bài cũ(8’): 1 HS
-Thế nào là tia phân giác của một góc? 390
-Trình bày cách vẽ tia phân giác của góc xOy = 780?
Đáp án:
-Vẽ góc xOy =780;Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy
và tạo với tia Ox góc xOz =390 => tia Oz là tia phân giác của góc xOy
3.Nội dung bài mới:Luyện tập (29’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện vẽ góc đơn giản và tính số đo các góc
Bài 33 -HS đọc và tìm hiểu đề bài 33
-Gv: Hướng dẫn hs vẽ hình theo thứ tự yêu cầu của đề bài.
- Để tính ta cần phải làm gì?
- Hs suy nghĩ và trả lời.
-GV:Có những cách tính nào?
-HS: C1: sử dụng tính chất của hai góc kề bù;
C2: x'Ot = x'Oy+yOt
GV:Chọn cách nào? vì sao?
HS: Cách 1 bởi khỏi tính x'Ôy và và chứng tỏ Oy nằm giữa Ox' và Ot.
HS: trình bày lời giải bài toán.
1 HS lên bảng,lớp nhận xét
GV chốt lại cách làm
Hoạt động 2: Luyện vẽ hình và tính toán hình học phức tạp hơn
Bài 37
-GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề bài 37
- HS: Vẽ hình theo đề bài.1 HS lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét.
-GV:Yêu cầu HS làm ý a
+Vì sao tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz? Lúc đó ta có hệ thức nào?
HS: suy nghĩ trả lời.
GV: Hướng dẫn HS tính và trình bày bài giải.
-HS: 1 hs lên bảng trình bày lời giải
- Gv hướng dẫn Hs làm ý b:
+Vì sao tia Om nằm giữa hai tia Ox và On?
HS: Trả lời
GV:Có cách tính nào khác để được số đo góc mOn?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét chung
- Đưa ra cho HS 1 số hướng làm và chọn ra cách dễ nhất.
- Yêu cầu HS về nhà tính góc mOn theo cách khác.
1. Chữa BT 33 (87 - SGK)
O
x
t
x
1300
y
Giải
= 1800 – 1300 = 500 (2 góc kề bù ).
mà
(Ot là tia phân giác của góc xOy ).
( Có thể suy ra:)
Bài 37 (sgk/ tr 87).
Giải
a) Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên
Vậy
b) Vì Om là tia phân giác của
nên:
Vì On là tia phân giác của nên:
Vì tia Om nằm giữa 2 tia Ox và On nên:
Vậy
4. Củng cố(4’):
-Nêu các KT cơ bản qua tiết học?
- 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học bài theo SGK và vở ghi,xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 36, 37 (87 - SGK) + 31; 32; 33; 34 (SBT - 56)
Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất (HS đọc trước bài)
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 27/3/2018
Ngày giảng:
Tuần 31-Tiết 23: §7: THỰC HÀNH ĐO GÓC
TRÊN MẶT ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu cấu tạo ,công dụng và cách sử dụng của giác kế.
2. Kỹ năng:HS biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: HS có ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
Năng lực thực hành
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, phương pháp thực hành
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sgk, sách TK.
- Một bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,5m, 1 búa đóng cọc.
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH
- Các tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42.
2. HS: Vở ghi, SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
6b:
6c:
2.Kiểm tra bài cũ(4’):
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết thực hành
3, Nội dung bài mới: Thực hành(29’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất
- GV: Đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với HS: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- Gv: Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn. Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
- HS quan sát giác kế, xem hình 40 rồi trả lời: Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00-1800, 2 nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau.
- GV: Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa
Gv quay thanh trên mặt đĩa cho HS xem hãy mô tả thanh quay đó
- HS: 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng
- GV: Đĩa tròn được đặt ntn ? cố định hay quay được ?
- HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân, có thể quay quanh trục
- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa, sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế.
- HS lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo góc
- GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS
- GV gọi HS đọc SGK.
Bước 1: Lưu ý: Khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm C.
- GV thực hành trước lớp để HS quan sát
- Gọi vài HS lên đọc số đo độ của trên mặt đĩa
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất
*Chuẩn bị TH
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị TH của tổ về:
+ Dụng cụ
+ Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất:
+ Dụng cụ: Giác kế
+ Cấu tạo: (SGK - 88)
2. Cách đo góc trên mặt đất:
Đo góc trên mặt đất.
- Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của
- Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng
- Bước 3: Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng
- Bước 4: Đọc số đo độ của trên mặt đĩa
4. Củng cố(8’):
-Gv cho HS ghi mẫu biên bản phiếu nhiệm thu thực hành, rồi nhận xét.
-Chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Xem kỹ lại 4 bước TH đo góc trên mặt đất.
- Giờ sau mang dụng cụ để TH ngoài trời
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 1/4/2018
Ngày giảng:
Tuần 32- Tiết 24: §7: THỰC HÀNH ĐO GÓC
TRÊN MẶT ĐẤT (Tiêp theo)
I,MỤC TIÊU
1, Kiến thức: Häc sinh biÕt cách ¸p dông lý thuyÕt vµo bµi thùc hµnh
2, Kỹ năng:HS biÕt c¸ch sö dông gi¸c kÕ ®Ó ®o gãc trªn mÆt ®Êt.
3,Thái độ: HS có ý thøc tËp thÓ, kû luËt vµ biÕt thùc hiÖn nh÷ng quy ®Þnh vÒ kü thuËt thùc hµnh .
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
Năng lực thực hành
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, phương pháp thực hành
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, sgk, sách TK.
- Một bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,5m, 1 búa đóng cọc.
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH
- Các tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42.
2. HS: Vở ghi, SGK
- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
6b:
6c:
2.Kiểm tra bài cũ(4’):
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết thực hành
3, Nội dung bài mới: Thực hành(29’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Chuẩn bị thực hành
-GV yªu cÇu tæ trëng b¸o c¸o phÇn chuÈn bÞ thùc hµnh cña tæ vÒ:
-Dông cô thùc hµnh
HS:Cö mét b¹n ghi biªn b¶n thùc hµnh(b¸o c¸o thùc hµnh theo mÉu chuÈn bÞ giê trưíc)
GV chia líp lµm hai nhãm vµ ph©n chia ®Þa ®iÓm thùc hµnh.
-GV yªu cÇu mçi tæ chia thµnh ba nhãm nhá ®Ó c¸c b¹n ®Òu ®ưîc lµm.
Hoạt động 1: HS thực hành
HS:Yªu cÇu c¸c tæ vÒ vÞ trÝ cña m×nh tæ trëng ph©n nhãm vµ ®iÒu khiÓn tæ thùc hµnh theo c¸c bưíc .
HS : Thực hành theo tổ nội dung các bước như sgk,cã thÓ thay ®æi vÞ trÝ A, B, C ®Ó luyÖn c¸ch ®o.
-Mỗi tổ cử 1 thư kí ghi biên bản thực hành
GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc,kiÓm tra kü n¨ng thùc hµnh cña c¸c nhãm, nh¾c nhë, hưíng dÉn, ®iÒu chØnh viÕc lµm cña häc sinh cho chÝnh xác
-
1. ChuÈn bÞ thùc hµnh.
2.Häc sinh thùc hµnh:
Báo cáo thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ................
1) Dụng cụ: đủ hay thiếu (lí do).
2) ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
Nhóm 1:.................................................
Nhóm 2:.................................................
Nhóm 3:....................................................
4) Đánh giá tổ đạt loại:...............................................
Đề nghị cho điểm từng thành viên trong tổ.
4,Củng cố -Tổng kết thực hành(8 phút)
- Đánh giá kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ.
- Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS.
- Yc HS nhắc lại các bước làm để đo góc trên mặt đất.
- Yc HS cất dụng cụ, vệ sinh khu vực thực hành
5,Hướng dẫn về nhà(2 phút)
- Về nhà thực hành lại các thao tác đã được hướng dẫn.vận dụng vào thực tế nếu có điều kiện
-Giờ sau mang compa để học bài “Đường tròn”.
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 8/4/2018
Ngày giảng:
Tuần 33- Tiết 25: §8: ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và nêu được đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
2. Kĩ năng: HS biết sử dụng compa thành thạo; biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của com pa.
3. Thái độ:HS có tính cẩn thận và chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài;Bảng phụ, com pa, thước thẳng,
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK;Làm BT, thước thẳng, thước đo độ.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
6b:
6c:
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhận biết và vẽ đường tròn, hình tròn
GV:Y/c học sinh vẽ vào vở đường tròn tâm O bán kính 2 cm
Gọi 1 Hs lên bảng dùng compa vẽ đường tròn tâm O bán kính 20 cm
HS: Thực hiện theo y/c
GV: Lấy các điểm A, B, C bất kỳ trên đường tròn gọi học sinh lên đo các đoạn thẳng OA, OB, OC và ghi kết quả đo.
HS: Thực hiện theo y/c
GV: Các điểm này cách tâm O một khoảng bằng bao nhiêu cm ?
HS: Các điểm này đều cách tâm O một khoảng bằng 20 cm
GV: giới thiệu định nghĩa và kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R(O ; R)
Hs: phát biểu => định nghĩa,chú ý
nghe GV giới thiệu
GV: giới thiệu khái niện điểm nằm trong ,nằm ngoài và nắm trên đường tròn như SGK
Hoạt động 2: Cung và dây cung
Gv vẽ một đường tròn tâm O và lấy hai điểm A, B trên đường tròn
- Hai điểm A, B chia đường tròn thành bao nhiêu phần ?
HS: 2 phần
GV giới thiệu: Mỗi phần gọi là một cung tròn (cung) A, B gọi là hai mút của cung, đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung (dây)
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Dây đi qua tâm gọi là gì ?
Y/c học sinh đo các đoạn thẳng CD, OC, OD
- Độ dài đường kính so với bán kính như thế nào ?
HS: dây đi qua tâm gọi là đường kính
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa
GV:Y/c học sinh đọc mục 3 trong SGK.
HS: Đọc và tìm hiểu mục 3
GV: Y/c HS vẽ 2 đoạn thẳng AB, MN bất kì dùng compa so sánh độ dài hai đoạn thẳng và tính tổng độ dài hai đoạn thẳng
HS: Thực hiện
1,Đường tròn và hình tròn
a,Đường tròn
OA = OB = OC = 20 cm
* Định nghĩa – SGK.
Kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R là:
(O ; R)
+ M (O,R) OM= R.
+ M n»m trong ®ừ¬ng trßnOM<R.
+ M n»m ngoµi ®ừêng trßn
OM> R.
b.H×nh trßn:
* §Þnh nghÜa: sgk/90
2. Cung và dây cung
-Cung tròn là phần đường tròn được giới hạn bởi 2 điểm thuộc đường tròn
-Dây cung là đoạn thẳng nối 2 đâu mút của cung
VD: Cung AB, với A,B là 2 đầu mút
dây cung AB
3. Một công dụng khác của compa
(SGK)
4,Củng cố(10’)
-HS làm bài tập 39/92 SGK
a) CA = 3cm ; CB = 2 cm; DA = 3 cm; DB = 2 cm
b) Ta có: I nằm giữa A, B nên AI + IB = AB
=>AI = AB – IB = 4 – 2 = 2(cm)=>AI = IB = = 2 cm
=> I là trung điểm đoạn thẳng AB
c) IK = 1 cm
5, Hướng dẫn về nhà(2’ )
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm các bài tập 38, 40, 42 – SGK.Đọc trước bài :TAM GIÁC
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 15/4/2018
Ngày giảng:
Tuần 34- Tiết 26: §9 TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác; Hiểu: Đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì.
2. Kĩ năng : HS biết vẽ tam giác; Biết gọi tên và kí hiệu tam giác; Nhận biết được điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, đặt và giải quyết vấn đề
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài;Bảng phụ, com pa, thước thẳng,
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK;Làm BT, thước thẳng, com pa.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Ổn định lớp(2’)
6a:
6b:
6c:
2.Kiểm tra bài cũ(8’): 1-2 HS
-Vẽ và nêu định nghĩa và các yếu tố liên quan đến đường tròn: bán kính, điểm nằm trong ,nằm ngoài ,nằm trên đường tròn,cung và dây cung?
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3,Nội dung bài mới(25’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì ?
GV: vẽ hình 53 – SGK lên bảng và giới thiệu hình vẽ trên là tam giác ABC.
- Tam giác ABC là hình ntn ?
HS : 1-2 HS phát biểu
GV vẽ hình lên bảng
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC như trên có phải là tam giác ABC không Vì sao?
HS quan sát hình vẽ và trả lời
GV:Hãy phát biểu định nghĩa tam giác ABC ?
HS: Phát biểu
- Vẽ tam giác ABC vào vở.
GV giới thiệu kí hiệu tam giác ABC, cách đọc và các kí hiệu khác.
HS:Đọc tên 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của tam giác ABC ?
GV treo bảng phụ ghi bài tập 43 – SGK HS :1 hslên điền vào chỗ trống.
Gv giới thiệu điểm nằm bên trong tam giác và điểm nằm bên ngoài tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác (15 phút)
GV: Vẽ dược tam giác ABC thỏa mãn:
BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
-HS nghiên cứu các bước vẽ trong SGK
GV : Nêu từng bước vẽ và làm mẫu trên bảng
HS: Quan sát và làm theo
GV:Lưu ý HS cách lấy bán kính của các cung tròn sao cho phù hợp.
1. Tam giác ABC là gì ?
* Định nghĩa – SGK.
Tam giác ABC được kí hiệu là: DABC
Tam giác ABC có các đỉnh A, B, C......
Bài tập 43 – SGK
a)Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b)Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, VT khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng.
2. Vẽ tam giác.
+Cách vẽ: SGK
4,Củng cố(8’):
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
∆ABI
A, B, I
AB, BI, AI
∆AIC
A, I, C
AI, IC, AC
∆ABC
A, B, C
AB, AC, BC
-GV: §a đề bài tập 44 / 95. Xem hình 55 rồi cho HS điền vào bảng sau:
-GV chốt lại KT toàn bài
5, Hướng dẫn về nhà(2’ )
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm các bài tập45,46,47/95 SGK
- Ôn tập chương II theo SGK /95+96 (SGK).Tiết sau ôn tập chương II
Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2018
Hiệu phó kí duyệt
Ngọ Thị Liên
Ngày soạn : 22/4/2018
Ngày giảng:
Tuần 35- Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về góc.
2. Kĩ năng : HS biết sử dụng thành thạo các công cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.Biết vận dụng các kiến thức vào giải các BT suy luận đơn giản
3. Thái độ:HS có tính cẩn thận và chính xác,tích cực hợp tác trong các hoạt động học tập.
4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài;Bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập. Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu.
Học Sinh: Ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12403378.docx