KẾ HOẠCH DẠY HỌC TC TOÁN 7
Tên chủ đề: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ (2 tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức,Kỹ năng, Thái độ:
- Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
- HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý
- Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
II. Thiết bị dạy học:
- GV: HT bài tập, bảng phụ.
- HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: phép nhân số hữu tỉ có những tính chất ?
11 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Toán 7 - Tuần 1 và 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 2/9/2018 Từ tuần 1.đến tuần.
Ngày dạy: từ ngày5/9 đến ngày9 /9/2018 Từ tiết 1đến tiết
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TOÁN 7
CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
CHỦ ĐỀ: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ.
+ Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
- Kĩ năng: Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh số hữu tỉ.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán, sự chăm chỉ trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học và tính toán.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Năng lực sử dụng các công thức tổng quát.
- Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số; Quy đồng mẫu các phân số; So sánh: số nguyên, phân số; Biểu diễn số nguyên trên trục số
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5 phút)
GV ôn tập một số kiến thức ở lớp 6 có lên quan :
- Thế nào là phân số? Phân số bằng nhau?
- Tính chất cơ bản của phân số?
- Cách QĐMS nhiều phân số ?
- Cách so sánh hai số nguyên,phân số ?
- Cách biểu diễn số nguyên trên trục số ?
BT: Tìm các tử mẫu của các phân số còn thiếu:(4 học sinh )
a) c)
b) d) \
GV: đạt vấn đề : Mỗi phân số đã học ở lớp 6 là một số hữu tỉ . Vậy hữu tỉ được định nghĩa như thế nào ? Cách biểu diển trên trục số ? So sánh số hữu tỉ như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta nghiêng cứu bài “ tập hợp Q các số hữu tỉ “
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu về số hữu tỉ
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm về số hữu tỉ, biết viết số hữu tỉ dưới dạng , biết kí hiệu về tập hợp số hữu tỉ, HS biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q.
GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó là số hữu tỉ
? Các số 3; -0,5; 0; 2 có là hữu tỉ không.
? Số hữu tỉ được viết dưới dạng tổng quát như thế nào.
- HS làm ?1; ? 2
GV chốt lại: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q ?
1. Số hữu tỉ :
VD:
- Các số 3; -0,5; 0; 2 là các số hữu tỉ .
- Số hữu tỉ được viết dưới dạng (a, b)
- Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q.
?1 Vì: 0,6= ; -1,25=; 1=
?2 Với aZ nên a= aQ
Mối quan hệ 3 tập số là N Z Q
Hoạt động 2. Biểu diễn số hữu tỉ. (10 ph)
Mục tiêu: HS biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số.
- GV Yêu cầu HS làm ?3
- GV: Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
(GV nêu các bước)
*Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương.
- HS biểu diễn trên trục số.
GV chốt lại: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
* VD: Biểu diễn trên trục số
B1: Chia đoạn thẳng đơn vị ra 4, lấy 1 đoạn làm đơn vị mới, nó bằng đơn vị cũ
B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đơn vị mới.
VD2: Biểu diễn trên trục số.
Ta có:
Hoạt động 3: So sánh phân số. (10 ph)
Mục tiêu: HS biết so sánh hai số hữu tỉ, biết số hữu tỉ âm, hữu tỉ dương.
- GV yêu cầu HS làm ?4
HS lên bảng thực hiện ?4
- GV hỏi HS cách so sánh 2 số hữu tỉ.
- HS trả lời dựa vào cách so sánh hai phân số đã học ở lớp 6.
- VD cho học sinh nghiên cứu ví dụ 1, 2 SGK.
GV cho hai ví dụ khác, gọi HS thực hiện.
VD: So sánh hai số hữu tỉ sau
a/ -0,4 và
b/
GV? Thế nào là số hữu tỉ âm, dương.
HS trả lời.
GV đưa ra nhận xét.
- Yêu cầu học sinh làm ?5
GV chốt lại: Nói tóm lại muốn so sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng dưới dạng , rồi so sánh hai phân số.
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4 :
=
==
vì -12 <-10 nên <
VD: So sánh hai số hữu tỉ sau
a/ -0,4 và
Ta có:
b/
Ta có:
Nhận xét:
1/ Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
2/ Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.
3. Hoạt động luyện tập: ( 5 ph)
- Dạng phân số
- Cách biểu diễn
- Cách so sánh
- Yêu cầu học sinh làm BT2(7), HS tự làm, a) hướng dẫn rút gọn phân số .
- Yêu cầu học sinh làm BT3(7): + Đưa về mẫu dương
+ Quy đồng
4. Hoạt động vận dụng.(5 ph)
BT8: a) và
d)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn 2/9/2018 Từ tuần 1.đến tuần.
Ngày dạy: từ ngày5/9 đến ngày9 /9/2018 Từ tiết 2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TOÁN 7
CHỦ ĐỀ: CỘNG TRỪ SỐ HỬU TỈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
- Kỹ năng: Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế” vào các bài tập tìm x.
- Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ, cẩn thận trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
-GV: Bài tập áp dụng cho từng nội dung
-HS: Ôn tập các kiến thức cũ theo hướng dẫn ở tiết trước
III. Tổ chức hoạt động học của HS:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5 ph)
*) GV kiểm tra bài cũ :
HS1: - Thế nào là số hữu tỉ? Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu như thế nào?
- Cho VD về số hữu tỉ. Giải thích
HS2. So sánh các số hữu tỉ sau : a) và b) và
*) GV đặt vấn đề: Ta thấy, mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỉ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
Hoạt động 1:(15 ph) Cộng trừ số hữu tỉ
Mục tiêu : HS biết cộng, trừ hai số hữu tỉ.
GV yêu cầu HS nêu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, cộng 2 phân số khác mẫu.
HS trả lời câu hỏi GV.
GV nhận xét và nói :
Như vậy với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu.
- GV yêu cầu HS lập công thức x + y =?, x - y =? với x= ; y = (a, b, m Z; m > 0)
- HS thực hiện.
- Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương.
- GV cho HS thực hiện ví dụ sau :
Ví dụ:
GV sữa bài và nhận xét.
GV cho HS làm ?1 ở SGK.
GV chốt lại: Như vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ chúng ta phải viết số hữu tỉ dưới dạng phân số , rồi thực hiện quy tắc cộng, trừ hai phân số mà chúng ta đã học ở lớp 6.
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ
Với
(a, b Î Z, m > 0), ta có:
VD:
?1.
*Hoạt động 2: (10 ph) Quy tắc chuyển vế
Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo thao tác chuyển vế. Biết áp dụng quy tắc chuyển vế vào dạng bài tập tìm x.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6?
- HS trả lời.
- GV : Trong tập Q các số hữu tỉ ta cũng có quy tắc tương tự.
Gv giới thiệu quy tắc.
Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát?
GV cho HS thực hiện ví dụ sau :
VD: Tìm x biết:?
Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế?
GV cho HS làm ?2.
GV kiểm tra kết quả và nhận xét :
GV chốt lại và đưa rachú ý:
Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z.
2. Quy tắc chuyển vế:
*Quy tắc:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x, y, z Î Q:
x + y = z x = z – y
VD: Tìm x biết:?
Ta có: =
=
=
?2 Tìm , biết:
a) b)
Kết quả:
a) b)
àChú ý (SGK – Tr 9 )
3. Hoạt động luyện tập: (10 ph)
- Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài:
+ Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương)
+ Qui tắc chuyển vế.
- Làm BT 6a,b; 7a; 8
4. Hoạt động vận dụng.(5 ph)
HD BT 8d: Mở các dấu ngoặc
HD BT 9c:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn 2/9/2018 Từ tuần 1.đến tuần.
Ngày dạy: từ ngày5/9 đến ngày9 /9/2018 Từ tiết 1 đến tiết 2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC HÌNH 7
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: HS phát biểu được khái niệm hai góc đối đỉnh.
Kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
Thái độ: HS tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, SGK, SGV.
-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: Giới thiệu kiến thức chương I cần nghiên cứu và các yêu cầu về đồ dùng của môn học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức (42 phút).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm hai góc đối đỉnh.
GV: Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh.
- ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
HS: Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê.
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2; Â và Ê không phải là hai góc đối đỉnh
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
-HS: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK.
GV: Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
Yêu cầu làm ?2 trang 81.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy
Cá nhân tự làm ?2
-Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh.
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
a)Nhận xét:
x y’
2
3 1
4 O
x’ y
Hình 1
Ô1 và Ô3 đối đỉnh:
Cã chung ®Ønh O.
Ox, Oy lµ 2 tia ®èi nhau.
Ox’, Oy’ là hai tia đối nhau.
b c
1 2
a G d
Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh.
E
A
?2: Â và Ê không đối đỉnh.
b)Định nghĩa: SGK
?2.
-Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy:
x y’
O
y x’
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
Hoạt động 2:(20p) Tìm hiểu tính chất
Mục tiêu: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên.
Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán.
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
HS: tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Hình 1
Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o Þ Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oÞ Ô2= Ô4
Hai góc đối đỉnh bằngnhau
-Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1)
Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2)
Từ (1) và (2)
Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2
Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
3. Hoạt động luyện tập (45’) :
Hoạt động GV-HS
NỘI DUNG
1 Hoạt động 1: LUYỆN TẬP (35’)
GV cho học sinh đọc đề bài BT5/82/SGK
HS: đọc đề bài
GV: yêu cầu Vẽ =560 ?
HS còn lại vẽ vào vở.
HS: lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
GV: Thế nào là hai góc kề bù?
HS: hai góc kề bù là hai góc cùng nằm trên 1 đường thẳng và có tổng số đo bằng 1800.
=1240 vì
GV: gọi 1 HS đọc BT6/82/SGK
HS đọc bài
GV: hướng dẫn Vẽ 1 góc có số đo 470?
-Vẽ góc đối đỉnh góc vừa vẽ?
HS:1 HS lên bảng vẽ
GV:Tính =
và là hai góc gì? Có tính chất gì?
GV:Tính=?
và là hai góc gì? Có tính chất gì?
GV: gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện.
GV:Tính=?
và là hai góc gì? Có tính chất gì?
HS: hai góc đối đỉnh ==1330
BT7/82/SGK
GV: gọi 1 HS đọc đề bài.
HS: đọc bài
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
GV cho từng HS nêu cặp góc đối đỉnh?
HS: và , và
và , và, và ....
GV: gọi HS nhận xét
BT5/82/SGK:
560
, là hai góc kề bù nên:
+=1800
560 +=1800
=>=1800 – 56
=>=1240
BT6/82/SGK
, là hai góc đối đỉnh:
470
==470
, là hai góc kề bù: +=1800
470+=1800
=>=1800-470 =>=1330
==1330
BT7/82/SGK:
Các cặp góc đối đỉnh:
: và , và
và , và, và ; và
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 2/9/2017 Tuần 01 - 02
Ngày dạy: từ ngày 5 - 17/9/2017 Tiết 01 - 02
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TC TOÁN 7
Tên chủ đề: CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ (2 tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức,Kỹ năng, Thái độ:
- Học sinh được củng cố các kiến thức cơ bản: Các phép toán cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
- HS vận dụng thành thạo các quy tắc về việc giải bài tập, biết vận dụng t/c cơ bản các pt hợp lý
- Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh
Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
II. Thiết bị dạy học:
- GV: HT bài tập, bảng phụ.
- HS : Ôn KT theo sự hướng dẫn của giáo viên: Các phép toán về số hữu tỉ.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh.
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 3 phút).
GV: phép nhân số hữu tỉ có những tính chất ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức (37 phút).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
Mục tiếu: ôn lại các công thức các phép toán cộng, trừ, số hữu tỉ.
- GV học sinh viết dạng tổng của các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ.
- HS: Cho 2 số hữu tỉ: (m¹0), Viết dạng TQ cộng trừ 2 số hữu tỉ x, y
Hoạt động 2: Áp dụng
GV Áp dụng tính:
- GV yêu cầu 2 hs lên bảng trình bày.
- HS thực hiện 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
GV yêu cầu 1 HS nêu quy tắc chuyển vế.
1. Lý thuyết
Cộng trừ số hữu tỉ: Với x Q; y Q
Áp dụng:
a)
b)
Chốt kiến thức :
Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Hoạt động 2: luyện tập (50 Phút)
Mục tiếu: HS làm thành thạo các phép toán cộng, trừ, số hữu tỉ.
Bài số 6 SGK/10: Tính
b)
c)
GV yêu cầu 3 HS lên bảng sửa bài tập
HS thực hiện. 3HS lên bảng trình bày:
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 8 SGK/10
GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 8 SGK /10.
HS lên bảng trình bày:
HS 1: Làm câu a
HS 2 làm câu c
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 9 SGK/10
GV yêu cầu 3 HS lên bảng sửa bài tập 9 SGK /10.
HS thực hiện. 3 hs lên bảng trình bày:
HS 1: Làm câu a
HS 2 làm câu b
HS 3 làm câuc
GV gọi HS khác nhận xét.
HS đứng tại chỗ nhận xét
GV chốt lại kiến thức
Bài số 6 SGK/10: Tính
a)
b )
c)
Bài tập 8 SGK/10
a)
c)
Bài tập 9 SGK/10
3 hoạt động luyện tập
Cho học nhắc lại dạng phân số
Cách biểu diển , cách so sánh phân số
Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Hướng dẩn học sinh rút gọn
4 hoạt động vận dụng
Làm bài tập
5. Hoạt động tìm tòi , mỡ rộng
V.Rút kinh nghiệm
Khánh Tiến , ngày 4 tháng 9 năm 2018
KÝ DUYỆT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 1_12407861.doc